Trang chủ » Tài Liệu Kế Toán » 3 Mẫu bài tập nghiệp vụ kế toán tiền và các khoản phải thu có đáp án lời giải

3 Mẫu bài tập nghiệp vụ kế toán tiền và các khoản phải thu có đáp án lời giải

3 Mẫu bài tập nghiệp vụ kế toán tiền và các khoản phải thu có đáp án lời giải

Mẫu bài tập nghiệp vụ kế toán tiền và các khoản phải thu có đáp án lời giải

Bài tập nghiệp vụ kế toán tiền và các khoản phải thu có đáp án lời giải

Bài tập nghiệp vụ 1:

Một một doanh nghiệp áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên hàng tồn kho, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, trong kỳ có tình hình như sau:

  1. Bán hàng thu tiền mặt 22.000.000đ, trong đó thuế GTGT 2.000.000đ.
  2. Đem tiền mặt gởi vào NH 30.000.000đ, chưa nhận được giấy báo Có.
  3. Thu tiền mặt do bán TSCĐ hữu hình 63.000.000đ, trong đó thuế GTGT 3.000.000đ.Chi phí vận chuyển để bán TSCĐ trả bằng tiền mặt 220.000đ, trong đó thuế GTGT 20.000đ.
  1. Chi tiền mặt vận chuyển hàng hóa đem bán 300.000đ.
  2. Chi tiền mặt tạm ứng cho nhân viên mua hàng 10.000.000đ.
  3. Nhận được giấy báo có của NH về số tiền gởi ở nghiệp vụ 2.
  4. Vay ngắn hạn NH về nhập quỹ tiền mặt 100.000.000đ.
  5. Mua vật liệu nhập kho giá chưa thuế 50.000.000đ, thuế suất thuế GTGT 10%, đã thanh toán bằng TGNH. Chi phí vận chuyển, bốc dỡ vật liệu mua vào 440.000đ trả bằng tiền mặt, trong đó thuế GTGT 40.000đ.
  1. Chi tiền mặt mua văn phòng phẩm về sử dụng ngay 360.000đ.
  2. Nhận phiếu tính lãi tiền gửi không kì hạn ở ngân hàng 16.000.000đ.
  3. Chi TGNH để trả lãi vay NH 3.000.000đ.
  4. Rút TGNH về nhập quỹ tiền mặt 25.000.000đ, chi tiền mặt tạm ứng lương cho nhân  viên 20.000.000đ.

Yêu cầu:

Định khoản các nghiêp vụ kinh tế phát sinh trên.

Đáp án Lời Giải:

Nợ TK 111:   22.000.000

Có TK 333:   2.000.000

Có TK 511:   20.000.000

 

 

Nợ TK 113:   30.000.000

Có TK 111:   30.000.000

Nợ TK 111:   63.000.000

Có TK 333:   3.000.000

Có TK 711:   60.000.000

 

Nợ TK 811:   200.000

Nợ TK 133:   20.000

Có TK 111:   220.000

Nợ TK 641:   300.000

Có TK 111:   300.000

 

 

Nợ TK 141:   10.000.000

Có TK 111:   10.000.000

Nợ TK 112:   30.000.000

Có TK 113:   30.000.000

Nợ TK 111:   100.000.000

Có TK 311:  100.000.000

Nợ TK 152:   400.000

Nợ TK 133:   40.000

Có TK 111:   440.000

Nợ TK 642:   360.000

Có TK 111:   360.000

Nợ TK 112:   16.000.000

Có TK 515:   16.000.000

 

Nợ TK 635:   3.000.000

Có TK 112:   3.000.000

Nợ TK 111:   25.000.000

Có TK 112:   25.000.000

 

Nợ TK 334:   20.000.000

Có TK 111:   20.000.000

 

Bài tập nghiệp vụ 2:

Một doanh nghiệp áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên hàng tồn kho, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, trong kỳ có tình hình như sau:

Số dư đầu tháng 12:

  TK 131 (dư nợ):   180.000.000đ   (Chi tiết: Khách hàng H: 100.000.000đ,khách hàng K: 80.000.000đ)

  TK 139 (Khách hàng H):  30.000.000đ

Các nghiệp vụ phát sinh trong tháng:

  1. Bán hàng chưa thu tiền, giá bán chưa thuế 60.000.000đ, thuế GTGT theo phươngpháp khấu trừ tính 10%.
  1. Nhận được giấy báo Có của ngân hàng về khoản nợ của khách hàng ở nghiệp vụ 1 trả.
  1. Kiểm kê hàng hóa tại kho phát hiện thiếu 1 số hàng trị  giá 2.000.000đ chưa rõ nguyên nhân.
  1. Xử lý số hàng thiếu như sau: bắt thủ kho phải bồi thường 12 , số còn lại tính vào giávốn hàng bán.
  1. Nhận được biên bản chia lãi từ họat động liên doanh 10.000.000đ, nhưng chưa nhận tiền.
  1. Thu được tiền mặt do thủ kho bồi thường 1.000.000đ.
  2. Chi TGNH để ứng trước cho người cung cấp 20.000.000đ.
  3. Lập biên bản thanh toán bù trừ công nợ với người cung cấp 20.000.000đ.
  4. Phải thu khoản tiền bồi thường do bên bán vi phạm hợp đồng 4.000.000đ.
  5. Đã thu bằng tiền mặt 4.000.000đ về khoản tiền bồi thường vi phạm hợp đồng.
  6. Chi tiền mặt 10.000.000đ tạm ứng cho nhân viên.
  7. Nhân viên thanh toán tạm ứng:

–  Hàng hóa  nhập kho theo giá trên hóa đơn 8.800.000đ, gồm thuế  GTGT 800.000đ.

–  Chi phí vận chuyển hàng hóa 300.000đ, thuế GTGT 30.000đ.

–  Số tiền mặt còn thừa nhập lại quỹ.

  1. Cuối tháng có tình hình sau:

–  Khách hàng H bị phá sản, theo quyết định của tòa án khách hàng H đã trả nợcho doanh nghiệp 50.000.000đ bằng tiền mặt, số còn lại doanh nghiệp xừ  lí xóa sổ.

–  Đòi được khoản nợ khó đòi đã xử lý xóa sổ từ năm ngoái 10.000.000đ bằng tiền mặt, chi phí đòi nợ 200.000đ bằng tiền tạm ứng.

–  Cuối năm căn cứ vào nguyên tắc lập dự phòng, doanh nghiệp tiếp tục lập dự phòng nợ phải thu khó đòi của khách hàng K 20.000.000đ.

Yêu cầu:

Định khoản các nghiệp vụ kinh tế trên.

Đáp án Lời Giải:

Nợ TK 131:   66.000.000

Có TK 333:   6.000.000

Có TK 511:   60.000.000

Nợ TK 112:   66.000.000

Có TK 131:   66.000.000

Nợ TK 1381:   2.000.000

Có TK 156:   2.000.000

Nợ TK 1388:   1.000.000

Nợ TK 632:   1.000.000

Có TK 1381:   2.000.000

Nợ TK 1388:   10.000.000

Có TK 515:   10.000.000

Nợ TK 111:   1.000.000

Có TK 1388:   1.000.000

Nợ TK 331:   20.000.000

Có TK 112:   20.000.000

Nợ TK 131:   10.000.000

Có TK 331:   10.000.000

Nợ TK 1388:   4.000.000

Có TK 711:   4.000.000

 

 

Nợ TK 111:   4.000.000

Có TK 1388:   4.000.000

 

 

Nợ TK 141:   10.000.000

Có TK 111:   10.000.000

 

 

Nợ TK 156:   9.100.000   = 8.800.000 + 300.000

Nợ TK 133:   830.000   = 800.000 + 30.000

Nợ TK 111:   70.000   = 10.000.000 – 9.930.000

Có TK 141:   10.000.000

  1. a)

Nợ TK 111:   50.000.000

Nọ TK 139:   30.000.000

Nợ TK 642:   20.000.000

Có TK 131 (H):   100.000.000

Nợ TK 004: 50.000.000

  1. b)

Nợ TK 111:   10.000.000

Có TK 711:   10.000.000

Nợ TK 811:   200.000

Có TK 141:   200.000

  1. c)

Nợ TK 642:   20.000.000

Có TK 139 (K):   20.000.000

Bài tập nghiệp vụ 3:

Tại 1 doanh nghiệp có số dư đầu kỳ ở 1 số TK như sau:

  TK 1112:   45.000.000đ   (3.000 USD)

  TK 1122:  120.000.000đ   (8.000 USD)

Trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau:

  1. Bán hàng thu ngoại tệ 10.000 USD bằng TGNH. TGBQLNH: 16.100đ/USD.
  2. Dùng TGNH để ký quỹ mở L/C 12.000 USD, NH đã gởi giấy báo Có. TGBQLNH: 16.120đ/USD.
  1. Nhập khẩu hàng hóa, giá trên Invoice 12.000 USD chưa trả tiền cho người bán. TGBQLNH: 16.100đ/USD. Sau đó NH đã dùng tiền  ký quỹ để  thanh toán với bên bán. TGBQLNH: 16.150đ/USD.
  1. Xuất khẩu hàng hóa, giá bán trên hóa đơn 16.000 USD, tiền chưa thu. TGBQLNH: 16.200đ/USD.
  1. Nhập khẩu vật liệu giá 6.000 USD, chưa trả tiền. TGBQLNH: 16.180đ/USD.
  2. Chi tiền mặt 600 USD tiếp khách ở nhà hàng. TGTT: 16.200đ/USD.
  3. Nhận giấy báo Có của NH thu tiền ở nghiệp vụ 4 đủ. TGBQLNH: 16.220đ/USD.
  4. Bán 7.000 USD chuyển khoản thu tiền mặt VNĐ. TGTT: 16.220đ/USD.
  5. Chi TGNH trả tiền ở nghiệp vụ 5 đủ. TGBQLNH: 16.210đ/USD.
  6. Nhập khẩu hàng hóa trị giá 10.000 EUR, tiền chưa trả. TGBQLNH: 22.000/EUR.

Yêu cầu:

Định khoản các nghiệp vụ  kinh tế  phát sinh trên. Cho biết ngoại tệ  xuất theo phương pháp FIFO. Cuối năm, đánh giá lại những khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ theo tỷ

giá BQLNH 16.250đ/USD, 22.100đ/EUR.

Đáp án Lời Giải:

Nợ TK 112:   161.000.000   = 10.000 x 16.100

Có TK 511:   161.000.000

Nợ TK 144:   193.440.000   = 12.000 x 16.120

Có TK 1122:  184.400.000   = 120.000.000 + 4000 x 16.100

Có TK 515:   9.040.000

Có TK 007: 12.000 USD

 

Nợ TK 156:   193.200.000   = 12.000 x 16.100

Có TK 331:   193.200.000

Nợ TK 331:   193.200.000   = 12.000 x 16.100

Nợ TK 635:   240.000

Có TK 144:   193.440.000   = 12.000 x 16.120

Nợ TK 131:   259.200.000   = 16.000 x 16.200

Có TK 511:   259.200.000

 

Nợ TK 152:   97.080.000   = 6.000 x 16.180

Có TK 331:   97.080.000

 

Nợ TK 642:   9.720.000   = 600 x 16.200

Có TK 1112:   9.000.000   = 600 x 15.000

Có TK 515:   720.000

Có TK 007: 600 USD

 

Nợ TK 1122:   259.520.000   = 16.000 x 16.220

Có TK 131:   259.200.000   = 16.000 x 16.200

Có TK 515:   320.000

Nợ TK 007: 16.000 USD

 

Nợ TK 1111:   113.540.000   = 7.000 x 16.220

Có TK 1122:  112.820.000   = 6.000 x 16.100 + 1.000 x 16.220

Có TK 515:   720.000

Có TK 007: 7.000 USD

 

Nợ TK 331:   97.080.000   = 6.000 x 16.180

Nợ TK 635:   240.000

Có TK 1122:   97.320.000   = 6.000 x 16.220

Có TK 007: 6.000 USD

 

Nợ TK 156:   220.000.000   = 10.000 x 22.000

Có TK 331:   220.000.000

Điều chỉnh:

TK 1112:

Sổ sách:   36.000.000   = 2.400 x 15.000

Điều chỉnh:   39.000.000   = 2.400 x 16.250

Nợ TK 1112:   3.000.000

Có TK 413:   3.000.000

 

TK 1122:

Sổ sách:   145.980.000   = 9.000 x 16.220

Điều chỉnh:   146.250.000   = 9.000 x 16.250

Nợ TK 1122:   270.000

Có TK 413:   270.000

 

TK 331:

Sổ sách:   220.000.000   = 10.000 x 22.000

Điều chỉnh:   221.000.000   = 10.000 x 22.100

Nợ TK 413:   1.000.000

Có TK 331:   1.000.000

 

Đánh giá lại cuối kỳ:

Nợ TK 413:   2.270.000

Có TK 515:   2.270.000

Xem thêm: 3 Mẫu bài tập nghiệp vụ kế toán hàng tồn kho có đáp án lời giải

Trên đây là bài viết 3 Mẫu bài tập nghiệp vụ kế toán tiền và các khoản phải thu có đáp án lời giải hi vọng có thể giúp bạn hiểu hơn về kế toán.

 

Bài viết liên quan:

Leave a Comment

KẾ TOÁN HÀ NỘI GROUP - TRUNG TÂM ĐÀO TẠO KẾ TOÁN THỰC TẾ

Hotline: 0974 975 029 (Mr Quân)

Email: Hotrokthn@gmail.com

Giấy phép ĐKKD số: 0103648057 cấp bởi Sở Kế hoạch và Đầu tư Hà Nội.

Giấy phép đào tạo Kế Toán Thực Hành số: 7619/QĐ-SGD&ĐT cấp bởi Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội.

CAM KẾT KHÔNG THÀNH NGHỀ KHÔNG THU HỌC PHÍ

CÁC ĐỊA CHỈ HỌC KẾ TOÁN THỰC HÀNH THỰC TẾ CỦA TRUNG TÂM KẾ TOÁN HÀ NỘI

CS1 : Lê Trọng Tấn - Thanh Xuân - Hà Nội
CS2 : Duy Tân - Dịch Vọng - Cầu Giấy - Hà Nội
CS3 : KĐT Sài Đồng - Long Biên - Hà Nội
CS4 : Ngô Thì Nhậm - Hà Đông - Hà Nội
CS5 : 30 Nguyên Hồng - Đống Đa -Hà Nội
CS6 : 124 Lạc Trung - Hai Bà Trưng - Hà Nội
CS7: Cổ Bi – Gia Lâm – Long Biên – Hà Nội
CS8 : Vân Côi – Quận Tân Bình - HCM
CS9 : 35 Lê Văn Chí - Q. Thủ Đức - TP HCM
CS10 : Nguyễn Trãi - Võ Cường - Tp. Bắc Ninh
CS11 : Lạch Tray - Q. Ngô Quyền - Tp. Hải Phòng
CS12 : Đoàn Nhữ Hài - TP Hải Dương
CS13 : Nguyễn Trãi - Q Ninh Kiều - Tp Cần Thơ
CS14 : KĐT Sông Hồng - Lý Nam Đế - Vĩnh Yên - Vĩnh Phúc
CS15 : Hoàng Văn Thụ - Tp.Thái Nguyên
CS16 : Hoàng Hoa Thám - Thủ Dầu 1 - Bình Dương
CS17 : Nguyễn Văn Cừ - TP Hạ Long - Quảng Ninh
CS18 : Trần Nguyên Hãn - Tp.Bắc Giang
CS19 : Kim Đồng - Trần Hưng Đạo - Tp Thái Bình
CS20 : Đường Giải Phóng - Tp. Nam Định
CS21 : Trần Cao Vân - Q Thanh Khê - Tp Đà Nẵng
CS22 : Tràng An - p Tân Thành - TP. Ninh Bình
CS23 : Hà Huy Giáp – Biên Hòa – Đồng Nai
CS24 : Quy Lưu - Minh Khai - Phủ Lý - Hà Nam
CS25 : Phong Định Cảng - TP Vinh - Nghệ An
CS26 : Đường Hà Huy Tập - TP Hà Tĩnh
  CS27: Đường Ngô Quyền - TP Huế
CS28: Trần Hưng Đạo – Long Xuyên – An Giang
CS29: Thái Sanh Hạnh – Mỹ Tho – Tiền Giang
CS30: Phan Chu Trinh – TP Vũng Tàu
CS31: 03 p 6 – TP. Tân An – tỉnh Long An
CS32: Võ Trường Toản – Cao Lãnh – Đồng Tháp
CS33: Nguyễn Hùng Sơn–Rạch Giá–Kiên Giang
CS34: Lê Thị Riêng – phường 5 – TP Cà Mau
CS35: Trần Phú – phường 4 – TP Vĩnh Long
CS36: Phạm Ngũ Lão – phường 1 – TP Trà Vinh
CS37: Hai Bà Trưng – phường 1 – TP Bến Tre
CS38: Tôn Đức Thắng – Phường 1 – TP Bạc Liêu