Trang chủ » Tài Liệu Kế Toán » Một số dấu hiệu thuộc trường hợp giám sát trọng điểm về thuế mới nhất hiện nay

Một số dấu hiệu thuộc trường hợp giám sát trọng điểm về thuế mới nhất hiện nay

Một số dấu hiệu thuộc trường hợp giám sát trọng điểm về thuế mới nhất hiện nay là gì? Các bạn hãy cùng Kế toán hà nội tìm hiểu thêm trong bài viết dưới đây nhé.

Một số dấu hiệu thuộc trường hợp giám sát trọng điểm về thuế mới nhất hiện nay

Một số dấu hiệu thuộc trường hợp giám sát trọng điểm về thuế mới nhất hiện nay

  1. Một số dấu hiệu thuộc trường hợp giám sát trọng điểm về thuế mới nhất hiện nay

Dựa theo quy định tại khoản 1 Điều 22 Thông tư 31/2021/TT-BTC tính từ ngày 02/7/2021, những người nộp thuế thuộc trường hợp được giám sát nghiêm túc về thuế sẽ có ít nhất một trong những đặc điểm sau đây:

– Thực hiện các giao dịch ngân hàng có những biểu hiện đáng nghi theo quy định của pháp luật về phòng chống rửa tiền liên quan đến trốn thuế và gian lận thuế. Giao dịch lớn và không có nguồn gốc rõ ràng có thể là dấu hiệu của việc trốn thuế hoặc gian lận thuế. Người nộp thuế có thể cố gắng giấu kín thu nhập hoặc tài sản bằng cách sử dụng các giao dịch lớn. Giao dịch quốc tế và chuyển khoản xuyên biên giới có thể được sử dụng để chuyển tài sản ra khỏi quốc gia để tránh nghĩa vụ thuế. Sự di chuyển tài chính qua biên giới có thể tạo ra sự phức tạp trong việc theo dõi và kiểm soát. Sử dụng người môi giới hoặc tên người khác nhau trong giao dịch có thể làm cho nguồn gốc của giao dịch trở nên khó xác định. Giao dịch sử dụng tiền mặt lớn có thể tăng nguy cơ trốn thuế, vì nó giúp che giấu dễ dàng nguồn gốc của thu nhập. Người nộp thuế có thể cố gắng tránh sự theo dõi của ngân hàng và cơ quan thuế thông qua việc sử dụng tiền mặt. Các giao dịch phức tạp và rối ren có thể làm tăng sự khó khăn trong việc xác định mục đích thực sự của giao dịch, giúp người nộp thuế che giấu hoạt động không trung thực.

– Bị khởi tố về các hành vi vi phạm thuế, hóa đơn hoặc chứng từ, đối với người nộp thuế hoặc người đại diện hợp pháp của họ. Sau khi bị khởi tố, người nộp thuế hoặc người đại diện hợp pháp của họ sẽ tham gia vào quy trình hình sự. Điều này có thể bao gồm các bước như điều tra của cơ quan chức năng, buộc tội, phiên tòa, và có thể làm đối tượng của các biện pháp xử lý pháp lý. Trong quá trình hình sự, quản lý pháp lý là quan trọng để đảm bảo quyền lợi và lợi ích của người nộp thuế. Việc hợp tác với luật sư có chuyên môn về thuế và hình sự là quan trọng để bảo vệ quyền lợi pháp lý.

– Có dấu hiệu rủi ro cao về mặt thuế trong các lĩnh vực được xác định là trọng điểm, hoặc thông tin này được thu thập từ công tác quản lý thuế cần được giám sát. Đây là một cơ sở quan trọng để cơ quan thuế xác định và tập trung giám sát những người nộp thuế có khả năng vi phạm các quy định thuế.

– Được chọn từ danh sách người nộp thuế thuộc mức không tuân thủ pháp luật thuế. Danh sách này bao gồm những người nộp thuế có mức rủi ro rất cao hoặc rủi ro cao. Người nộp thuế không giải trình hoặc không bổ sung đầy đủ thông tin, hoặc giải trình và bổ sung thông tin nhưng không đáp ứng đầy đủ theo yêu cầu và thời hạn trong thông báo bằng văn bản của cơ quan thuế.

  1. Các bước phân tích với người nộp thuế giám sát trọng điểm tại trụ sở cơ quan thuế

Các bước phân tích chuyên sâu đối với người nộp thuế thuộc trường hợp giám sát trọng điểm trong quá trình kiểm tra tại trụ sở cơ quan thuế được thực hiện như sau:

– Phân tích và xác định mức độ rủi ro: Tiến hành phân tích để xác định mức độ rủi ro theo các nội dung giám sát trọng điểm. Sử dụng báo cáo tài chính và tờ khai thuế để đánh giá mức độ biến động theo quy định về chế độ kế toán do Bộ Tài chính ban hành. Điều này giúp xác định sự ổn định hoặc không ổn định của tình hình tài chính.

– Kiểm tra trên ứng dụng báo cáo tài chính: Khai thác báo cáo tài chính từ ứng dụng Báo cáo tài chính hoặc các ứng dụng khác có liên quan. Thực hiện kiểm tra thuế đánh giá, phân tích dựa trên mức độ biến động của các chỉ tiêu trên báo cáo tài chính. Quy trình này giúp cơ quan thuế và doanh nghiệp đánh giá và kiểm tra nhanh chóng các thông tin tài chính liên quan đến thuế, từ đó đưa ra quyết định chính xác và có hiệu suất cao.

– Kiểm tra theo loại thuế: Đối chiếu các chỉ tiêu trên báo cáo tài chính với tờ khai thuế và quyết toán thuế để so sánh và đánh giá mức độ rủi ro về thuế. Đối với thuế GTGT, sử dụng ứng dụng TMS, DWH, eTax và kết quả chấm điểm rủi ro trên ứng dụng TPR để phân tích. Đối với thuế TNCN, sử dụng dữ liệu từ các ứng dụng như TMS, DWH, eTax để rà soát và đối chiếu thông tin.

– Kiểm tra thuế tài nguyên và bảo vệ môi trường: Sử dụng tờ khai quyết toán và tờ khai thuế hàng tháng từ các ứng dụng TMS, eTax để phân tích và kiểm tra đối chiếu với quy định pháp luật. Đánh giá tính phù hợp, đầy đủ và chính xác của thông tin trong hồ sơ thuế, phát hiện rủi ro và sai phạm.

– Phân tích tuân thủ và vi phạm gần nhất: Sử dụng dữ liệu từ quản lý thuế để xác định mức độ nộp thuế, tuân thủ và vi phạm trong các năm gần đây. Đánh giá mức độ rủi ro của người nộp thuế dựa trên lịch sử thanh tra và kiểm tra thuế.

– Phân tích dữ liệu từ bên thứ ba: Đối chiếu dữ liệu từ bên thứ ba để phân tích và đánh giá mức độ rủi ro của người nộp thuế.

– Kết luận và tập trung kiểm tra: Tổng hợp kết quả phân tích chuyên sâu để xác định cụ thể nội dung và mức độ rủi ro liên quan đến giám sát trọng điểm. Tập trung kiểm tra vào những điểm có rủi ro cao và nội dung quan trọng được xác định từ phân tích.

  1. Nội dung trong kế hoạch nâng cao cần tuân thủ khi giám sát, đánh giá về thuế

Dựa theo quy định tại Khoản 1 Điều 24 của Thông tư 31/2021/TT-BTC, việc giám sát và đánh giá thực hiện kế hoạch nâng cao tuân thủ bao gồm các nội dung sau:

– Thực hiện giám sát và đánh giá: Tổ chức thực hiện kế hoạch nâng cao tuân thủ. Đánh giá kết quả và hiệu quả thực hiện kế hoạch nâng cao tuân thủ, bao gồm: Đánh giá hiệu lực và hiệu quả của các biện pháp xử lý mà cơ quan thuế triển khai dựa trên phân tích và xác định rủi ro theo từng phân đoạn người nộp thuế; So sánh kết quả thực tế và kết quả mong đợi từ việc thực hiện các biện pháp giảm thiểu rủi ro thông qua đo lường tuân thủ. Áp dụng quy trình minh bạch trong xây dựng và thực hiện kế hoạch nâng cao tuân thủ. Cải thiện mức độ tuân thủ tổng thể của các nhóm người nộp thuế và các nghĩa vụ thuế khác nhau. Đối với bộ máy tổ chức và nguồn nhân lực của cơ quan thuế các cấp, đảm bảo hiệu lực và hiệu quả theo các mục tiêu đề ra trong kế hoạch.

– Biện pháp giám sát và đánh giá: Tổng hợp thông tin, số liệu báo cáo từ cơ quan thuế các cấp, các Vụ, và đơn vị thuộc Tổng cục Thuế về thực hiện kế hoạch nâng cao tuân thủ; Thu thập, phân tích và tổng hợp thông tin kết quả thực hiện; Tổ chức các đoàn công tác kiểm tra tại cơ quan thuế các cấp để đánh giá hiệu quả và tuân thủ. Quy trình này giúp cơ quan thuế có cái nhìn tổng quan về tình hình tuân thủ và hiệu quả của các biện pháp nâng cao tuân thủ. Nó cũng cung cấp cơ sở thông tin cho quá trình quyết định và chỉ đạo chi tiết hơn.

– Phân cấp trách nhiệm: Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế phân cấp trách nhiệm cho các đơn vị quản lý rủi ro giám sát và đánh giá việc thực hiện kế hoạch nâng cao tuân thủ theo quy định tại Khoản 2 Điều này. Giám sát và đánh giá được thực hiện thường xuyên, báo cáo định kỳ (6 tháng và hàng năm), và theo yêu cầu về tiến độ triển khai kế hoạch nâng cao tuân thủ. Quy định này giúp đảm bảo sự có hiệu quả của kế hoạch nâng cao tuân thủ và cung cấp cơ sở cho quyết định và chỉ đạo chi tiết từ phía cấp trên.

Trên đây là bài viết Một số dấu hiệu thuộc trường hợp giám sát trọng điểm về thuế mới nhất hiện nay mà Ketoanhn.org tổng hợp được hi vọng giúp ích được bạn trong công việc.

Nếu có bất kỳ thắc mắc liên quan cần giải đáp bạn vui lòng liên hệ với chúng tôi để được hỗ trợ. Tổng đài hỗ trợ  tư vấn miễn phí: 1900 6246

Ketoanhn.org chúc bạn làm tốt công việc

Kết nối với chúng tôi: https://www.facebook.com/ketoanhn.org/

Nếu bạn muốn học thực tế trải nghiệm va vất cùng kế toán trưởng giàu kinh nghiệm cần trên tay bộ chứng từ bao gồm: hóa đơn đỏ, phiếu thu chi, nhập xuất…của doanh nghiệp đang hoạt động có thể lựa chọn một lớp học kế toán thực hành của  Trung tâm kế toán Hà Nội là đơn vị được thành lập từ năm 2005 đi đầu trong lĩnh vực đào tạo kế toán thực hành trên chứng từ hóa đơn đỏ hiện có 39 cơ sở học trên toàn quốc, 6 cơ sở học tại Hà Nội. Hàng tháng trung tâm vẫn đào tạo cho hơn 1000 học viên trên toàn quốc.

Chi tiết liên hệ Hotline: 0974 975 029  (Mr Quân)

Bài viết liên quan:

Leave a Comment

KẾ TOÁN HÀ NỘI GROUP - TRUNG TÂM ĐÀO TẠO KẾ TOÁN THỰC TẾ

Hotline: 0974 975 029 (Mr Quân)

Email: Hotrokthn@gmail.com

Giấy phép ĐKKD số: 0103648057 cấp bởi Sở Kế hoạch và Đầu tư Hà Nội.

Giấy phép đào tạo Kế Toán Thực Hành số: 7619/QĐ-SGD&ĐT cấp bởi Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội.

CAM KẾT KHÔNG THÀNH NGHỀ KHÔNG THU HỌC PHÍ

CÁC ĐỊA CHỈ HỌC KẾ TOÁN THỰC HÀNH THỰC TẾ CỦA TRUNG TÂM KẾ TOÁN HÀ NỘI

CS1 : Lê Trọng Tấn - Thanh Xuân - Hà Nội
CS2 : Duy Tân - Dịch Vọng - Cầu Giấy - Hà Nội
CS3 : KĐT Sài Đồng - Long Biên - Hà Nội
CS4 : Ngô Thì Nhậm - Hà Đông - Hà Nội
CS5 : 30 Nguyên Hồng - Đống Đa -Hà Nội
CS6 : 124 Lạc Trung - Hai Bà Trưng - Hà Nội
CS7: Cổ Bi – Gia Lâm – Long Biên – Hà Nội
CS8 : Vân Côi – Quận Tân Bình - HCM
CS9 : 35 Lê Văn Chí - Q. Thủ Đức - TP HCM
CS10 : Nguyễn Trãi - Võ Cường - Tp. Bắc Ninh
CS11 : Lạch Tray - Q. Ngô Quyền - Tp. Hải Phòng
CS12 : Đoàn Nhữ Hài - TP Hải Dương
CS13 : Nguyễn Trãi - Q Ninh Kiều - Tp Cần Thơ
CS14 : KĐT Sông Hồng - Lý Nam Đế - Vĩnh Yên - Vĩnh Phúc
CS15 : Hoàng Văn Thụ - Tp.Thái Nguyên
CS16 : Hoàng Hoa Thám - Thủ Dầu 1 - Bình Dương
CS17 : Nguyễn Văn Cừ - TP Hạ Long - Quảng Ninh
CS18 : Trần Nguyên Hãn - Tp.Bắc Giang
CS19 : Kim Đồng - Trần Hưng Đạo - Tp Thái Bình
CS20 : Đường Giải Phóng - Tp. Nam Định
CS21 : Trần Cao Vân - Q Thanh Khê - Tp Đà Nẵng
CS22 : Tràng An - p Tân Thành - TP. Ninh Bình
CS23 : Hà Huy Giáp – Biên Hòa – Đồng Nai
CS24 : Quy Lưu - Minh Khai - Phủ Lý - Hà Nam
CS25 : Phong Định Cảng - TP Vinh - Nghệ An
CS26 : Đường Hà Huy Tập - TP Hà Tĩnh
  CS27: Đường Ngô Quyền - TP Huế
CS28: Trần Hưng Đạo – Long Xuyên – An Giang
CS29: Thái Sanh Hạnh – Mỹ Tho – Tiền Giang
CS30: Phan Chu Trinh – TP Vũng Tàu
CS31: 03 p 6 – TP. Tân An – tỉnh Long An
CS32: Võ Trường Toản – Cao Lãnh – Đồng Tháp
CS33: Nguyễn Hùng Sơn–Rạch Giá–Kiên Giang
CS34: Lê Thị Riêng – phường 5 – TP Cà Mau
CS35: Trần Phú – phường 4 – TP Vĩnh Long
CS36: Phạm Ngũ Lão – phường 1 – TP Trà Vinh
CS37: Hai Bà Trưng – phường 1 – TP Bến Tre
CS38: Tôn Đức Thắng – Phường 1 – TP Bạc Liêu