Trang chủ » Tài Liệu Kế Toán » Toàn bộ quy định về kinh phí công đoàn mới nhất

Toàn bộ quy định về kinh phí công đoàn mới nhất

Không chỉ kế toán mà người lao động đều quan tâm tới quy đinh về kinh phí công đoàn mới nhất năm 2017. Công ty kế toán Hà Nội xin gửi tới bạn toàn bộ quy đinh về kinh phí công đoàn và mức đóng đoàn phí các bạn cùng tham khảo nhé.

>>Xem thêm: Các đối tượng được thanh toán 100% bảo hiểm y tế là những ai

I. Quy định về kinh phí công đoàn tại các doanh nghiệp, đơn vị tổ chức

1, Đối tượng phải đóng kinh phí công đoàn

Chính phủ ban hành nghị định 191/2013 quy định cụ thể tại điều 4 gồm đối tượng và quy định về quy định về kinh phí công đoàn như sau:

Các  cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp không phân biệt đã có hay chưa có tổ chức công đoàn cơ sở, bao gồm:

Cơ quan Nhà nước (kế cả Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn), đơn vị thuộc lực lượng vũ trang nhân dân.

Tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức chính trị xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp

Đơn vị sự nghiệp công lập và ngoài công lập

Các đơn vị thành phần kinh tế thành lập và hoạt động theo quy đinh của pháp luật

Các đơn vị hợp tác xã thành lập theo luật hợp tác xã.

Nhưng đơn vị tổ chức nước ngoài, quốc tế hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam liên quan đến tổ chức và hoạt động công đoàn, văn phòng điều hành của phía nước ngoài trong hợp đồng hợp tác kinh doanh sử dụng lao động là người Việt Nam

Những đơn vị tổ chức có sử dụng lao động tại Việt Nam

Tuy nhiên về quy định về kinh phí công đoàn sẽ không phân biệt tổ chức, doanh nghiệp có hay chưa đều phải đóng phí công đoàn theo quy định.

  1. Quy định về kinh phí công đoàn áp dụng với mức đóng cụ thể

Tại điều 5 của nghị định 191/2013/ NĐ-CP hướng dẫn cụ thể như sau:

“Mức đóng bằng 2% quỹ tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội cho người lao động. Quỹ tiền lương này là tổng mức tiền lương của những người lao động thuộc đối tượng phải đóng bảo hiểm xã hội theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội.”

Cụ thể là từ ngày 1/1/2016 thì tiền lương đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc gồm có lương và phụ cấp lương

Các cách đóng kinh phí công đoàn cụ thể quy định tại điều 6 nghi định 191/2013/NĐ-CP:

Đơn vị được ngân sách nhà nước hỗ trợ hoặc đảm bảo toàn bộ lệ phí thì đóng kinh phí công đoàn mỗi tháng một lần cùng thời điểm đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc cho người lao động.

Các đơn vị doanh nghiệp đóng phí công đoàn mỗi tháng một lần cùng với thời điểm đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc cho người lao động.

Những đơn vị doanh nghiệp, tổ chức, nông, lâm ngư và diêm nghiệp đóng theo tháng hoặc quý cùng với thời điểm đóng bảo hiểm xã hội trên cơ sở đăng ký với tổ chức công đoàn.

Như vậy quy định về kinh phí công đoàn áp dụng với doanh nghiệp đã có hay không có tổ chức kinh phí công đoàn phải nộp mức phí là 2% trên tổng quỹ lương làm căn cứ đóng BHXH.

Thời điểm nộp và đóng kinh phí công đoàn mỗi tháng 1 lần trùng với thời điểm đóng bảo hiểm xã hội. Lưu ý với tổ chức, doanh nghiệp sẽ được ưu tiên lựa chọn đóng theo tháng hoặc theo quý.

Các đơn vị đóng kinh phí công đoàn tại phòng kế toán của Liên đoàn lao động quận (huyện) nơi doanh nghiệp hoạt động kinh doanh

Lưu ý: về quy định kinh phí công đoàn với những doanh nghiệp chưa trích nộp kinh phí lần nào, phải liên hệ với các liên đoàn lao động quận huyện để hướng dẫn nộp định kỳ 6 tháng hoặc 1 năm.

Quy định về mức đoàn phí đóng kinh phí công đoàn: Nếu doanh nghiệp thành lập công đoàn ở cơ sở thì đoàn viên là người lao động trong doanh nghiệp phải đóng đoàn phí.

Quy định về kinh phí công đoàn và mức đóng đoàn phí trong từng loại hình doanh nghiệp tổ chức

II. Quy định về đối tượng cụ thể và mức đóng đoàn phí công đoàn

Tóm tắt về nội dung và cách đóng đoàn phí tại khoản 1 trong hướng dẫn số 258/ HD-TLĐ của tổng liên Đoàn lao động Việt Nam quy định cụ thể như sau:

1, Đoàn viên ở các công đoàn cơ sở cơ quan nhà nước, đơn vị  lực lượng vũ trang. Tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, nghề nghiệp, tổ chức xã hội, Đơn vị sự nghiệp hưởng lương theo bảng lương do Nhà nước quy định: 1% tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội theo quy định của pháp luật.

2,  Đoàn viên ở các công đoàn cơ sở doanh nghiệp nhà nước (bao gồm cả công đoàn Công ty cổ phần nhà nước giữ cổ phần chi phối): 1% tiền lương thực lĩnh (tiền lương đã khấu trừ tiền đóng BHXH, BHYT, BHTN, thuế thu nhập cá nhân của đoàn viên), mức đóng hàng tháng tối đa bằng 10% tiền lương cơ sở theo quy định của Nhà nước

3, Đoàn viên ở các công đoàn cơ sở doanh nghiệp tư nhân (cả Công ty cổ phần nhà nước không nắm giữ cổ phần chi phối), đơn vị sự nghiệp ngoài công lập hưởng lương thỏa thuận, hợp tác xã tổ chức nước ngoài, quốc tế hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam, Văn phòng điều hành nước ngoài hợp tác kinh doanh tại Việt Nam: mức đóng hàng tháng 1% tiền lương đóng bảo hiểm xã hội theo quy định của pháp luật về Bảo hiểm xã hội. Trường hợp cụ thể quy định tại mục 2 công văn số 449/TLĐ.

4,  Đoàn viên, công đoàn cơ sở doanh nghiệp khó xác định tiền lương làm căn cứ đóng đoàn phí, đoàn viên công đoàn biệt khó khăn mức đóng thấp nhất 1% tiền lương cơ sở theo quy định của Nhà nước

5, Đoàn viên công đoàn công tác ở nước ngoài: 1% tiền lương được hưởng ở nước ngoài theo chế độ quy định

6, Đoàn viên công đoàn hưởng trợ cấp Bảo hiểm xã hội từ 01 tháng trở lên, trong thời gian nàykhông phải đóng đoàn phí. Đoàn viên công đoàn không thất nghiệm,  không có thu nhập, nghỉ việc riêng từ 01 tháng trở lên không hưởng lương thì không phải đóng đoàn phí.

III. Nơi nộp tiền và mức nộp tiền công đoàn:

  1. Trường hợp doanh nghiệp có thành lập công đoàn cơ sở (tức là công ty có thành lập tổ chức công đoàn)

–  Tiền kinh phí công đoàn:

+ 65% cho Công đoàn cơ sở (DN) giữ

+ 35% nộp về Công đoàn cấp trên được phân cấp quản lý tài chính công đoàn cơ sở hay chính là Liên đoàn Lao động quận (huyện)

–  Đoàn phí Công đoàn (tức 1% lương cơ bản của nhân viên), trong đó:

+ 60% cho Công đoàn cơ sở giữ

+ 40% nộp về Công đoàn cấp trên được phân cấp quản lý tài chính công đoàn cơ sở hay chính là Liên đoàn Lao động quận (huyện)

  1. Trường hợp doanh nghiệp chưa thành lập công đoàn cơ sở

–          Không phải đóng đoàn phí công đoàn.

–          Tiền kinh  phí công đoàn:

+ 65% Công đoàn cấp trên hay chính là Liên đoàn Lao động quận (huyện) giữ hộ để chi cho hoạt động tuyên truyền, phát triển đoàn viên, thành lập công đoàn cơ sở, ký thỏa ước lao động tập thể, bảo vệ, chăm lo cho người lao động tại các đơn vị này.

+ 35% còn lại nộp cho Công đoàn Nhà nước

(Theo Điều 6 Quyết định 270/QĐ-TLĐ của Tổng Liên Đoàn Lao Động Việt Nam quy định về phân phối thu nguồn tài chính công đoàn cơ sở)

  1. Điều kiện thành lập Công đoàn cơ sở:.

Các doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế; các hợp tác xã có sử dụng lao động theo quy định của pháp luật về lao động; cơ quan xã, phường, thị trấn; các cơ quan nhà nước; các đơn vị sự nghiệp công lập, ngoài công lập có hạch toán độc lập; các chi nhánh, văn phòng đại diện của các doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế, các cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài có sử dụng lao động là người Việt Nam được thành lập công đoàn cơ sở khi có đủ hai điều kiện:

– Có ít nhất năm đoàn viên công đoàn hoặc năm người lao động có đơn tự nguyện gia nhập Công đoàn Việt Nam.

– Có tư cách pháp nhân.

  1. Tiền công đoàn dùng để:
  2. Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước; nâng cao trình độ chuyên môn, kỹ năng nghề nghiệp cho người lao động;
  3. Tổ chức hoạt động đại diện, bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp, chính đáng của người lao động;
  4. Phát triển đoàn viên công đoàn, thành lập công đoàn cơ sở, xây dựng công đoàn cơ sở vững mạnh;
  5. Tổ chức phong trào thi đua do Công đoàn phát động;

đ. Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ Công đoàn; đào tạo, bồi dưỡng người lao động ưu tú tạo nguồn cán bộ cho Đảng, Nhà nước và tổ chức Công đoàn;

  1. Tổ chức hoạt động văn hóa, thể thao, du lịch cho người lao động;
  2. Tổ chức hoạt động về giới và bình đẳng giới;
  3. Thăm hỏi, trợ cấp cho đoàn viên Công đoàn và người lao động khi ốm đau, thai sản, hoạn nạn, khó khăn; tổ chức hoạt động chăm lo khác cho người lao động;
  4. Động viên, khen thưởng người lao động, con của người lao động có thành tích trong học tập, công tác;
  5. Trả lương cán bộ chuyên trách, phụ cấp trách nhiệm cho cán bộ Công đoàn không chuyên trách;
  6. Chi cho hoạt động của bộ máy Công đoàn các cấp;
  7. Các nhiệm vụ chi khác.
  8. Quy định về kinh phí công đoàn với phương thức đóng đoàn phí

Về phương pháp đóng đoàn phí được quy định cụ thể tịa mục 2 hướng dẫn 258/HĐ- TLĐ lao động Việt Nam quy định về mức đóng kinh phí công đoàn như sau:

“2. Đoàn phí do đoàn viên công đoàn đóng hàng tháng cho tổ công đoàn, công đoàn bộ phận, công đoàn cơ sở thành viên, công đoàn cơ sở, nghiệp đoàn (theo phân cấp của công đoàn cơ sở, nghiệp đoàn) hoặc thu qua lương hàng tháng sau khi có ý kiến thỏa thuận của đoàn viên công đoàn.”

Như vậy, đoàn viên phải đóng đoàn phí cho tổ công đoàn ở bộ phận hoặc công đoàn cơ sở, nghiệp đoàn hoặc có thể thu qua lương hàng tháng.

Quy định về mức nộp kinh phí công đoàn cụ thể

Trong điều 6 của quyết đinh 270/ QĐ-TLĐ lao động Việt Nam hướng dẫn phân phối nguồn thu tài chính cho công đoàn cơ sở như sau:

“1- Công đoàn cơ sở được sử dụng 65% tổng số thu kinh phí công đoàn, 60% tổng số thu đoàn phí công đoàn và 100% tổng số thu khác của đơn vị.

2- Nộp kinh phí lên công đoàn cấp trên của công đoàn cơ sở được phân cấp thu kinh phí công đoàn.

Công đoàn cơ sở được phân cấp thu kinh phí công đoàn phải nộp lên công đoàn cấp trên được phân cấp quản lý tài chính công đoàn cơ sở 35% tổng số thu kinh phí công đoàn và 40% tổng số thu đoàn phí công đoàn. Trong năm nộp theo dự toán, khi có quyết toán nộp theo số thu quyết toán.

3- Cấp kinh phí công đoàn cho công đoàn cơ sở không được phân cấp thu kinh phí công đoàn.

Công đoàn cấp trên được phân cấp thu kinh phí công đoàn khi nhận được kinh phí công đoàn của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp đóng có trách nhiệm cấp 65% tổng số thu kinh phí công đoàn thu được cho công đoàn cơ sở (khi cấp được bù trừ với 40% tổng số thu đoàn phí công đoàn cơ sở phải nộp công đoàn cấp trên).

4- Đối với cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp chưa thành lập công đoàn cơ sở: Công đoàn cấp trên được phân cấp thu kinh phí công đoàn khi nhận được kinh phí của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp đóng, được sử dụng 65% tổng số thu để chi cho hoạt động tuyên truyền, phát triển đoàn viên, thành lập công đoàn cơ sở, ký thỏa ước lao động tập thể, bảo vệ, chăm lo cho người lao động tại các đơn vị này. Cuối năm số kinh phí sử dụng cho các hoạt động trên chưa hết chuyển thành tích lũy và trả lại cho công đoàn cơ sở sau khi công đoàn cơ sở của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp được thành lập.”

Có thể tóm tắt nội dung này về quy định kinh phí công đoàn:

Với trường hợp doanh nghiệp có công đoàn cơ sở

Mức trích kinh phí công đoàn là 2% tổng quỹ lương là căn cứ đóng BHXH được chia cụ thể:

65% cho Công đoàn cơ sở giữ

35% nộp về Công đoàn cấp trên được phân cấp quản lý tài chính công đoàn cơ sở hay chính là Liên đoàn Lao động quận (huyện)

+ Đoàn phí Công đoàn phải nộp vào trừ vào 1% lương cơ bản của nhân viên được chia như sau:

60% cho Công đoàn tại doanh nghiệp giữ

40% nộp về Công đoàn cấp trên quản lý tài chính công đoàn cơ sở hay chính là Liên đoàn Lao động quận (huyện)

Nếu doanh nghiệp chưa thành lập được công đoàn cơ sở

65% Công đoàn cấp trên quản lý của doanh nghiệp trực thuộc địa bàn đăng ký kinh doanh.

35% còn lại nộp cho Công đoàn Nhà nước

Nếu có bất kỳ thắc mắc liên quan cần giải đáp bạn vui lòng liên hệ với chúng tôi để được hỗ trợ. Tổng đài hỗ trợ  tư vấn miễn phí: 1900 6246

Ketoanhn.org xin chúc bạn làm tốt công việc kế toán

Kết nối với chúng tôi: https://www.facebook.com/ketoanhn.org/

 

Bài viết liên quan:

Comments are closed.

KẾ TOÁN HÀ NỘI GROUP - TRUNG TÂM ĐÀO TẠO KẾ TOÁN THỰC TẾ

Hotline: 0974 975 029 (Mr Quân)

Email: Hotrokthn@gmail.com

Giấy phép ĐKKD số: 0103648057 cấp bởi Sở Kế hoạch và Đầu tư Hà Nội.

Giấy phép đào tạo Kế Toán Thực Hành số: 7619/QĐ-SGD&ĐT cấp bởi Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội.

CAM KẾT KHÔNG THÀNH NGHỀ KHÔNG THU HỌC PHÍ

CÁC ĐỊA CHỈ HỌC KẾ TOÁN THỰC HÀNH THỰC TẾ CỦA TRUNG TÂM KẾ TOÁN HÀ NỘI

CS1 : Lê Trọng Tấn - Thanh Xuân - Hà Nội
CS2 : Duy Tân - Dịch Vọng - Cầu Giấy - Hà Nội
CS3 : KĐT Sài Đồng - Long Biên - Hà Nội
CS4 : Ngô Thì Nhậm - Hà Đông - Hà Nội
CS5 : 30 Nguyên Hồng - Đống Đa -Hà Nội
CS6 : 124 Lạc Trung - Hai Bà Trưng - Hà Nội
CS7: Cổ Bi – Gia Lâm – Long Biên – Hà Nội
CS8 : Vân Côi – Quận Tân Bình - HCM
CS9 : 35 Lê Văn Chí - Q. Thủ Đức - TP HCM
CS10 : Nguyễn Trãi - Võ Cường - Tp. Bắc Ninh
CS11 : Lạch Tray - Q. Ngô Quyền - Tp. Hải Phòng
CS12 : Đoàn Nhữ Hài - TP Hải Dương
CS13 : Nguyễn Trãi - Q Ninh Kiều - Tp Cần Thơ
CS14 : KĐT Sông Hồng - Lý Nam Đế - Vĩnh Yên - Vĩnh Phúc
CS15 : Hoàng Văn Thụ - Tp.Thái Nguyên
CS16 : Hoàng Hoa Thám - Thủ Dầu 1 - Bình Dương
CS17 : Nguyễn Văn Cừ - TP Hạ Long - Quảng Ninh
CS18 : Trần Nguyên Hãn - Tp.Bắc Giang
CS19 : Kim Đồng - Trần Hưng Đạo - Tp Thái Bình
CS20 : Đường Giải Phóng - Tp. Nam Định
CS21 : Trần Cao Vân - Q Thanh Khê - Tp Đà Nẵng
CS22 : Tràng An - p Tân Thành - TP. Ninh Bình
CS23 : Hà Huy Giáp – Biên Hòa – Đồng Nai
CS24 : Quy Lưu - Minh Khai - Phủ Lý - Hà Nam
CS25 : Phong Định Cảng - TP Vinh - Nghệ An
CS26 : Đường Hà Huy Tập - TP Hà Tĩnh
  CS27: Đường Ngô Quyền - TP Huế
CS28: Trần Hưng Đạo – Long Xuyên – An Giang
CS29: Thái Sanh Hạnh – Mỹ Tho – Tiền Giang
CS30: Phan Chu Trinh – TP Vũng Tàu
CS31: 03 p 6 – TP. Tân An – tỉnh Long An
CS32: Võ Trường Toản – Cao Lãnh – Đồng Tháp
CS33: Nguyễn Hùng Sơn–Rạch Giá–Kiên Giang
CS34: Lê Thị Riêng – phường 5 – TP Cà Mau
CS35: Trần Phú – phường 4 – TP Vĩnh Long
CS36: Phạm Ngũ Lão – phường 1 – TP Trà Vinh
CS37: Hai Bà Trưng – phường 1 – TP Bến Tre
CS38: Tôn Đức Thắng – Phường 1 – TP Bạc Liêu