Trang chủ » Tài Liệu Kế Toán » Hướng dẫn xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp của công ty TNHH một thành viên

Hướng dẫn xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp của công ty TNHH một thành viên

Cách xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp của công ty TNHH một thành viên được quy định như thế nào? Bài viết dưới đây Kế toán hà nội sẽ hướng dẫn và chia sẻ thêm các bạn cùng tham khảo nhé.

Hướng dẫn xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp của công ty TNHH một thành viên

Hướng dẫn xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp của công ty TNHH một thành viên

>>Xem thêm: Giám đốc công ty TNHH 1 thành viên có phải chịu thuế TNCN?

  1. Cách xác định thu nhập chịu thuế TNDN của công ty TNHH một thành viên

Trong quá trình tính thuế, thu nhập chịu thuế được xác định dựa trên một số yếu tố chính, bao gồm doanh thu, chi phí được trừ và các khoản thu nhập khác. Dưới đây là mô tả chi tiết về cách tính thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế:

Thu nhập chịu thuế = Doanh thu – Chi phí được trừ + Các khoản thu nhập khác

– Doanh thu: Doanh thu là tổng số tiền mà doanh nghiệp hoặc cá nhân thu được từ việc bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ, hoặc thực hiện các hoạt động kinh doanh khác. Doanh thu có thể bao gồm tiền mặt, chuyển khoản ngân hàng, hoặc bất kỳ hình thức thanh toán nào khác được chấp nhận theo quy định của pháp luật.

– Chi phí được trừ: Chi phí được trừ là tổng số tiền mà doanh nghiệp hoặc cá nhân chi tiêu để sản xuất, kinh doanh, hoặc cung cấp dịch vụ. Chi phí này bao gồm các chi phí như nguyên vật liệu, lao động, chi phí quảng cáo, chi phí thuê mặt bằng, và các chi phí khác liên quan đến hoạt động kinh doanh. Chi phí được trừ nhằm giảm đi số thu nhập chịu thuế để tính toán số thuế phải nộp.

– Các khoản thu nhập khác: Ngoài doanh thu và chi phí, các khoản thu nhập khác cũng được tính vào thu nhập chịu thuế. Các khoản này có thể bao gồm lợi nhuận từ việc đầu tư, thu nhập từ bất động sản, hoặc các khoản thu nhập khác không thuộc vào doanh thu chính của doanh nghiệp. Việc xác định các khoản thu nhập khác quan trọng để có cái nhìn đầy đủ về tất cả các nguồn thu nhập của người nộp thuế.

– Tính thuế thu nhập: Sau khi xác định tổng thu nhập chịu thuế từ doanh thu, chi phí được trừ và các khoản thu nhập khác, người nộp thuế sẽ áp dụng mức thuế thu nhập tương ứng theo quy định của pháp luật để tính toán số thuế phải nộp. Mức thuế thu nhập có thể thay đổi tùy thuộc vào quy định của từng quốc gia hoặc khu vực.

Thông qua quá trình này, người nộp thuế có thể xác định được số thu nhập chịu thuế và từ đó tính toán số thuế phải nộp trong kỳ tính thuế. Quy trình này là quan trọng để đảm bảo tính minh bạch và công bằng trong việc đánh thuế đối với các doanh nghiệp và cá nhân.

1.1. Thu nhập từ hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ

Thu nhập từ hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hóa và dịch vụ là một phần quan trọng của tổng thu nhập chịu thuế. Để xác định thu nhập từ hoạt động này, công thức cơ bản được sử dụng là:

Thu nhập từ hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ = Doanh thu của hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ – Chi phí được trừ của hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ đó

Cụ thể hơn, công thức này có thể được mô tả như sau:

– Doanh thu của hoạt động: Doanh thu là tổng số tiền thu được từ việc bán hàng hóa hoặc cung cấp dịch vụ trong quá trình sản xuất kinh doanh. Doanh thu có thể bao gồm giá bán sản phẩm, phí dịch vụ, hoặc các khoản thu nhập khác liên quan đến hoạt động kinh doanh cụ thể.

– Chi phí được trừ của hoạt động: Chi phí được trừ là tổng số chi phí mà doanh nghiệp phải chi trả để sản xuất, kinh doanh hàng hóa hoặc cung cấp dịch vụ. Chi phí này bao gồm các chi phí như nguyên vật liệu, lao động, chi phí quảng cáo, chi phí thuê mặt bằng, và các chi phí khác liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh.

Nếu một công ty TNHH 1 thành viên có nhiều hoạt động sản xuất kinh doanh và áp dụng nhiều mức thuế suất khác nhau cho từng hoạt động, công ty cần tính riêng thu nhập của từng hoạt động. Điều này đòi hỏi xác định doanh thu và chi phí được trừ cho mỗi hoạt động cụ thể và sau đó áp dụng mức thuế suất tương ứng cho từng hoạt động. Sau khi tính toán thu nhập từ mỗi hoạt động và áp dụng mức thuế suất, công ty sẽ tổng hợp các khoản thu nhập này để đưa ra tổng thu nhập chịu thuế của công ty. Quá trình này giúp đảm bảo tính chính xác và công bằng trong việc xác định thu nhập chịu thuế từ hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hóa và dịch vụ, đặc biệt là khi có sự đa dạng trong mức thuế suất áp dụng cho các hoạt động khác nhau.

1.2. Thu nhập từ hoạt động chuyển nhượng

Thu nhập từ các hoạt động chuyển nhượng bất động sản, chuyển nhượng dự án đầu tư, chuyển nhượng quyền tham gia dự án đầu tư, chuyển nhượng quyền thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản là một phần quan trọng của thu nhập doanh nghiệp. Để hạch toán và kê khai nộp thuế thu nhập doanh nghiệp, cụ thể là với mức thuế suất 20% và không hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp, các bước và quy tắc cụ thể như sau:

– Hạch toán các khoản thu nhập: Các khoản thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản, dự án đầu tư, quyền tham gia dự án đầu tư, quyền thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản cần được hạch toán riêng biệt trong hệ thống kế toán của công ty.

– Tính thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN): Tính toán thuế thu nhập doanh nghiệp cho các khoản thu nhập này bằng cách áp dụng mức thuế suất 20% theo quy định.

TNDN = Thu nhập từ chuyển nhượng × 20 %

– Xác định các hoạt động được ưu đãi thuế: Xác định những hoạt động được ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp, như dự án đầu tư kinh doanh nhà ở xã hội theo quy định tại điểm d khoản 3 Điều 19 Thông tư số 78/2014/TT-BTC.

– Bù trừ lỗ và chuyển lỗ: Trong trường hợp công ty bị lỗ từ hoạt động chuyển nhượng, lỗ này sẽ được bù trừ với lãi của hoạt động sản xuất kinh doanh (bao gồm cả thu nhập khác). Nếu sau khi bù trừ vẫn còn lỗ, số lỗ này sẽ được chuyển sang các năm tiếp theo trong thời hạn chuyển lỗ theo quy định, giúp giảm thu nhập chịu thuế trong các năm tiếp theo.

Quy trình này giúp đảm bảo rằng công ty không chỉ hạch toán đúng các khoản thu nhập từ các hoạt động chuyển nhượng mà còn tối ưu hóa việc bù trừ lỗ và chuyển lỗ để giảm thiểu số thuế phải nộp. Đồng thời, việc tuân thủ các quy định thuế là quan trọng để tránh việc vi phạm và tránh rủi ro pháp lý.

>>Xem thêm: Thu nhập từ cổ tức có chịu thuế TNDN, TNCN không?

  1. Xác định thu nhập chịu thuế TNDN khi làm thủ tục giải thể đối với Công ty TNHH 1 thành viên

Quá trình giải thể doanh nghiệp là một quy trình phức tạp, và khi có chuyển nhượng bất động sản trong quá trình giải thể, quy tắc tính toán thu nhập và lỗ để bù trừ trong kỳ tính thuế được thực hiện như sau:

– Quyết định giải thể doanh nghiệp: Trước hết, công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên cần phải có một quyết định chính thức về việc giải thể doanh nghiệp. Quyết định này thường được đưa ra trong cuộc họp cổ đông hoặc theo quy định của pháp luật.

– Chuyển nhượng bất động sản: Nếu trong quá trình giải thể, công ty quyết định chuyển nhượng bất động sản (tài sản cố định), thu nhập từ chuyển nhượng này sẽ được xác định.

– Bù trừ thu nhập (lãi) và lỗ: Thu nhập (lãi) từ chuyển nhượng bất động sản, nếu có, sẽ được bù trừ với lỗ từ hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. Lỗ từ hoạt động sản xuất kinh doanh bao gồm cả số lỗ của các năm trước đó được chuyển liên tục sang năm sau, nhưng không quá 05 năm tính từ năm tiếp sau năm phát sinh lỗ.

– Tính thuế thu nhập: Sau khi bù trừ thu nhập (lãi) từ chuyển nhượng bất động sản với lỗ từ hoạt động sản xuất kinh doanh, số thu nhập chịu thuế mới được xác định. Công ty sẽ áp dụng mức thuế suất tương ứng để tính toán số thuế thu nhập doanh nghiệp cần nộp.

– Chuyển lỗ sang các năm tiếp theo: Nếu sau khi bù trừ vẫn còn lỗ, số lỗ này sẽ tiếp tục được chuyển sang các năm tiếp theo trong thời hạn chuyển lỗ theo quy định.

Quy trình này giúp công ty tối ưu hóa việc bù trừ thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản với lỗ từ hoạt động sản xuất kinh doanh trong quá trình giải thể. Điều này giúp công ty giảm thiểu số thuế phải nộp và tận dụng tối đa các quy định thuế thu nhập để bảo vệ quyền lợi tài chính của doanh nghiệp trong giai đoạn giải thể.

Tham khảo thêm:

Trên đây là bài viết Hướng dẫn xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp của công ty TNHH một thành viên  mà Ketoanhn.org tổng hợp được hi vọng giúp ích được bạn trong công việc.

Nếu có bất kỳ thắc mắc liên quan cần giải đáp bạn vui lòng liên hệ với chúng tôi để được hỗ trợ. Tổng đài hỗ trợ  tư vấn miễn phí: 1900 6246

Ketoanhn.org chúc bạn làm tốt công việc

Kết nối với chúng tôi: https://www.facebook.com/ketoanhn.org/

Nếu bạn muốn học thực tế trải nghiệm va vất cùng kế toán trưởng giàu kinh nghiệm cần trên tay bộ chứng từ bao gồm: hóa đơn đỏ, phiếu thu chi, nhập xuất…của doanh nghiệp đang hoạt động có thể lựa chọn một lớp học kế toán thực hành của  Trung tâm kế toán Hà Nội là đơn vị được thành lập từ năm 2005 đi đầu trong lĩnh vực đào tạo kế toán thực hành trên chứng từ hóa đơn đỏ hiện có 39 cơ sở học trên toàn quốc, 6 cơ sở học tại Hà Nội. Hàng tháng trung tâm vẫn đào tạo cho hơn 1000 học viên trên toàn quốc.

Chi tiết liên hệ Hotline: 0974 975 029 (Mr Quân)

Bài viết liên quan:

Leave a Comment

KẾ TOÁN HÀ NỘI GROUP - TRUNG TÂM ĐÀO TẠO KẾ TOÁN THỰC TẾ

Hotline: 0974 975 029 (Mr Quân)

Email: Hotrokthn@gmail.com

Giấy phép ĐKKD số: 0103648057 cấp bởi Sở Kế hoạch và Đầu tư Hà Nội.

Giấy phép đào tạo Kế Toán Thực Hành số: 7619/QĐ-SGD&ĐT cấp bởi Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội.

CAM KẾT KHÔNG THÀNH NGHỀ KHÔNG THU HỌC PHÍ

CÁC ĐỊA CHỈ HỌC KẾ TOÁN THỰC HÀNH THỰC TẾ CỦA TRUNG TÂM KẾ TOÁN HÀ NỘI

CS1 : Lê Trọng Tấn - Thanh Xuân - Hà Nội
CS2 : Duy Tân - Dịch Vọng - Cầu Giấy - Hà Nội
CS3 : KĐT Sài Đồng - Long Biên - Hà Nội
CS4 : Ngô Thì Nhậm - Hà Đông - Hà Nội
CS5 : 30 Nguyên Hồng - Đống Đa -Hà Nội
CS6 : 124 Lạc Trung - Hai Bà Trưng - Hà Nội
CS7: Cổ Bi – Gia Lâm – Long Biên – Hà Nội
CS8 : Vân Côi – Quận Tân Bình - HCM
CS9 : 35 Lê Văn Chí - Q. Thủ Đức - TP HCM
CS10 : Nguyễn Trãi - Võ Cường - Tp. Bắc Ninh
CS11 : Lạch Tray - Q. Ngô Quyền - Tp. Hải Phòng
CS12 : Đoàn Nhữ Hài - TP Hải Dương
CS13 : Nguyễn Trãi - Q Ninh Kiều - Tp Cần Thơ
CS14 : KĐT Sông Hồng - Lý Nam Đế - Vĩnh Yên - Vĩnh Phúc
CS15 : Hoàng Văn Thụ - Tp.Thái Nguyên
CS16 : Hoàng Hoa Thám - Thủ Dầu 1 - Bình Dương
CS17 : Nguyễn Văn Cừ - TP Hạ Long - Quảng Ninh
CS18 : Trần Nguyên Hãn - Tp.Bắc Giang
CS19 : Kim Đồng - Trần Hưng Đạo - Tp Thái Bình
CS20 : Đường Giải Phóng - Tp. Nam Định
CS21 : Trần Cao Vân - Q Thanh Khê - Tp Đà Nẵng
CS22 : Tràng An - p Tân Thành - TP. Ninh Bình
CS23 : Hà Huy Giáp – Biên Hòa – Đồng Nai
CS24 : Quy Lưu - Minh Khai - Phủ Lý - Hà Nam
CS25 : Phong Định Cảng - TP Vinh - Nghệ An
CS26 : Đường Hà Huy Tập - TP Hà Tĩnh
  CS27: Đường Ngô Quyền - TP Huế
CS28: Trần Hưng Đạo – Long Xuyên – An Giang
CS29: Thái Sanh Hạnh – Mỹ Tho – Tiền Giang
CS30: Phan Chu Trinh – TP Vũng Tàu
CS31: 03 p 6 – TP. Tân An – tỉnh Long An
CS32: Võ Trường Toản – Cao Lãnh – Đồng Tháp
CS33: Nguyễn Hùng Sơn–Rạch Giá–Kiên Giang
CS34: Lê Thị Riêng – phường 5 – TP Cà Mau
CS35: Trần Phú – phường 4 – TP Vĩnh Long
CS36: Phạm Ngũ Lão – phường 1 – TP Trà Vinh
CS37: Hai Bà Trưng – phường 1 – TP Bến Tre
CS38: Tôn Đức Thắng – Phường 1 – TP Bạc Liêu