Trang chủ » Tài Liệu Kế Toán » Một số lưu ý cần biết khi lập báo cáo tài chính năm 2017 mới nhất

Một số lưu ý cần biết khi lập báo cáo tài chính năm 2017 mới nhất

Cuối năm là thời điểm mà mọi doanh nghiệp đều phải lập báo cáo tài chính. Để giúp kế toán có được sự chuẩn bị tốt nhất trước khi lập báo cáo tài chính Ketoanhn.org xin chia sẻ một số lưu ý cần biết khi lập báo cáo tài chính năm mới nhất

>>Cần lưu ý: Mức phạt mới nhất với việc không lập báo cáo tài chính

Những lưu ý khi lập báo cáo tài chính năm 2017

Ghi nhận lệ phí môn bài đầu năm tài chính

– Ghi nhận lệ phí môn bài phải nộp

Nợ TK 6422/6425 Có TK 3338/3339

– Chi tiền nộp thuế môn bài

Nợ 3338/3339 Có 111/112

Kết chuyển lợi nhuận chưa phân phối đầu năm

  1. a) Trường hợp có lãi ghi:

Nợ TK 4212 Có TK 4211

  1. b) Trường hợp lỗ ghi:

Nợ TK 4211 Có TK 4212

Các khoản chi phí của năm 2017 mà được thanh toán vào đầu năm 2018 => phải ghi nhận vào chi phí năm 2017.

Theo nguyên tắc và quy định của Luật thuế TNDN thì chi phí phát sinh năm nào, ghi nhận vào thu nhập tính thuế năm đó. Các khoản chi phí như tiền lương, điện thoại, internet… phát sinh của tháng 12/2017 thì phải ghi nhận vào chi phí của tháng 12/2017, tuy rằng sang tháng 01/2018 mới thanh toán.

Thực hiện kiểm kê tài sản cuối năm.

Tài sản bao gồm NVL, HH, CCDC,… phải được thực hiện kiểm kê và lập Biên bản kiểm kê tại thời điểm 31/12/2017. Chênh lệch phải được xử lý và ghi nhận vào BCTC năm 2016.

Thực hiện việc đối chiếu công nợ cuối năm.

Công nợ bao gồm các khoản phải thu (131) phải trả (331), các khoản vay (341) và các khoản tạm ứng (141), phải thu (138) phải trả khác (3388)… phải được lập biên bản đối chiếu cho từng đối tượng, xác nhận, ký trên Biên bản đối chiếu công nợ. Việc này vừa đảm bảo tính chắc chắn của các khoản công nợ, và vừa tránh được việc bỏ sót các khoản chi phí/doanh thu trong năm.

Thực hiện kiểm kê quỹ tiền mặt cuối năm.

Phải có Biên bản kiểm kê quỹ tại ngày 31/12/2017, sao kê số phát sinh cả năm và số dư cuối của TKNH.

Thực hiện đối chiếu nợ thuế với cơ quan thuế, nợ BHXH với cơ quan BHXH.

Kế toán cần liên hệ các cơ quan chức năng này để xác nhận tính chắc chắn của các khoản phải trả phải nộp về thuế và BHXH.

Lương tháng 12/2017 được chi vào tháng 01 năm 2018 => thu nhập này là thu nhập chịu thuế TNCN năm 2018 của người lao động (KHÔNG được phép ghi nhận vào tờ khai QT thuế TNCN 2017).

Theo luật thuế TNCN, thời điểm tính thuế TNCN từ tiền lương tiền công là THỜI ĐIỂM CHI TRẢ. Cho nên lương tháng 12/2017 của NLĐ mà được chi trả vào tháng 01/2018 thì thuế TNCN được khai vào tháng 01/2017 và thể hiện trên quyết toán thuế TNCN 2018.

Tiền lương năm 2017 thanh toán chậm nhất 31/03/2018.

Các khoản nợ lương 2016 quá 90 ngày (đến 31/03/2018 vẫn chưa thanh toán) theo quy định luật thuế TNDN thì ko được ghi nhận vào chi phí được trừ của năm 2017.

Thực hiện việc trích trước chi phí, trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho, các khoản đầu tư, công nợ khó đòi.

Kế toán các DN nhỏ và vừa thường ít phát sinh các khoản trích trước và trích lập. Nhưng khi có phát sinh thì phải cực kỳ lưu ý nhé.

Thực hiện việc phân bổ thuế GTGT dùng chung cho hoạt động chịu thuế và không chịu thuế theo tỷ lệ doanh thu cả năm.

Luật thuế GTGT quy định, thuế GTGT đầu vào mà dùng chung cho đầu ra chịu thuế và đầu ra không chịu thuế thì được tính toán và phân bổ theo từng kỳ kê khai thuế (tháng/quý) theo đúng tỷ lệ doanh thu của tháng/quý đó. Nhưng cuối năm, phải thực hiện tính toán lại số thuế GTGT dùng chung được khấu trừ theo tỷ lệ (DT chịu thuế cả năm/DT tổng cộng cả năm), điều chỉnh chênh lệch tại kỳ khai thuế GTGT cuối cùng (tháng 12/2017 hoặc quý 4/2017).

Nguồn tiền mặt

Thường các chủ DN bỏ tiền tùi để mua hàng, trả chi phí nhưng không có giấy tờ gì nên quỹ thiếu hụt –> hợp đồng mượn tiền của Sếp để bù đắp vào.

Tiền ngân hàng 

Có bao nhiêu tài khoản ngân hàng thì nhớ lấy bấy nhiêu sổ phu về để đối chiếu, kể cả các tài khoản không có phát sinh.

Luật thuế GTGT quy định, thuế GTGT đầu vào mà dùng chung cho đầu ra chịu thuế và đầu ra không chịu thuế thì được tính toán và phân bổ theo từng kỳ kê khai thuế (tháng/quý) theo đúng tỷ lệ doanh thu của tháng/quý đó. Nhưng cuối năm, phải thực hiện tính toán lại số thuế GTGT dùng chung được khấu trừ theo tỷ lệ (DT chịu thuế cả năm/DT tổng cộng cả năm), điều chỉnh chênh lệch tại kỳ khai thuế GTGT cuối cùng (tháng 12/2017 hoặc quý 4/2017).

Thuế GTGT khấu trừ

Kiểm trả xem số dư ở chỉ tiêu 43 trên tờ khai thuế GTGT tháng 12/2017 hoặc quý 04/2017 so với số dư ở TK 1331 như thế nào?

– Thông thường nếu hóa đơn tháng/ quý nào khai tháng/quý đó thì kết quả nó bằng nhau

– Ngược lại hóa đơn mua vào khai không đúng tháng/quý –> số dư nợ TK 1331 sẽ lớn hơn hoặc bằng số dư ở chỉ tiêu 43

Công nợ phải thu phải trả

Làm biên bản đối chiếu công nợ phải thu, phải trả cho đến hết 31/12/2017

Tiền tạm ứng : kiểm tra đồi chiếu để hoàn ứng nếu ứng mà chưa xài hết.

Hàng tồn kho

– Kiểm tra hàng nhập đã ok chưa?- Xuất hàng đã tính giá xuất kho chưa?

– Tuyệt đối không để xuất quá số lượng hàng tồn kho hiện có.

– Lập dự phòng gì không?

Phân bổ chi phí trả trước:

– Đã phân bổ chưa?

– Loại chi phí nào hợp lý? chi phí nào không hợp lý?

 Tính và nộp thuế TNDN tạm tính –> hạch toán

+ Căn cứ số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp vào Ngân sách Nhà nước hàng quý theo quy định

Nợ TK 8211 Có TK 3334

+ Khi nộp tiền thuế thu nhập doanh nghiệp vào NSNN, ghi:

Nợ TK 3334 Có TK 111, 112,. . .

+ Cuối năm, khi xác định số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp của năm tài chính:

– Nếu số thuế thu nhập doanh nghiệp thực tế phải nộp nhỏ hơn số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm nộp hàng quý trong năm, thì số chênh lệch ghi:

Nợ TK 3334 Có TK 8211

– Nếu số thuế thu nhập doanh nghiệp thực tế phải nộp lớn hơn số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm nộp hàng quý trong năm, thì số chênh lệch phải nộp thiếu, ghi:

Nợ TK 8211 Có TK 3334

– Khi thực nộp số chênh lệch thiếu về thuế thu nhập doanh nghiệp vào Ngân sách Nhà nước, ghi:

Nợ TK 3334 Có các TK 111, 112

Tài sản cố định:

– Đã khấu hao chưa?

– Chi phí khấu hao nào hợp lý? chi phí nào chưa hợp lý

Thuế phải nộp: Lên thuế xin tình hình thuế năm 2017 để về đối chiếu cho nhanh

– Thuế môn bài? hạch toán chi phí và đóng tiền chưa?

– Thuế GTGT? Căn cứ khai báo, chứng từ nộp thuế và hạch toán để xem đúng chưa?

– Thuế TNCN? Thuế TNCN nhớ làm quyết toán năm để có số chính xác khi lên BCTC.

– Thuế TNDN? Thuế TNDN lưu ý các bút toán Nợ 8211 Có 3334, Nợ 3334 Có 8211 khi có phát sinh nộp hằng quý, cuối năm

– Thuế khác?

Lương, BHXH, BHYT, BHTN, CPCĐ, thuế TNCN

– Hạch toán lương chưa?

– đã trích các khoản theo lương chưa?

– đối chiếu với cơ quan bảo hiểm đã ok chưa?

Các khoản tiền vay, mượn : kiểm tra lại kỹ để hoàn trả

Doanh thu:

-Doanh thu nào chịu thuế TNDN? doanh thu nào không?

– Doanh thu bán hàng?

– Doanh thu tài chính?

– Doanh thu khác?

 Giá vốn:

Giá vốn được trừ và giá vốn không được trừ?

– Căn cứ để tính giá thành là gì? có vượt định mức cho phép không?

– Đã hạch toán, tập hợp, kết chuyển giá vốn chưa?

Chi phí:

– Chi phí nào hợp lý? chi phí nào không hợp lý?

– Chi phí bán hàng?

– Chi phí quản lý?

– Chi phí lãi vay ( tài chính) ?

– Chi phí khác?

 Kết chuyển doanh thu chi phí :

Xem đã kết chuyển hết chưa? TK từ loại 5 đến loại 9 không có số dư cuối kỳ.

Lập quyết toán thuế TNDN –> xác định số thuế phải nộp

Lập quyết toán thuế TNCN –> xác định số thuế phải nộp

Căn cứ vào quyết toán thuế TNDN để hạch toán vào phần mềm:

  1. a) Số thuế phái nộp theo quyết toán = số thuế đã tạm tính 4 quý —> không làm gì thêm
  2. b) Số thuế phải nộp theo quyết toán lớn hơn số thuế tạm tính 4 quý –> hạch toán thu thêm thuế Nợ 8211 Có 3334
  3. c) Số thuế phải nộp theo quyết toán nhỏ hơn số tạm tính 4 quý –> hạch toán Nợ 3334 Có 8211

Căn cứ quyết toánThuế TNCN –> điều chỉnh giảm thuế tăng lương hoặc tăng thuế giảm lương vào phần mềm.

Kết chuyển 8211 –> 911, Kết chuyển 911 –> 4212.

Lập Báo cáo tài chính

Kiểm toán báo cáo tài chính trước khi nộp cho cơ quan nhà nước theo quy định.

Trên đây là bài viết Một số lưu ý cần biết khi lập báo cáo tài chính năm 2017 mới nhất. Nếu bạn muốn tìm hiểu cách lập báo cáo tài chính có thể tham gia một Khóa học lên báo cáo tài chính trên chứng từ thực tế hoặc có thể thuê Dịch vụ làm báo cáo tài chính cuối năm trọn gói với mức chi phí chỉ từ 500 – 1.500.000/tháng.

Hotline: 0974 975 029 (Mr Quân)

Bài viết liên quan:

Comments are closed.

KẾ TOÁN HÀ NỘI GROUP - TRUNG TÂM ĐÀO TẠO KẾ TOÁN THỰC TẾ

Hotline: 0974 975 029 (Mr Quân)

Email: Hotrokthn@gmail.com

Giấy phép ĐKKD số: 0103648057 cấp bởi Sở Kế hoạch và Đầu tư Hà Nội.

Giấy phép đào tạo Kế Toán Thực Hành số: 7619/QĐ-SGD&ĐT cấp bởi Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội.

CAM KẾT KHÔNG THÀNH NGHỀ KHÔNG THU HỌC PHÍ

CÁC ĐỊA CHỈ HỌC KẾ TOÁN THỰC HÀNH THỰC TẾ CỦA TRUNG TÂM KẾ TOÁN HÀ NỘI

CS1 : Lê Trọng Tấn - Thanh Xuân - Hà Nội
CS2 : Duy Tân - Dịch Vọng - Cầu Giấy - Hà Nội
CS3 : KĐT Sài Đồng - Long Biên - Hà Nội
CS4 : Ngô Thì Nhậm - Hà Đông - Hà Nội
CS5 : 30 Nguyên Hồng - Đống Đa -Hà Nội
CS6 : 124 Lạc Trung - Hai Bà Trưng - Hà Nội
CS7: Cổ Bi – Gia Lâm – Long Biên – Hà Nội
CS8 : Vân Côi – Quận Tân Bình - HCM
CS9 : 35 Lê Văn Chí - Q. Thủ Đức - TP HCM
CS10 : Nguyễn Trãi - Võ Cường - Tp. Bắc Ninh
CS11 : Lạch Tray - Q. Ngô Quyền - Tp. Hải Phòng
CS12 : Đoàn Nhữ Hài - TP Hải Dương
CS13 : Nguyễn Trãi - Q Ninh Kiều - Tp Cần Thơ
CS14 : KĐT Sông Hồng - Lý Nam Đế - Vĩnh Yên - Vĩnh Phúc
CS15 : Hoàng Văn Thụ - Tp.Thái Nguyên
CS16 : Hoàng Hoa Thám - Thủ Dầu 1 - Bình Dương
CS17 : Nguyễn Văn Cừ - TP Hạ Long - Quảng Ninh
CS18 : Trần Nguyên Hãn - Tp.Bắc Giang
CS19 : Kim Đồng - Trần Hưng Đạo - Tp Thái Bình
CS20 : Đường Giải Phóng - Tp. Nam Định
CS21 : Trần Cao Vân - Q Thanh Khê - Tp Đà Nẵng
CS22 : Tràng An - p Tân Thành - TP. Ninh Bình
CS23 : Hà Huy Giáp – Biên Hòa – Đồng Nai
CS24 : Quy Lưu - Minh Khai - Phủ Lý - Hà Nam
CS25 : Phong Định Cảng - TP Vinh - Nghệ An
CS26 : Đường Hà Huy Tập - TP Hà Tĩnh
  CS27: Đường Ngô Quyền - TP Huế
CS28: Trần Hưng Đạo – Long Xuyên – An Giang
CS29: Thái Sanh Hạnh – Mỹ Tho – Tiền Giang
CS30: Phan Chu Trinh – TP Vũng Tàu
CS31: 03 p 6 – TP. Tân An – tỉnh Long An
CS32: Võ Trường Toản – Cao Lãnh – Đồng Tháp
CS33: Nguyễn Hùng Sơn–Rạch Giá–Kiên Giang
CS34: Lê Thị Riêng – phường 5 – TP Cà Mau
CS35: Trần Phú – phường 4 – TP Vĩnh Long
CS36: Phạm Ngũ Lão – phường 1 – TP Trà Vinh
CS37: Hai Bà Trưng – phường 1 – TP Bến Tre
CS38: Tôn Đức Thắng – Phường 1 – TP Bạc Liêu