Trang chủ » Tài Liệu Kế Toán » Ưu đãi được hưởng dành cho doanh nghiệp công nghệ cao là như thế nào?

Ưu đãi được hưởng dành cho doanh nghiệp công nghệ cao là như thế nào?

Ưu đãi được hưởng dành cho doanh nghiệp công nghệ cao là như thế nào? Các bạn hãy cùng Kế toán hà nội cùng tìm hiểu thêm trong bài viết dưới đây nhé.

Ưu đãi được hưởng dành cho doanh nghiệp công nghệ cao là như thế nào?

Ưu đãi được hưởng dành cho doanh nghiệp công nghệ cao là như thế nào?

  1. Khái quát về doanh nghiệp công nghệ cao

Khoản 1 của Điều 3 trong Luật Công nghệ cao năm 2008 định rõ rằng công nghệ cao là những phát triển công nghệ với sự đầu tư cao vào nghiên cứu khoa học và phát triển. Các công nghệ cao này thường tích hợp những thành tựu từ nền khoa học và công nghệ hiện đại, tạo ra sản phẩm và dịch vụ với chất lượng xuất sắc, tính năng ưu việt, giá trị gia tăng cao và duyệt môi trường. Chúng đóng một vai trò quan trọng trong việc phát triển các ngành sản xuất và dịch vụ mới, cũng như trong quá trình hiện đại hóa các ngành sản xuất và dịch vụ hiện tại.

Ở Khoản 4 của Điều 3 trong Luật Công nghệ cao năm 2008, nói rõ hơn về doanh nghiệp công nghệ cao. Đây là các doanh nghiệp chuyên hoạt động trong việc sản xuất sản phẩm công nghệ cao và cung cấp các dịch vụ công nghệ cao. Đặc biệt, họ thực hiện các hoạt động nghiên cứu và phát triển công nghệ cao, làm cho họ chơi một vai trò quan trọng trong việc đưa các sản phẩm và dịch vụ công nghệ cao này đến thị trường và xã hội.

Các doanh nghiệp công nghệ cao đóng một vai trò quan trọng và đa dạng đối với sự phát triển kinh tế và xã hội, bao gồm những khía cạnh sau:

  • Thúc đẩy sáng tạo và đổi mới: Các doanh nghiệp công nghệ cao thường tiến hành nghiên cứu và phát triển công nghệ mới, sản phẩm và dịch vụ tiên tiến. Điều này thúc đẩy sáng tạo và đổi mới trong nhiều lĩnh vực khác nhau và làm cho nền kinh tế ngày càng đa dạng và hiệu quả.
  • Tạo việc làm: Sự phát triển của các doanh nghiệp công nghệ cao mang lại nhiều cơ hội việc làm cho cộng đồng. Các công ty này thường tuyển dụng những chuyên gia có trình độ cao và đào tạo nhân lực địa phương, tạo thu nhập và cơ hội nghề nghiệp cho người lao động.
  • Tăng trí tuệ kinh tế: Các doanh nghiệp công nghệ cao thường xuất khẩu sản phẩm và dịch vụ công nghệ, tạo nguồn thu từ nước ngoài và giúp cải thiện thương mại quốc tế của quốc gia. Điều này có thể cải thiện tình hình tài chính tổng thể của quốc gia và đóng góp vào việc nâng cao tri thức kinh tế.
  • Cải thiện chất lượng cuộc sống: Sản phẩm và dịch vụ công nghệ cao thường có tính năng vượt trội và có thể cải thiện chất lượng cuộc sống của mọi người. Chẳng hạn, công nghệ trong lĩnh vực y tế giúp chẩn đoán và điều trị bệnh tốt hơn, trong khi công nghệ thông tin mang lại tiện ích và kết nối toàn cầu.
  • Bảo vệ môi trường: Công nghệ cao có thể giúp cải thiện hiệu suất năng lượng và tạo ra các giải pháp xanh hơn cho việc sản xuất và tiêu dùng. Điều này giúp bảo vệ môi trường và giảm thiểu tác động tiêu cực đối với hành tinh.
  • Tạo sự cạnh tranh: Các doanh nghiệp công nghệ cao thường phải cạnh tranh trên thị trường toàn cầu, khuyến khích sự cạnh tranh và tạo động lực cho sự nâng cao chất lượng và hiệu quả trong sản phẩm và dịch vụ.

Tóm lại, doanh nghiệp công nghệ cao chơi một vai trò quan trọng trong sự phát triển kinh tế và xã hội bằng cách thúc đẩy sáng tạo, tạo việc làm, tăng trí tuệ kinh tế, cải thiện chất lượng cuộc sống, bảo vệ môi trường và tạo sự cạnh tranh.

  1. Doanh nghiệp công nghệ cao được hưởng ưu đãi thuế như thế nào?

Dựa trên Khoản 4 Điều 3 của Luật Công nghệ cao 2008, doanh nghiệp công nghệ cao là những doanh nghiệp hoạt động trong việc sản xuất sản phẩm công nghệ cao, cung cấp dịch vụ công nghệ cao, và thực hiện các hoạt động nghiên cứu và phát triển công nghệ cao.

Những doanh nghiệp công nghệ cao sẽ được hưởng những ưu đãi đối với thuế thu nhập doanh nghiệp (thuế TNDN) như sau:

Thứ nhất, ưu đãi thuế suất:

  • Doanh nghiệp công nghệ cao chỉ được hưởng ưu đãi thuế suất thuế TNDN nếu đã được cấp Giấy chứng nhận doanh nghiệp công nghệ cao, dựa trên tiêu chuẩn quy định tại Điều 3 của Quyết định 10/2021/QĐ-TTg.
  • Thuế suất ưu đãi cho doanh nghiệp công nghệ cao là 10% khi tính thuế TNDN, so với thuế TNDN thông thường là 20%.
  • Thời gian hưởng ưu đãi là 15 năm tính từ ngày được cấp Giấy chứng nhận là doanh nghiệp công nghệ cao. Điều này đồng nghĩa với việc doanh nghiệp công nghệ cao chỉ phải chịu một nửa thuế TNDN so với doanh nghiệp thông thường.

Thứ hai, miễn và giảm thuế TNDN:

– Để hưởng ưu đãi miễn và giảm thuế TNDN, doanh nghiệp công nghệ cao cần thoả mãn các điều kiện sau:

  • Được cấp Giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ bởi cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền.
  • Doanh thu hàng năm từ hoạt động sản xuất, kinh doanh sản phẩm dựa trên kết quả khoa học và công nghệ phải đạt ít nhất 30% tổng doanh thu hàng năm của doanh nghiệp.
  • Doanh thu phát sinh từ dịch vụ áp dụng kết quả khoa học và công nghệ trong lĩnh vực công nghệ thông tin phải là doanh thu từ các dịch vụ mới, không bao gồm dịch vụ đã có trên thị trường.
  • Thu nhập từ hoạt động sản xuất và kinh doanh các sản phẩm dựa trên kết quả khoa học và công nghệ phải được hạch toán riêng biệt để hưởng ưu đãi thuế TNDN.

– Mức ưu đãi miễn và giảm thuế TNDN cho doanh nghiệp công nghệ cao là:

  • Miễn thuế TNDN trong vòng 4 năm đầu.
  • Sau đó, giảm 50% số thuế phải nộp trong 9 năm tiếp theo.

– Thời gian miễn và giảm thuế được tính liên tục kể từ ngày cấp Giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ. Trong trường hợp không có thu nhập chịu thuế trong 3 năm đầu, thời gian miễn và giảm thuế bắt đầu tính từ năm thứ 4.

  1. Việc tạo một số ưu đãi về thuế cho các doanh nghiệp công nghệ cao có ý nghĩa như thế nào?

Việc tạo một số ưu đãi về thuế cho các doanh nghiệp công nghệ cao mang ý nghĩa quan trọng trong việc thúc đẩy phát triển kinh tế và xã hội, và có những tác động tích cực như sau:

  • Khuyến khích đầu tư vào nghiên cứu và phát triển: Ưu đãi thuế có thể giúp các doanh nghiệp công nghệ cao có thêm tài chính để đầu tư vào nghiên cứu, phát triển sản phẩm và dịch vụ mới. Điều này thúc đẩy sáng tạo và đổi mới trong nhiều lĩnh vực khác nhau.
  • Tạo ra việc làm và phát triển nguồn nhân lực: Các doanh nghiệp công nghệ cao tăng cường hoạt động kinh doanh, tạo cơ hội việc làm và thu hút các chuyên gia và nhân tài có trình độ cao. Điều này có thể giúp cải thiện tình hình việc làm và phát triển nguồn nhân lực địa phương.
  • Nâng cao hiệu suất kinh tế: Các doanh nghiệp công nghệ cao thường tạo ra sản phẩm và dịch vụ có giá trị gia tăng cao. Ưu đãi thuế có thể giúp giảm chi phí sản xuất và tạo điều kiện để các sản phẩm và dịch vụ này trở nên cạnh tranh hơn trên thị trường quốc tế.
  • Thúc đẩy hợp tác công nghiệp và khoa học: Các doanh nghiệp công nghệ cao thường hợp tác với các cơ quan nghiên cứu và đại học. Ưu đãi thuế có thể thúc đẩy sự hợp tác này và tạo điều kiện thuận lợi cho việc chia sẻ kiến thức và tài nguyên.
  • Tạo lợi ích cho người tiêu dùng: Các sản phẩm và dịch vụ công nghệ cao có thể cải thiện chất lượng cuộc sống của người tiêu dùng thông qua tính năng vượt trội và giá trị gia tăng. Ưu đãi thuế có thể giúp giảm giá cả và tạo cơ hội tiếp cận dễ dàng hơn.
  • Bảo vệ môi trường: Các công nghệ cao thường giúp cải thiện hiệu suất năng lượng và làm giảm tác động tiêu cực đối với môi trường. Ưu đãi thuế có thể khuyến khích việc sử dụng công nghệ sạch và bảo vệ môi trường.

Tóm lại, việc tạo ưu đãi thuế cho các doanh nghiệp công nghệ cao không chỉ giúp thúc đẩy sáng tạo và đổi mới mà còn đóng góp vào sự phát triển kinh tế và xã hội toàn cầu.

Trên đây là bài viết Ưu đãi được hưởng dành cho doanh nghiệp công nghệ cao là như thế nào? mà Ketoanhn.org tổng hợp được hi vọng giúp ích được bạn trong công việc.

Nếu có bất kỳ thắc mắc liên quan cần giải đáp bạn vui lòng liên hệ với chúng tôi để được hỗ trợ. Tổng đài hỗ trợ  tư vấn miễn phí: 1900 6246

Ketoanhn.org chúc bạn làm tốt công việc

Kết nối với chúng tôi: https://www.facebook.com/ketoanhn.org/

Nếu bạn muốn học thực tế trải nghiệm va vất cùng kế toán trưởng giàu kinh nghiệm cần trên tay bộ chứng từ bao gồm: hóa đơn đỏ, phiếu thu chi, nhập xuất…của doanh nghiệp đang hoạt động có thể lựa chọn một lớp học kế toán thực hành của  Trung tâm kế toán Hà Nội là đơn vị được thành lập từ năm 2005 đi đầu trong lĩnh vực đào tạo kế toán thực hành trên chứng từ hóa đơn đỏ hiện có 39 cơ sở học trên toàn quốc, 6 cơ sở học tại Hà Nội. Hàng tháng trung tâm vẫn đào tạo cho hơn 1000 học viên trên toàn quốc.

Chi tiết liên hệ Hotline: 0974 975 029 (Mr Quân)

Bài viết liên quan:

Leave a Comment

KẾ TOÁN HÀ NỘI GROUP - TRUNG TÂM ĐÀO TẠO KẾ TOÁN THỰC TẾ

Hotline: 0974 975 029 (Mr Quân)

Email: Hotrokthn@gmail.com

Giấy phép ĐKKD số: 0103648057 cấp bởi Sở Kế hoạch và Đầu tư Hà Nội.

Giấy phép đào tạo Kế Toán Thực Hành số: 7619/QĐ-SGD&ĐT cấp bởi Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội.

CAM KẾT KHÔNG THÀNH NGHỀ KHÔNG THU HỌC PHÍ

CÁC ĐỊA CHỈ HỌC KẾ TOÁN THỰC HÀNH THỰC TẾ CỦA TRUNG TÂM KẾ TOÁN HÀ NỘI

CS1 : Lê Trọng Tấn - Thanh Xuân - Hà Nội
CS2 : Duy Tân - Dịch Vọng - Cầu Giấy - Hà Nội
CS3 : KĐT Sài Đồng - Long Biên - Hà Nội
CS4 : Ngô Thì Nhậm - Hà Đông - Hà Nội
CS5 : 30 Nguyên Hồng - Đống Đa -Hà Nội
CS6 : 124 Lạc Trung - Hai Bà Trưng - Hà Nội
CS7: Cổ Bi – Gia Lâm – Long Biên – Hà Nội
CS8 : Vân Côi – Quận Tân Bình - HCM
CS9 : 35 Lê Văn Chí - Q. Thủ Đức - TP HCM
CS10 : Nguyễn Trãi - Võ Cường - Tp. Bắc Ninh
CS11 : Lạch Tray - Q. Ngô Quyền - Tp. Hải Phòng
CS12 : Đoàn Nhữ Hài - TP Hải Dương
CS13 : Nguyễn Trãi - Q Ninh Kiều - Tp Cần Thơ
CS14 : KĐT Sông Hồng - Lý Nam Đế - Vĩnh Yên - Vĩnh Phúc
CS15 : Hoàng Văn Thụ - Tp.Thái Nguyên
CS16 : Hoàng Hoa Thám - Thủ Dầu 1 - Bình Dương
CS17 : Nguyễn Văn Cừ - TP Hạ Long - Quảng Ninh
CS18 : Trần Nguyên Hãn - Tp.Bắc Giang
CS19 : Kim Đồng - Trần Hưng Đạo - Tp Thái Bình
CS20 : Đường Giải Phóng - Tp. Nam Định
CS21 : Trần Cao Vân - Q Thanh Khê - Tp Đà Nẵng
CS22 : Tràng An - p Tân Thành - TP. Ninh Bình
CS23 : Hà Huy Giáp – Biên Hòa – Đồng Nai
CS24 : Quy Lưu - Minh Khai - Phủ Lý - Hà Nam
CS25 : Phong Định Cảng - TP Vinh - Nghệ An
CS26 : Đường Hà Huy Tập - TP Hà Tĩnh
  CS27: Đường Ngô Quyền - TP Huế
CS28: Trần Hưng Đạo – Long Xuyên – An Giang
CS29: Thái Sanh Hạnh – Mỹ Tho – Tiền Giang
CS30: Phan Chu Trinh – TP Vũng Tàu
CS31: 03 p 6 – TP. Tân An – tỉnh Long An
CS32: Võ Trường Toản – Cao Lãnh – Đồng Tháp
CS33: Nguyễn Hùng Sơn–Rạch Giá–Kiên Giang
CS34: Lê Thị Riêng – phường 5 – TP Cà Mau
CS35: Trần Phú – phường 4 – TP Vĩnh Long
CS36: Phạm Ngũ Lão – phường 1 – TP Trà Vinh
CS37: Hai Bà Trưng – phường 1 – TP Bến Tre
CS38: Tôn Đức Thắng – Phường 1 – TP Bạc Liêu