Trang chủ » Tài Liệu Kế Toán » Hướng dẫn cách xuất hóa đơn giảm thuế GTGT theo Nghị định 44/2023/NĐ-CP

Hướng dẫn cách xuất hóa đơn giảm thuế GTGT theo Nghị định 44/2023/NĐ-CP

Hướng dẫn cách xuất hóa đơn giảm thuế GTGT theo Nghị định 44/2023/NĐ-CP và những lưu ý liên quan. Các bạn hãy cùng Kế toán hà nội tìm hiểu thêm trong bài viết dưới đây nhé.

Hướng dẫn cách xuất hóa đơn giảm thuế GTGT theo Nghị định 44/2023/NĐ-CP

Hướng dẫn cách xuất hóa đơn giảm thuế GTGT theo Nghị định 44/2023/NĐ-CP

>>Xem thêm: Những hàng hóa dịch vụ không được giảm thuế gtgt trong năm 2023

  1. Hướng dẫn cách xuất hóa đơn giảm thuế giá trị gia tăng 2023 theo Nghị định 44/2023/NĐ-CP

Hướng dẫn xuất hóa đơn giảm thuế GTGT theo Nghị định 44/2023/NĐ-CP năm 2023 đối với cơ sở kinh doanh tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ và cơ sở kinh doanh tính thuế GTGT theo phương pháp tỷ lệ % trên doanh thu như sau:

Đối với cơ sở kinh doanh tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ:

Khi lập hóa đơn GTGT cung cấp hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng giảm thuế GTGT:

+ Tại dòng thuế suất thuế GTGT ghi “8%”.

+ Tính tiền thuế GTGT bằng cách nhân tỷ lệ 8% với tổng số tiền hàng hóa hoặc dịch vụ.

+ Ghi tổng số tiền người mua phải thanh toán (số tiền hàng hóa hoặc dịch vụ + tiền thuế GTGT).

Kê khai thuế GTGT đầu ra:

+ Dựa trên hóa đơn GTGT, cơ sở kinh doanh bán hàng hóa, dịch vụ kê khai thuế GTGT đầu ra.

+ Lưu ý ghi rõ thuế suất của từng hàng hóa hoặc dịch vụ theo quy định.

Đối với cơ sở kinh doanh (bao gồm cả hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh) tính thuế GTGT theo phương pháp tỷ lệ % trên doanh thu:

Khi lập hóa đơn bán hàng cung cấp hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng giảm thuế GTGT:

+ Tại cột “Thành tiền,” ghi đầy đủ tiền hàng hóa, dịch vụ trước khi giảm.

+ Tại dòng “Cộng tiền hàng hóa, dịch vụ,” ghi theo số tiền đã giảm 20% mức tỷ lệ % trên doanh thu.

+ Ghi chú: “đã giảm… (số tiền) tương ứng 20% mức tỷ lệ % để tính thuế GTGT theo Nghị quyết 101/2023/QH15”.

Kê khai thuế GTGT đầu ra: Trên hóa đơn bán hàng, ghi rõ số tiền được giảm theo quy định.

Lưu ý chung:

– Trường hợp cơ sở kinh doanh tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ áp dụng các mức thuế suất khác nhau, phải ghi rõ thuế suất của từng hàng hóa hoặc dịch vụ.

– Trường hợp cơ sở kinh doanh (bao gồm cả hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh) tính thuế GTGT theo phương pháp tỷ lệ % trên doanh thu khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ, trên hóa đơn bán hàng phải ghi rõ số tiền được giảm theo quy định tại khoản 3 Điều 1 Nghị định 44/2023/NĐ-CP.

– Trong trường hợp cơ sở kinh doanh đã lập hóa đơn và kê khai theo mức thuế suất hoặc mức tỷ lệ % để tính thuế GTGT chưa được giảm theo quy định tại Nghị định 44/2023/NĐ-CP, người bán và người mua xử lý hóa đơn đã lập theo quy định pháp luật về hóa đơn, chứng từ. Cơ sở kinh doanh thực hiện kê khai các hàng hóa, dịch vụ được giảm thuế giá trị gia tăng theo Mẫu số 01 tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định 44/2023/NĐ-CP cùng với Tờ khai thuế giá trị gia tăng.

Vui lòng luôn tuân theo các quy định và hướng dẫn cụ thể của Nghị định 44/2023/NĐ-CP và liên hệ với cơ quan thuế hoặc chuyên gia thuế để biết thêm chi tiết và hỗ trợ cụ thể trong việc lập hóa đơn và kê khai thuế.

  1. Tờ khai thuế giá trị gia tăng

Tại Nghị định 44/2023/NĐ-CP, cơ sở kinh doanh thực hiện kê khai các hàng hóa, dịch vụ được giảm thuế giá trị gia tăng theo Mẫu số 01 kê khai các hàng hóa, dịch vụ được giảm thuế giá trị gia tăng tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định 44/2023/NĐ-CP cùng với Tờ khai thuế GTGT.

  1. Hàng hóa, dịch vụ được giảm thuế GTGT xuống 8%

Cơ sở kinh doanh tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ được áp dụng mức thuế suất thuế giá trị gia tăng 8% cho nhiều hàng hóa và dịch vụ, trừ nhóm hàng hóa và dịch vụ sau đây, theo quy định tại Nghị định 44/2023/NĐ-CP:

Viễn thông: Đây bao gồm các hoạt động liên quan đến viễn thông và viễn thông điện tử.

Hoạt động tài chính, ngân hàng, chứng khoán, bảo hiểm: Đây bao gồm các hoạt động trong lĩnh vực tài chính, bao gồm hoạt động ngân hàng, giao dịch chứng khoán và các dịch vụ bảo hiểm.

Kinh doanh bất động sản: Bao gồm các hoạt động liên quan đến mua bán, cho thuê và quản lý bất động sản.

Kim loại và sản phẩm từ kim loại đúc sẵn: Bao gồm các sản phẩm kim loại như nhôm, đồng, sắt, thép và các sản phẩm từ kim loại đúc sẵn.

Sản phẩm khai khoáng (không kể khai thác than): Đây bao gồm các hoạt động liên quan đến khai thác các loại khoáng sản trừ than.

Than cốc: Đây bao gồm sản phẩm từ than cốc. Dầu mỏ tinh chế: Bao gồm các sản phẩm dầu mỏ tinh chế.

Sản phẩm hoá chất: Bao gồm các sản phẩm hoá chất và các hoạt động liên quan đến sản xuất hoá chất.

Chi tiết tại phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 44/2023/NĐ-CP

Sản phẩm hàng hóa và dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt: Đây bao gồm các sản phẩm và dịch vụ mà chính phủ áp dụng thuế tiêu thụ đặc biệt. ( Chi tiết tại phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 44/2023/NĐ -CP)

Công nghệ thông tin theo pháp luật về công nghệ thông tin: Bao gồm các sản phẩm và dịch vụ liên quan đến công nghệ thông tin, như phần mềm và dịch vụ kỹ thuật trong lĩnh vực công nghệ thông tin.( Chi tiết tại phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định 44/2023/NĐ-CP)

Việc giảm thuế giá trị gia tăng cho từng loại hàng hóa, dịch vụ: Các khoản này được giảm thuế giá trị gia tăng dựa trên quy định cụ thể tại khoản 1 Điều 1 của Nghị định 44/2023/NĐ-CP, và quy định này được áp dụng thống nhất tại các khâu nhập khẩu, sản xuất, gia công, kinh doanh thương mại.

Mặt hàng than khai thác bán ra: Đối với than khai thác bán ra (bao gồm cả trường hợp than khai thác sau đó qua sàng tuyển, phân loại theo quy trình khép kín mới bán ra), thuộc đối tượng được giảm thuế giá trị gia tăng.

Trường hợp hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT hoặc chịu thuế GTGT 5%: Các loại hàng hóa và dịch vụ này không thuộc trường hợp được giảm thuế GTGT. Nói cách khác, thuế giá trị gia tăng được giảm xuống 8% cho nhiều loại hàng hóa và dịch vụ quan trọng để giảm áp lực thuế đối với người tiêu dùng và doanh nghiệp, nhưng các ngành công nghiệp như viễn thông, tài chính, bất động sản, và một số ngành khác sẽ vẫn phải chịu thuế 10% theo quy định.

Việc giảm thuế giá trị gia tăng thì có nhiều ý nghĩa quan trọng đối với sự phát triển kinh tế của đất nước, theo đó thì giảm thuế GTGT có thể tạo ra một khoản tiền dư thừa cho người tiêu dùng, giúp họ tiêu tiền nhiều hơn trên hàng hóa và dịch vụ. Điều này có thể thúc đẩy tiêu dùng và kích thích sự phục hồi của nền kinh tế trong thời kỳ khủng hoảng hoặc suy thoái kinh tế. Việc giảm thuế GTGT có thể giảm chi phí cho doanh nghiệp và tạo động lực để đầu tư, mở rộng hoạt động kinh doanh, và tạo việc làm. Điều này có thể giúp nâng cao sự cạnh tranh của doanh nghiệp và thúc đẩy sự phát triển kinh tế. Giảm thuế GTGT có thể tạo sự động viên cho các doanh nghiệp và người tiêu dùng thanh toán thuế đầy đủ và đúng hạn thay vì thực hiện thủ thuật trốn thuế hoặc tránh thuế. Giảm thuế GTGT đặc biệt là trên các loại hàng hóa và dịch vụ cơ bản có thể giúp người nghèo và tầng lớp trung lưu tiết kiệm tiền và cải thiện cuộc sống hàng ngày. Chính phủ có thể sử dụng việc giảm thuế GTGT để điều chỉnh giá trị gia tăng trên các mặt hàng cụ thể, nhằm thúc đẩy sử dụng những mặt hàng cần thiết hoặc thúc đẩy mục tiêu chính trị kinh tế, như bảo vệ môi trường, sức khỏe cộng đồng, và năng lượng sạch. Các quốc gia cũng có thể sử dụng chính sách giảm thuế GTGT để cải thiện khả năng cạnh tranh của mình trong thị trường quốc tế, thúc đẩy xuất khẩu và hấp dẫn đầu tư nước ngoài. Bên cạnh đó thì giảm thuế giá trị gia tăng  có thể được sử dụng như một công cụ tương đối linh hoạt để đáp ứng nhanh chóng với biến đổi tình hình kinh tế, bao gồm cả cuộc khủng hoảng kinh tế hoặc suy thoái. Theo đó thì quốc gia cân nhắc những lợi ích và hậu quả để đưa ra những chính sách hợp lý và có lợi nhất.

>>Xem thêm: Hướng dẫn lập hóa đơn GTGT khi giảm thuế GTGT từ 10% xuống 8%

Trên đây là bài viết Hướng dẫn cách xuất hóa đơn giảm thuế GTGT theo Nghị định 44/2023/NĐ-CP  mà Ketoanhn.org tổng hợp được hi vọng giúp ích được bạn trong công việc.

Nếu có bất kỳ thắc mắc liên quan cần giải đáp bạn vui lòng liên hệ với chúng tôi để được hỗ trợ. Tổng đài hỗ trợ  tư vấn miễn phí: 1900 6246

Ketoanhn.org chúc bạn làm tốt công việc

Kết nối với chúng tôi: https://www.facebook.com/ketoanhn.org/

Nếu bạn muốn học thực tế trải nghiệm va vất cùng kế toán trưởng giàu kinh nghiệm cần trên tay bộ chứng từ bao gồm: hóa đơn đỏ, phiếu thu chi, nhập xuất…của doanh nghiệp đang hoạt động có thể lựa chọn một lớp học kế toán thực hành của  Trung tâm kế toán Hà Nội là đơn vị được thành lập từ năm 2005 đi đầu trong lĩnh vực đào tạo kế toán thực hành trên chứng từ hóa đơn đỏ hiện có 39 cơ sở học trên toàn quốc, 6 cơ sở học tại Hà Nội. Hàng tháng trung tâm vẫn đào tạo cho hơn 1000 học viên trên toàn quốc.

Chi tiết liên hệ Hotline: 0974 975 029  (Mr Quân)

Bài viết liên quan:

Leave a Comment

KẾ TOÁN HÀ NỘI GROUP - TRUNG TÂM ĐÀO TẠO KẾ TOÁN THỰC TẾ

Hotline: 0974 975 029 (Mr Quân)

Email: Hotrokthn@gmail.com

Giấy phép ĐKKD số: 0103648057 cấp bởi Sở Kế hoạch và Đầu tư Hà Nội.

Giấy phép đào tạo Kế Toán Thực Hành số: 7619/QĐ-SGD&ĐT cấp bởi Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội.

CAM KẾT KHÔNG THÀNH NGHỀ KHÔNG THU HỌC PHÍ

CÁC ĐỊA CHỈ HỌC KẾ TOÁN THỰC HÀNH THỰC TẾ CỦA TRUNG TÂM KẾ TOÁN HÀ NỘI

CS1 : Lê Trọng Tấn - Thanh Xuân - Hà Nội
CS2 : Duy Tân - Dịch Vọng - Cầu Giấy - Hà Nội
CS3 : KĐT Sài Đồng - Long Biên - Hà Nội
CS4 : Ngô Thì Nhậm - Hà Đông - Hà Nội
CS5 : 30 Nguyên Hồng - Đống Đa -Hà Nội
CS6 : 124 Lạc Trung - Hai Bà Trưng - Hà Nội
CS7: Cổ Bi – Gia Lâm – Long Biên – Hà Nội
CS8 : Vân Côi – Quận Tân Bình - HCM
CS9 : 35 Lê Văn Chí - Q. Thủ Đức - TP HCM
CS10 : Nguyễn Trãi - Võ Cường - Tp. Bắc Ninh
CS11 : Lạch Tray - Q. Ngô Quyền - Tp. Hải Phòng
CS12 : Đoàn Nhữ Hài - TP Hải Dương
CS13 : Nguyễn Trãi - Q Ninh Kiều - Tp Cần Thơ
CS14 : KĐT Sông Hồng - Lý Nam Đế - Vĩnh Yên - Vĩnh Phúc
CS15 : Hoàng Văn Thụ - Tp.Thái Nguyên
CS16 : Hoàng Hoa Thám - Thủ Dầu 1 - Bình Dương
CS17 : Nguyễn Văn Cừ - TP Hạ Long - Quảng Ninh
CS18 : Trần Nguyên Hãn - Tp.Bắc Giang
CS19 : Kim Đồng - Trần Hưng Đạo - Tp Thái Bình
CS20 : Đường Giải Phóng - Tp. Nam Định
CS21 : Trần Cao Vân - Q Thanh Khê - Tp Đà Nẵng
CS22 : Tràng An - p Tân Thành - TP. Ninh Bình
CS23 : Hà Huy Giáp – Biên Hòa – Đồng Nai
CS24 : Quy Lưu - Minh Khai - Phủ Lý - Hà Nam
CS25 : Phong Định Cảng - TP Vinh - Nghệ An
CS26 : Đường Hà Huy Tập - TP Hà Tĩnh
  CS27: Đường Ngô Quyền - TP Huế
CS28: Trần Hưng Đạo – Long Xuyên – An Giang
CS29: Thái Sanh Hạnh – Mỹ Tho – Tiền Giang
CS30: Phan Chu Trinh – TP Vũng Tàu
CS31: 03 p 6 – TP. Tân An – tỉnh Long An
CS32: Võ Trường Toản – Cao Lãnh – Đồng Tháp
CS33: Nguyễn Hùng Sơn–Rạch Giá–Kiên Giang
CS34: Lê Thị Riêng – phường 5 – TP Cà Mau
CS35: Trần Phú – phường 4 – TP Vĩnh Long
CS36: Phạm Ngũ Lão – phường 1 – TP Trà Vinh
CS37: Hai Bà Trưng – phường 1 – TP Bến Tre
CS38: Tôn Đức Thắng – Phường 1 – TP Bạc Liêu