Trang chủ » Tài Liệu Kế Toán » Hành vi sửa tờ khai sau thông quan có bị phạt không? Mức phạt là bao nhiêu tiền?

Hành vi sửa tờ khai sau thông quan có bị phạt không? Mức phạt là bao nhiêu tiền?

Hành vi sửa tờ khai sau thông quan có bị phạt không? Mức phạt là bao nhiêu tiền? Khi tờ khai thông quan bị sai thì có thể xử phạt hành chính lên đến 60 triệu tuỳ từng trường hợp khác nhau. Các bạn hãy cùng Kế toán hà nội tìm hiểu thêm trong bài viết dưới đây nhé.

Hành vi sửa tờ khai sau thông quan có bị phạt không? Mức phạt là bao nhiêu tiền?

Hành vi sửa tờ khai sau thông quan có bị phạt không? Mức phạt là bao nhiêu tiền?

>>Xem thêm: Hành vi khai sai hồ sơ hải quan sẽ bị xử phạt như thế nào?

  1. Các trường hợp phải làm và không phải làm tờ khai hải quan khi thông quan

Thông quan là một từ ngữ chuyên ngành dùng trong nghiệp vụ hải quan. Theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Luật Hải quan năm 2014, thông quan là việc hoàn thành các thủ tục hải quan để hàng hóa được nhập khẩu, xuất khẩu hoặc đặt dưới chế độ quản lý nghiệp vụ hải quan khác. Thủ tục thông quan sẽ do người khai hải quan và công chức hải quan thực hiện theo quy định của pháp luật có liên quan. Vậy, có thể hiểu thông quan là một thủ tục hành chính bắt buộc phải thực hiện trong giao dịch mua bán hàng hóa quốc tế để có thể nhập khẩu hàng hoá vào một quốc gia hay xuất khẩu khỏi một quốc gia. Qua thủ tục thông quan sẽ giúp cơ quan chức năng quản lý và nắm bắt được thông tin của hàng hóa, đảm bảo cho hàng hóa được mua bán là loại hàng hóa hợp pháp theo quy định pháp luật. Khi muốn đưa hàng hóa hay phương tiện vận tải qua biên giới, thì cơ quan có thẩm quyền và cá nhân, tổ chức có nghĩa vụ phải thực hiện thủ tục thông quan cho loại hàng hóa, phương tiện đó theo từng trường hợp nhất định. Việc thực hiện thủ tục thông quan hải quan sẽ tùy từng trường hợp mà việc thực hiện sẽ đơn giản hay gây phức tạp. Theo quy định của Luật Hải quan năm 2014 thì điều kiện để hàng hóa, phương tiện có thể được thông quan là ngay sau khi đã hoàn thành thủ tục hải quan.

Ví dụ: Khi bạn muốn xuất khẩu gạo Việt Nam sang nước ngoài bằng đường hàng không thì bạn phải làm thủ tục thông quan hải quan tại Sân bay Nội Bài hay sân bay khác thuộc nước Việt Nam. Và ở đây là thủ tục xuất khẩu hàng hóa.

Các trường hợp Tổ chức, cá nhân thực hiện làm hồ sơ khai hải quan bao gồm: Các tổ chức, cá nhân thực hiện hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh hàng hóa, xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh phương tiện vận tải. Đăng ký tờ khai hải quan được quy định tại Điều 30 Luật Hải quan năm 2014. Quy định đăng ký tờ khai hải quan gồm: Tờ khai hải quan điện tử được đăng ký theo phương thức điên tử và Tờ khai hải quan giấy được đăng ký trực tiếp tại cơ quan hải quan. Tờ khai hải quan được đăng ký khi cơ quan hải quan chấp nhận việc khai của người khai hải quan. Trường hợp không chấp nhận đăng ký tờ khai hải quan, cơ quan hải quan thông báo lý do bằng văn bản giấy hoặc qua phương thức điện tử cho người khai hải quan biết.

Theo quy định tại khoản 2 Điều 16 Thông tư 219/2013/TT-BTC quy định về các trường hợp sau không cần tờ khai hải quan bao gồm:

– Đối với cơ sở kinh doanh xuất khẩu dịch vụ, phần mềm qua phương tiện điện tử thì không cần có tờ khai hải quan. Cơ sở kinh doanh phải thực hiện đầy đủ các quy định về thủ tục xác nhận bên mua đã nhận được dịch vụ, phần mềm xuất khẩu qua phương tiện điện tử theo đúng quy định của pháp luật về thương mại điện tử.

– Hoạt động xây dựng, lắp đặt công trình ở nước ngoài hoặc ở trong khu phi thuế quan.

– Cơ sở kinh doanh cung cấp điện, nước, văn phòng phẩm và hàng hóa phục vụ sinh hoạt hàng ngày của doanh nghiệp chế xuất gồm: lương thực, thực phẩm, hàng tiêu dùng (bao gồm cả bảo hộ lao động: quần, áo, mũ, giầy, ủng, găng tay).

Theo hướng dẫn về thủ tục hải quan tại khoản 50 Điều 1 Thông tư số 39/2018/TT-BTC và Điều 74 Thông tư số 38/2015/TT-BTC thì hàng hóa nhập khẩu phục vụ hoạt động sản xuất sản phẩm xuất khẩu của doanh nghiệp chế xuất phải thực hiện thủ tục hải quan theo quy định và sử dụng đúng với mục đích sản xuất, trừ các trường hợp sau doanh nghiệp chế xuất và đối tác của doanh nghiệp chế xuất được lựa chọn thực hiện hoặc không thực hiện thủ tục hải quan:

– Hàng hóa mua, bán, thuê, mượn giữa các doanh nghiệp chế xuất với nhau. Trường hợp hàng hóa là nguyên liệu, vật tư, máy móc, thiết bị của hợp đồng gia công giữa các DNCX thì thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 76 Thông tư này;

– Hàng hóa là vật liệu xây dựng, văn phòng phẩm, lương thực, thực phẩm, hàng tiêu dùng mua từ nội địa để xây dựng công trình, phục vụ cho điều hành bộ máy văn phòng và sinh hoạt của cán bộ, công nhân làm việc tại doanh nghiệp chế xuất;

– Hàng hóa luân chuyển trong nội bộ của một doanh nghiệp chế xuất, luân chuyển giữa các doanh nghiệp chế xuất trong cùng một khu chế xuất;

– Hàng hóa của các doanh nghiệp chế xuất thuộc một tập đoàn hay hệ thống công ty tại Việt Nam, có hạch toán phụ thuộc;

– Hàng hóa đưa vào, đưa ra doanh nghiệp chế xuất để bảo hành, sửa chữa hoặc thực hiện một số công đoạn trong hoạt động sản xuất như: kiểm tra, phân loại, đóng gói, đóng gói lại. Trường hợp không làm thủ tục hải quan, doanh nghiệp chế xuất lập và lưu trữ chứng từ, sổ chi tiết việc theo dõi hàng hóa đưa vào, đưa ra theo các quy định của Bộ Tài chính về mua bán hàng hóa, chế độ kế toán, kiểm toán, trong đó xác định rõ mục đích, nguồn hàng hóa.

  1. Thủ tục và mục đích của thủ tục thông quan hải quan

2.1 Thủ tục thông quan hải quan:

– Về phía người khai hải quan cần phải thực hiện các thủ tục sau: (1) Khai và nộp tờ khai hải quan; (2) Nộp hoặc xuất trình chứng từ thuộc hồ sơ hải quan; (3) Đưa hàng hóa, phương tiện vận tải đến địa điểm được quy định để kiểm tra thực tế hàng hóa, phương tiện vận tải; (4) Nộp thuế và thực hiện các nghĩa vụ tài chính khác theo quy định của pháp luật về thuế, phí, lệ phí và các quy định khác của pháp luật có liên quan theo quy định trong Thông tư 14/2021/TT-BTC.

– Về trách nhiệm của cơ quan hải quan, công chức hải quan khi làm thủ tục hải quan bao gồm việc: (1) Tiếp nhận và đăng ký hồ sơ hải quan; (2) Kiểm tra hồ sơ hải quan và kiểm tra thực tế hàng hóa, phương tiện vận tải; (3) Tổ chức thu thuế và các khoản thu khác theo quy định của pháp luật về thuế, phí, lệ phí và quy định khác của pháp luật có liên quan.

 2.2 Mục đích của thủ tục thông quan hải quan:

Thứ nhất, việc thực hiện thủ tục thông quan hải quan sẽ giúp Nhà nước trong việc kiểm soát thuế, tính thuế và thu thuế. Đây được xem là mục đích quan trọng nhất do vậy việc tốn nhiều thời gian và công sức vào thủ tục thông quan cũng là điều dễ hiểu. Thông qua ngành hải quan, Nhà nước có thể biết và thu được những khoản ngân sách lớn phục vụ cho ngân sách nhà nước.

Thứ hai, việc thực hiện thủ tục thông quan hải quan nhằm quản lý hàng hóa, phương tiện. Thủ tục thông quan có thể kiểm soát được việc ra vào của các loại hàng hóa, phương tiện không thuộc danh mục hàng cấm. Từ đó đảm bảo được vấn đề về trật tự an ninh và xã hội.

  1. Sửa tờ khai hải quan có bị phạt không? Mức phạt sẽ là bao nhiêu tiền?

Theo Điều 20 Thông tư 38/2015/TT-BTC và khoản 9 Điều 1 Thông tư 39/2018/TT-BTC sửa đổi, bổ sung thì trường hợp doanh nghiệp phát hiện sai sót trong việc khai hải quan, nếu chủ động thực hiện khai bổ sung trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày thông quan và trước khi cơ quan hải quan quyết định kiểm tra sau thông quan thì được miễn xử phạt. Ngoài ra, trường hợp khai bổ sung hồ sơ hải quan bị xử phạt vi phạm hành chính theo quy định thì sẽ được xem xét không xử phạt nếu thuộc các trường hợp quy định tại Điều 5 Nghị định 45/2016/NĐ-CP. Theo đó nếu quá thời hạn quy định mà doanh nghiệp công ty không sửa tờ khai sau thông qua thì theo quy định tại Điều 8 Nghị định 128/2020/NĐ-CP quy định về việc xử lý vi phạm quy định về khai hải quan sẽ bị xử phạt vi phạm hành chính.

Căn cứ vào Điều 8 Nghị định số 128/2020/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hải quan như sau:

Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm được quy định tại khoản 1 Điều 8 Nghị định số 128/2020/NĐ-CP.

Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng đối với hành vi khai sai so với thực tế về lượng (tang vật có trị giá trên 10.000.000 đồng), tên hàng, chủng loại, chất lượng, trị giá hải quan, xuất xứ hàng hóa và thuộc một trong các trường hợp: Hàng hóa quá cảnh, chuyển khẩu, hàng hóa trung chuyển; Hàng hóa sử dụng, tiêu hủy trong khu phi thuế quan.

Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi khai sai so với thực tế về lượng (tang vật có trị giá trên 10.000.000 đồng), tên hàng, chủng loại, chất lượng, trị giá hải quan, xuất xứ hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thuộc đối tượng miễn thuế, đối tượng không chịu thuế theo quy định của pháp luật, trừ trường hợp quy định tại điểm a khoản 1 và điểm d khoản 4 Điều 8 Nghị định số 128/2020/NĐ-CP.

Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm được quy định tại khoản 4 Điều 8 Nghị định số 128/2020/NĐ-CP.

Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với hành vi đã làm thủ tục hải quan nhưng không xuất khẩu, xuất khẩu thiếu so với khai hải quan về lượng (tang vật có trị giá trên 10.000.000 đồng), tên hàng, trị giá hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu; trừ hàng hóa xuất khẩu là sản phẩm gia công, sản phẩm sản xuất xuất khẩu, sản phẩm xuất khẩu ra nước ngoài của doanh nghiệp chế xuất, hàng kinh doanh tạm nhập, tái xuất. Quy định này không áp dụng cho các trường hợp tờ khai hải quan không có giá trị làm thủ tục hải quan theo quy định tại khoản 2 Điều 25 Luật Hải quan năm 2014;….

Trên đây là  bài viết Hành vi sửa tờ khai sau thông quan có bị phạt không? Mức phạt là bao nhiêu tiền? mà Ketoanhn.org tổng hợp được hi vọng giúp ích được bạn trong công việc.

Nếu có bất kỳ thắc mắc liên quan cần giải đáp bạn vui lòng liên hệ với chúng tôi để được hỗ trợ. Tổng đài hỗ trợ  tư vấn miễn phí: 1900 6246

Ketoanhn.org chúc bạn làm tốt công việc

Kết nối với chúng tôi: https://www.facebook.com/ketoanhn.org/

Nếu bạn muốn học thực tế trải nghiệm va vất cùng kế toán trưởng giàu kinh nghiệm cần trên tay bộ chứng từ bao gồm: hóa đơn đỏ, phiếu thu chi, nhập xuất…của doanh nghiệp đang hoạt động có thể lựa chọn một lớp học kế toán thực hành của  Trung tâm kế toán Hà Nội là đơn vị được thành lập từ năm 2005 đi đầu trong lĩnh vực đào tạo kế toán thực hành trên chứng từ hóa đơn đỏ hiện có 39 cơ sở học trên toàn quốc, 6 cơ sở học tại Hà Nội. Hàng tháng trung tâm vẫn đào tạo cho hơn 1000 học viên trên toàn quốc.

Chi tiết liên hệ Hotline: 0974 975 029  (Mr Quân)

Bài viết liên quan:

Leave a Comment

KẾ TOÁN HÀ NỘI GROUP - TRUNG TÂM ĐÀO TẠO KẾ TOÁN THỰC TẾ

Hotline: 0974 975 029 (Mr Quân)

Email: Hotrokthn@gmail.com

Giấy phép ĐKKD số: 0103648057 cấp bởi Sở Kế hoạch và Đầu tư Hà Nội.

Giấy phép đào tạo Kế Toán Thực Hành số: 7619/QĐ-SGD&ĐT cấp bởi Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội.

CAM KẾT KHÔNG THÀNH NGHỀ KHÔNG THU HỌC PHÍ

CÁC ĐỊA CHỈ HỌC KẾ TOÁN THỰC HÀNH THỰC TẾ CỦA TRUNG TÂM KẾ TOÁN HÀ NỘI

CS1 : Lê Trọng Tấn - Thanh Xuân - Hà Nội
CS2 : Duy Tân - Dịch Vọng - Cầu Giấy - Hà Nội
CS3 : KĐT Sài Đồng - Long Biên - Hà Nội
CS4 : Ngô Thì Nhậm - Hà Đông - Hà Nội
CS5 : 30 Nguyên Hồng - Đống Đa -Hà Nội
CS6 : 124 Lạc Trung - Hai Bà Trưng - Hà Nội
CS7: Cổ Bi – Gia Lâm – Long Biên – Hà Nội
CS8 : Vân Côi – Quận Tân Bình - HCM
CS9 : 35 Lê Văn Chí - Q. Thủ Đức - TP HCM
CS10 : Nguyễn Trãi - Võ Cường - Tp. Bắc Ninh
CS11 : Lạch Tray - Q. Ngô Quyền - Tp. Hải Phòng
CS12 : Đoàn Nhữ Hài - TP Hải Dương
CS13 : Nguyễn Trãi - Q Ninh Kiều - Tp Cần Thơ
CS14 : KĐT Sông Hồng - Lý Nam Đế - Vĩnh Yên - Vĩnh Phúc
CS15 : Hoàng Văn Thụ - Tp.Thái Nguyên
CS16 : Hoàng Hoa Thám - Thủ Dầu 1 - Bình Dương
CS17 : Nguyễn Văn Cừ - TP Hạ Long - Quảng Ninh
CS18 : Trần Nguyên Hãn - Tp.Bắc Giang
CS19 : Kim Đồng - Trần Hưng Đạo - Tp Thái Bình
CS20 : Đường Giải Phóng - Tp. Nam Định
CS21 : Trần Cao Vân - Q Thanh Khê - Tp Đà Nẵng
CS22 : Tràng An - p Tân Thành - TP. Ninh Bình
CS23 : Hà Huy Giáp – Biên Hòa – Đồng Nai
CS24 : Quy Lưu - Minh Khai - Phủ Lý - Hà Nam
CS25 : Phong Định Cảng - TP Vinh - Nghệ An
CS26 : Đường Hà Huy Tập - TP Hà Tĩnh
  CS27: Đường Ngô Quyền - TP Huế
CS28: Trần Hưng Đạo – Long Xuyên – An Giang
CS29: Thái Sanh Hạnh – Mỹ Tho – Tiền Giang
CS30: Phan Chu Trinh – TP Vũng Tàu
CS31: 03 p 6 – TP. Tân An – tỉnh Long An
CS32: Võ Trường Toản – Cao Lãnh – Đồng Tháp
CS33: Nguyễn Hùng Sơn–Rạch Giá–Kiên Giang
CS34: Lê Thị Riêng – phường 5 – TP Cà Mau
CS35: Trần Phú – phường 4 – TP Vĩnh Long
CS36: Phạm Ngũ Lão – phường 1 – TP Trà Vinh
CS37: Hai Bà Trưng – phường 1 – TP Bến Tre
CS38: Tôn Đức Thắng – Phường 1 – TP Bạc Liêu