Trang chủ » Tài Liệu Kế Toán » Quy định nộp thuế đối với người nước ngoài chuyển nhượng vốn góp như thế nào?

Quy định nộp thuế đối với người nước ngoài chuyển nhượng vốn góp như thế nào?

Quy định nộp thuế đối với người nước ngoài chuyển nhượng vốn góp như thế nào? Để tìm hiểu về pháp luật Việt Nam đang có những quy định ra sao về việc người nước ngoài thực hiện chuyển nhượng vốn góp và nộp thuế như thế nào? Các bạn hãy cùng Kế toán hà nội tìm hiểu thêm trong bài viết dưới đây nhé.

Quy định nộp thuế đối với người nước ngoài chuyển nhượng vốn góp như thế nào?

Quy định nộp thuế đối với người nước ngoài chuyển nhượng vốn góp như thế nào?

  1. Quy định nộp thuế đối với người nước ngoài chuyển nhượng vốn góp như thế nào?

Hiện nay thì thuế thu nhập của cá nhân không cư trú từ hoạt động chuyển nhượng vốn vẫn phải chịu thuế thu nhập cá nhân theo quy định của pháp luật. Số thuế thu nhập cá nhân từ hoạt động chuyển nhượng vốn của cá nhân không cư trú phải được nộp tính theo công thức như sau:

Thuế TNCN phải nộp = Thu nhập tính thuế thu nhập cá nhân x thuế suất thuế thu nhập cá nhân

Căn cứ dựa theo quy định tại Thông tư số 111/2013/TT-BTC có quy định cụ thể về thu nhập tính thuế, theo đó thì thu nhập tính thuế từ hoạt động chuyển nhượng phần vốn góp được xác định bằng giá chuyển nhượng trừ giá mua phần vốn chuyển nhượng cũng như là chi phí hợp lý liên quan đến việc tạo ra thu nhập từ chuyển nhượng vốn. Theo đó thì hoạt động chuyển nhượng phần vốn góp được hiểu là quá trình chuyển nhượng phần vốn góp của một cá nhân hoặc tổ chức từ một đối tác sang đối tác khác liên quan đến việc mua bán cổ phần, phần vốn góp trong công ty.

+ Giá chuyển nhượng là giá trị dược xác định cho chuyển nhượng phần vốn góp, giá chuyển nhượng này thường được sử dụng để xác định thu nhập tính chuế.  giá chuyển nhượng chính là số tiền mà cá nhân nhận được theo hợp đồng chuyển nhượng vốn.

+ Giá mua phần vốn chuyển nhượng là giá trị đã được trả để mua lại phần vốn góp chuyển nhượng

+ Chi phí hợp lý chính là những khoản chi cần thiết và hợp lý liên quan đến quá trình chuyển nhượng phần vốn góp tạo ra thu nhập từ nó.

Trong trường hợp mà hợp đồng chuyển nhượng không thể hiện rõ giá thanh toán hoặc giá thanh toán trên hợp đồng không có phù hợp với giá thị trường thì cơ quan thuế có quyền được ấn định giá chuyển nhượng theo quy định của luật quản lý thuế.

Thuế suất thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ chuyển nhượng vốn góp áp dụng theo Biểu thuế toàn phần với thuế suất là 20%.

>>Xem thêm: Tiền thuế từ chuyển nhượng cổ phần của tổ chức là bao nhiêu %?

  1. Thời điểm xác định thu nhập tính thuế từ hoạt động chuyển nhượng vốn đối với người nước ngoài thực hiện chuyển nhượng vốn 

Để có thể tìm hiểu thêm thông tin về thời điểm xác định thu nhập tính thuế từ hoạt động chuyển nhượng vốn góp đối với người nước ngoài thực hiện chuyển nhượng vốn thì các bạn có thể theo dõi căn cứ quy định tại điểm c khoản 1 Điều 11 Thông tư 111/2013/TT-BTC có quy định như sau về thời điểm xác định thu nhập tính thuế từ hoạt động chuyển nhượng vốn như sau:

Thời điểm xác định thu nhập tính thuế từ hoạt động chuyển nhượng vốn là thời điểm hợp đồng chuyển nhượng vốn có hiệu lực. Đối với trường hợp góp vốn bằng phần vốn góp, thì thời điểm xác định thu nhập tính thuế thường là thời điểm cá nhân thực hiện chuyển nhượng vốn hoặc thời điểm rút vốn. Như vậy thì thời điểm xác định thu nhập tính thuế từ hoạt động chuyển nhượng vốn có thể khác nhau, và được dựa theo các sự kiện chính như sau:

– Hiệu lực của hợp đồng chuyển nhượng vốn: Thời điểm này thường được xem xét khi hợp đồng chuyển nhượng vốn trở nên hợp lệ và có giá trị pháp lý. Tính đến thời điểm này, các quyền và nghĩa vụ về vốn góp đã chuyển nhượng có thể chính thức chuyển sang bên mua.

– Thời điểm cá nhân chuyển nhượng vốn: Đối với trường hợp góp vốn bằng phần vốn góp của cá nhân, thời điểm cá nhân chuyển nhượng vốn hoặc rút vốn có thể được coi là thời điểm xác định thu nhập tính thuế.

– Rút vốn hoặc nhận tiền từ chuyển nhượng vốn: Thời điểm mà cá nhân thực sự rút vốn từ chuyển nhượng vốn hoặc nhận số tiền tương đương có thể cũng được xem xét để xác định thu nhập tính thuế.

Như vậy thì về thời điểm xác định thu nhập tính thuế cũng đã được pháp luật quy định vô cũng cụ thể và rõ ràng trong các văn bản pháp lý. Đảm bảo sự công bằng trong hoạt động quản lý thuế.

  1. Thuế thu nhập cá nhân từ chuyển nhượng vốn đối với cá nhân nước ngoài không có cư trú

Về quy định thuế thu nhập cá nhân từ chuyển nhượng vốn đối với cá nhân nước ngoài không có cư trú thì có thể căn cứ dựa theo quy định tại Điều 20 Thông tư 111/2013/TT-BTC có quy định như sau về thu nhập từ chuyển nhượng vốn. Cụ thể như sau:

Tính thu nhập từ chuyển nhượng vốn: Thu nhập từ chuyển nhượng vốn được xác định bằng tổng số tiền mà cá nhân không cư trú nhận được từ việc chuyển nhượng phần vốn tại các tổ chức, cá nhân Việt Nam.

Tính thuế thu nhập cá nhân: Thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ chuyển nhượng vốn của cá nhân không cư trú được tính bằng cách nhân tổng số thu nhập trên với thuế suất 0,1%

Công thức tính thuế thu nhập cá nhân từ chuyển nhượng vốn:

Thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập chuyển nhượng vốn= Tổng số tiền chuyển nhượng  x 0.1%

Không phân biệt việc chuyển nhượng được thực hiện tại Việt Nam hay tại nước ngoài.

Không trừ bất kỳ khoản chi phí nào: Tổng số tiền chuyển nhượng vốn không trừ bất kỳ khoản chi phí nào, kể cả giá vốn.

Thời điểm xác định thu nhập cá nhân tính thuế được xác định như sau: thời điểm xác định thu nhập để tính thuế đối với thu nhập từ chuyển nhượng vốn góp của cá nhân không cư trú thường là thời điểm hợp đồng chuyển nhượng vốn góp có hiệu lực. Điều này có nghĩa là thu nhập sẽ được tính và kê khai vào tờ khai thuế tại thời điểm mà hợp đồng chuyển nhượng vốn góp được kí kết và có hiệu lực pháp luật. Theo đó thì thời điểm chuyển nhượng được xem xét để xác định giá trị chuyển nhượng và thu nhập tương ứng. Việc này giúp định rõ thời điểm nào thu nhập được coi là đã phát sinh và cần phải chịu thuế.

Đối với giá chuyển nhượng thì chuyển nhượng phần vốn góp thì giá chuyển nhượng được xác định như là đối với cá nhân cư trú theo quy định của pháp luật.

  1. Một số lưu ý khi thực hiện chuyển nhượng vốn góp của cá nhân nước ngoài thực hiện chuyển nhượng

Một vài lưu ý giành cho các các nhân tổ chức khi mà thực hiện chuyển nhượng vốn góp của cá nhân nước ngoài như sau:

Thời hạn nộp tờ khai thuế:

+ Quy định: Trong vòng 10 ngày, kể từ ngày thực hiện chuyển nhượng, thành viên hoặc cổ đông người Việt Nam chuyển nhượng phần vốn góp cho người nước ngoài phải nộp tờ khai kê khai thuế TNCN lên cơ quan thuế có thẩm quyền. Việc tuân thủ thời hạn này không chỉ giúp tránh các xử lý phạt liên quan đến việc nộp thuế muộn, mà còn đảm bảo tính chính xác của thông tin thuế do việc nộp đúng hạn giúp giảm thiểu nguy cơ lỗi sót trong quá trình ghi chú thuế. Việc không tuân thủ thời hạn có thể dẫn đến các hậu quả pháp lý và tài chính, bao gồm mức phạt về thuế.

+ Ý nghĩa: Quy định này nhấn mạnh tính quan trọng và sự chặt chẽ của thời hạn nộp thuế sau khi thực hiện giao dịch chuyển nhượng, giúp đảm bảo tính đúng đắn và kịp thời của các thông tin liên quan đến thuế. Điều này có thể giúp cơ quan thuế nắm bắt thông tin thuế một cách hiệu quả và giúp duy trì tính minh bạch trong các giao dịch tài chính.

Thuế TNCN đối với công ty cổ phần và cá nhân:

+ Quy định: Công ty cổ phần và cá nhân thực hiện chuyển nhượng phải nộp tờ khai thuế TNCN.

+ Thuế 0,1% trên giá trị chuyển nhượng: Công ty cổ phần và cá nhân cũng phải nộp thuế TNCN là 0,1% trên giá trị chuyển nhượng.

+ Ý nghĩa: Quy định này tăng cường trách nhiệm nộp thuế của cả công ty và cá nhân, đồng thời quy định một mức thuế cố định 0,1% trên giá trị chuyển nhượng.

Thuế TNCN đối với công ty TNHH và cá nhân:

+ Quy định: Đối với công ty TNHH và cá nhân, chỉ cần nộp tờ khai thuế TNCN trong vòng 10 ngày, kể từ ngày hoàn tất chuyển nhượng.

+ Ý nghĩa: Đối với loại hình doanh nghiệp và cá nhân này, quy định đơn giản hóa thủ tục thuế bằng việc chỉ yêu cầu nộp tờ khai TNCN trong thời gian nhất định.

Tóm lại, những quy định trên nhấn mạnh sự chặt chẽ trong quản lý thuế và tính minh bạch của các giao dịch chuyển nhượng phần vốn góp, đồng thời cung cấp hướng dẫn rõ ràng về thủ tục nộp thuế cho các đối tượng khác nhau. Điều này giúp bảo đảm tính công bằng và tuân thủ pháp luật trong quá trình thực hiện các giao dịch chuyển nhượng.

Trên đây là bài viết Quy định nộp thuế đối với người nước ngoài chuyển nhượng vốn góp như thế nào?  mà Ketoanhn.org tổng hợp được hi vọng giúp ích được bạn trong công việc.

Nếu có bất kỳ thắc mắc liên quan cần giải đáp bạn vui lòng liên hệ với chúng tôi để được hỗ trợ. Tổng đài hỗ trợ  tư vấn miễn phí: 1900 6246

Ketoanhn.org chúc bạn làm tốt công việc

Kết nối với chúng tôi: https://www.facebook.com/ketoanhn.org/

Nếu bạn muốn học thực tế trải nghiệm va vất cùng kế toán trưởng giàu kinh nghiệm cần trên tay bộ chứng từ bao gồm: hóa đơn đỏ, phiếu thu chi, nhập xuất…của doanh nghiệp đang hoạt động có thể lựa chọn một lớp học kế toán thực hành của  Trung tâm kế toán Hà Nội là đơn vị được thành lập từ năm 2005 đi đầu trong lĩnh vực đào tạo kế toán thực hành trên chứng từ hóa đơn đỏ hiện có 39 cơ sở học trên toàn quốc, 6 cơ sở học tại Hà Nội. Hàng tháng trung tâm vẫn đào tạo cho hơn 1000 học viên trên toàn quốc.

Chi tiết liên hệ Hotline: 0974 975 029  (Mr Quân)

Bài viết liên quan:

Leave a Comment

KẾ TOÁN HÀ NỘI GROUP - TRUNG TÂM ĐÀO TẠO KẾ TOÁN THỰC TẾ

Hotline: 0974 975 029 (Mr Quân)

Email: Hotrokthn@gmail.com

Giấy phép ĐKKD số: 0103648057 cấp bởi Sở Kế hoạch và Đầu tư Hà Nội.

Giấy phép đào tạo Kế Toán Thực Hành số: 7619/QĐ-SGD&ĐT cấp bởi Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội.

CAM KẾT KHÔNG THÀNH NGHỀ KHÔNG THU HỌC PHÍ

CÁC ĐỊA CHỈ HỌC KẾ TOÁN THỰC HÀNH THỰC TẾ CỦA TRUNG TÂM KẾ TOÁN HÀ NỘI

CS1 : Lê Trọng Tấn - Thanh Xuân - Hà Nội
CS2 : Duy Tân - Dịch Vọng - Cầu Giấy - Hà Nội
CS3 : KĐT Sài Đồng - Long Biên - Hà Nội
CS4 : Ngô Thì Nhậm - Hà Đông - Hà Nội
CS5 : 30 Nguyên Hồng - Đống Đa -Hà Nội
CS6 : 124 Lạc Trung - Hai Bà Trưng - Hà Nội
CS7: Cổ Bi – Gia Lâm – Long Biên – Hà Nội
CS8 : Vân Côi – Quận Tân Bình - HCM
CS9 : 35 Lê Văn Chí - Q. Thủ Đức - TP HCM
CS10 : Nguyễn Trãi - Võ Cường - Tp. Bắc Ninh
CS11 : Lạch Tray - Q. Ngô Quyền - Tp. Hải Phòng
CS12 : Đoàn Nhữ Hài - TP Hải Dương
CS13 : Nguyễn Trãi - Q Ninh Kiều - Tp Cần Thơ
CS14 : KĐT Sông Hồng - Lý Nam Đế - Vĩnh Yên - Vĩnh Phúc
CS15 : Hoàng Văn Thụ - Tp.Thái Nguyên
CS16 : Hoàng Hoa Thám - Thủ Dầu 1 - Bình Dương
CS17 : Nguyễn Văn Cừ - TP Hạ Long - Quảng Ninh
CS18 : Trần Nguyên Hãn - Tp.Bắc Giang
CS19 : Kim Đồng - Trần Hưng Đạo - Tp Thái Bình
CS20 : Đường Giải Phóng - Tp. Nam Định
CS21 : Trần Cao Vân - Q Thanh Khê - Tp Đà Nẵng
CS22 : Tràng An - p Tân Thành - TP. Ninh Bình
CS23 : Hà Huy Giáp – Biên Hòa – Đồng Nai
CS24 : Quy Lưu - Minh Khai - Phủ Lý - Hà Nam
CS25 : Phong Định Cảng - TP Vinh - Nghệ An
CS26 : Đường Hà Huy Tập - TP Hà Tĩnh
  CS27: Đường Ngô Quyền - TP Huế
CS28: Trần Hưng Đạo – Long Xuyên – An Giang
CS29: Thái Sanh Hạnh – Mỹ Tho – Tiền Giang
CS30: Phan Chu Trinh – TP Vũng Tàu
CS31: 03 p 6 – TP. Tân An – tỉnh Long An
CS32: Võ Trường Toản – Cao Lãnh – Đồng Tháp
CS33: Nguyễn Hùng Sơn–Rạch Giá–Kiên Giang
CS34: Lê Thị Riêng – phường 5 – TP Cà Mau
CS35: Trần Phú – phường 4 – TP Vĩnh Long
CS36: Phạm Ngũ Lão – phường 1 – TP Trà Vinh
CS37: Hai Bà Trưng – phường 1 – TP Bến Tre
CS38: Tôn Đức Thắng – Phường 1 – TP Bạc Liêu