Trang chủ » Tài Liệu Kế Toán » Một số điều lưu ý về kê khai thuế và hạch toán hàng hóa nhập khẩu

Một số điều lưu ý về kê khai thuế và hạch toán hàng hóa nhập khẩu

Kế Toán Hà Nội xin chia sẻ bài viết Một số điều lưu ý về kê khai thuế và hạch toán hàng hóa nhập khẩu với mục đích hỗ trợ các bạn kế toán mới ra trường có sự hình dung rõ hơn về công việc của kế toán nhập khẩu ngoài thực tế. Các bạn cùng tham khảo bài viết nhé

>>Xem thêm: Lưu ý về điều kiện để được khấu trừ thuế GTGT đầu vào của hàng hóa dịch vụ năm 2017

  1. Về Kê khai thuế.

Thông tư 26/2015/TT-BTC tại Điều 1, Khoản 10 Sửa đổi, bổ sung Điều 15 (đã được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 119/2014/TT-BTC ngày 25/8/2014 và Thông tư số 151/2014/TT-BTC ngày 10/10/2014 của Bộ Tài chính) như sau:

“Điều 15. Điều kiện khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào

  1. Có hóa đơn giá trị gia tăng hợp pháp của hàng hóa, dịch vụ mua vào hoặc chứng từ nộp thuế giá trị gia tăng khâu nhập khẩu hoặc chứng từ nộp thuế GTGT thay cho phía nước ngoài theo hướng dẫn của Bộ Tài chính áp dụng đối với các tổ chức nước ngoài không có tư cách pháp nhân Việt Nam và cá nhân nước ngoài kinh doanh hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt Nam.”

Căn cứ theo quy định trên thì hàng hóa nhập khẩu để được kê khai và khấu trừ thuế cần phải có chứng từ nộp thuế GTGT khâu nhập khẩu. Doanh nghiệp không được phép kê khai thuế GTGT của hàng nhập khẩu khi chưa có chứng từ nộp thuế GTGT khâu nhập khẩu.

  1. Tỷ giá ghi nhận giá trị hàng theo chính sách thuế.

Thông tư 26/2015/TT-BTC tại Điều 2, Khoản 4 Sửa đổi, bổ sung Điều 27 Thông tư 156/2013/TT-BTC như sau:

“Điều 27. Đồng tiền nộp thuế và xác định doanh thu, chi phí, giá tính thuế và các khoản nộp ngân sách nhà nước.

Trường hợp phát sinh doanh thu, chi phí, giá tính thuế bằng ngoại tệ thì phải quy đổi ngoại tệ ra đồng Việt Nam theo tỷ giá giao dịch thực tế theo hướng dẫn của Bộ Tài chính tại Thông tư số 200/2014/TT-BTC ngày 22  tháng 12 năm 2014 hướng dẫn về chế độ kế toán doanh nghiệp như sau:

– Tỷ giá giao dịch thực tế để hạch toán doanh thu là tỷ giá mua vào của Ngân hàng thương mại nơi người nộp thuế mở tài khoản.

– Tỷ giá giao dịch thực tế để hạch toán chi phí là tỷ giá bán ra của Ngân hàng thương mại nơi người nộp thuế mở tài khoản tại thời điểm phát sinh giao dịch thanh toán ngoại tệ.

– Các trường hợp cụ thể khác thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Tài chính tại Thông tư số 200/2014/TT-BTC ngày 22  tháng 12 năm 2014.”

Căn cứ theo quy định trên thì tỷ giá để xác định giá trị hàng mua tuân theo quy định đối với tỷ giá theo Thông tư 200/2014/TT-BTC.

  1. Hồ sơ nhập khẩu nên kẹp các chứng từ như sau:

– Tờ khai hải quan và các phụ lục.

– Hợp đồng ngoại (Contract).

– Hoá đơn bên bán (Invoice).

– Các giấy tờ khác của lô hàng như: Chứng nhận xuất xứ, tiêu chuẩn đo lường chất lượng …

– Các hoá đơn dịch vụ liên quan tới hoạt động nhập khẩu như: Bảo hiểm, vận tải quốc tế, vận tải nội địa, kiểm hoá, nâng hạ, THC,  vệ sinh container, phí chứng từ, lưu kho bến bãi, và các khoản phí phát sinh khác ….

– Thông báo nộp thuế

– Giấy nộp tiền vào NSNN / ủy nhiệm chi thuế

– Lệnh chi / ủy nhiệm chi thanh toán công nợ ngoại tệ ngươi bán.

  1. Các bút toán hạch toán hàng nhập khẩu:

a. Chính sách kế toán.

Căn cứ Thông tư 200/2014/TT-BTC tại Điều 23 quy định Nguyên tắc kế toán hàng tồn kho như sau:

“10. Đối với hàng tồn kho mua vào bằng ngoại tệ, phần giá mua phải căn cứ vào tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm phát sinh để ghi giá trị hàng tồn kho đã nhập kho (trừ trường hợp có ứng trước tiền cho người bán thì giá trị hàng tồn kho tương ứng với số tiền ứng trước được ghi nhận theo tỷ giá tại thời điểm ứng trước). Phần thuế nhập khẩu phải nộp được xác định theo tỷ giá tính thuế nhập khẩu của cơ quan Hải quan theo quy định của pháp luật. Chi tiết về kế toán chênh lệch tỷ giá được thực hiện theo quy định tại Điều 69 – hướng dẫn phương pháp kế toán chênh lệch tỷ giá hối đoái.”

Thông tư 200/2014/TT-BTC tại Điều 69 Quy định chung về tỷ giá hối đoái và chênh lệch tỷ giá hối đoái như sau:

“1.3. Nguyên tắc xác định tỷ giá giao dịch thực tế:

+ Tỷ giá giao dịch thực tế khi ghi nhận nợ phải trả: Là tỷ giá bán của ngân hàng thương mại nơi doanh nghiệp dự kiến giao dịch tại thời điểm giao dịch phát sinh

1.5. Nguyên tắc áp dụng tỷ giá trong kế toán

– Các tài khoản phản ánh tài sản. Riêng trường hợp tài sản được mua có liên quan đến giao dịch trả trước cho người bán thì giá trị tài sản tương ứng với số tiền trả trước được áp dụng tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm trả trước cho người bán (không áp dụng theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm ghi nhận tài sản).”

Căn cứ theo các quy định trên thì:

– Giá trị hàng hóa được ghi nhận như sau:

+ Nếu hàng hóa chưa thanh toán cho người bán: Giá trị hàng hóa ghi nhận theo tỷ giá bán ra của ngân hàng thương mại nơi doanh nghiệp mở giao dịch.

+ Nếu doanh nghiệp đã ứng trước tiền hàng: Giá trị hàng hóa được ghi nhận theo tỷ giá tại thời điểm ứng trước.

– Các loại thuế phải nộp khâu nhập khẩu như thuế nhập khẩu, thuế TTĐB, thuế GTGT được ghi nhận theo tỷ giá tính thuế khâu nhập khẩu của cơ quan Hải quan.

– Khi nhận được tờ khai hải quan và bộ hồ sơ về hàng hoá, kế toán hạch toán:

b. Hạch toán giá trị hàng NK:

Nợ TK – 156, 211: Giá trị Hàng hóa Nhập khẩu (tính theo tỷ giá ngày thanh toán) (không phải tỷ giá trên tờ khai hải quan).

Có TK – 331: Số tiền thanh toán.

c. Hạch toán.

– Khi nhập khẩu hàng hóa, nguyên vật liệu, tài sản cố định:

Nợ TK 152, 156, 211

Có TK 331

Có TK 3332

Có TK 3333

Có TK 33381

– Nộp thuế khâu nhập khẩu

Nợ TK 333

Có TK 111, 112

– Thuế GTGT đầu vào của hàng nhập khẩu được khấu trừ:

Nợ TK 133

Có TK 3331

– Các chi phí phát sinh vận chuyển hàng nhập khẩu:

Nợ TK 152, 156, 211

Có TK 111, 112

– Trường hợp thanh toán nhiều lần:

học kế toán thực hành

VD1: Như chuyển tiền đặt trước tiền hàng, hàng về rồi mới chuyển tiền thanh toán.

+ Nếu lãi về tỷ giá Hạch toánnhững lưu ý khi làm kế toán nhập khẩu

Nợ TK 156

Có TK 515

+ Nếu lỗ về tỷ giá Hạch toán

Nợ TK 635

Có TK 331

  1. Hạch toán thuế NK phải nộp:

Nợ TK – 156: Số thuế NK trên tờ khai hải quan

Có TK 3333 – Thuế Nhập khẩu

  1. Hạch toán Thuế TTĐB phải nộp (nếu có):

Nợ TK – 156: Trên tờ khai hải quan.

Có TK – 3332 : Thuế Tiêu thụ đặc biệt

  1. Hạch toán thuế GTGT hàng NK: (khấu trừ thuế GTGT):

Nợ TK – 1331: Số thuế GTGT NK trên tờ khai hải quan

Có TK – 33312 : Thuế GTGT Hàng Nhập khẩu

Khi Nộp tiền các loại thuế trên các bạn hạch toán như sau:

Ghi giảm Thuế NK của hàng Nhập khẩu phải nộp:

Nợ TK 3333

Có TK 1121

Ghi giảm Thuế TTDB của hàng Nhập khẩu phải nộp

Nợ TK 3332

Có TK 1121

VD2:Doanh nghiệp nhập khẩu một lô hàng hóa A với giá CIF là 50.000 USD, thuế NK 25%, thuế GTGT hàng nhập khẩu 10%. Doanh nghiệp đã nộp toàn bộ số thuế cho ngân sách nhà nước bằng TGNH.

– TH1: Doanh nghiệp chưa thanh toán cho người bán.

– TH2: Doanh nghiệp đã ứng trước cho người bán là 25.000 USD

Xác định giá trị của lô hàng nhập khẩu biết tỷ giá bán ra của ngân hàng là 1USD = 21.700 đồng, tỷ giá tại thời điểm ứng trước là 1USD = 21.600 đồng, tỷ giá của hải quan 1USD = 21.670 đồng.

TH1: Doanh nghiệp chưa thanh toán cho người bán

Giá mua của hàng hóa = 50.000 x 21.700 = 1.085.000.000 đồng

Thuế NK = 50.000 x 25% x 21.670 = 270.875.000 đồng.

Thuế GTGT = (50.000 + 50.000*25%) x 10% x 21.670 = 135.437.500 đồng

Giá trị của lô hàng nhập khẩu = 1.085.000.000 + 270.875.000 = 1.355.875.000 đồng.

TH2: Doanh nghiệp đã ứng trước cho người bán là 25.000 USD.

Giá mua của hàng hóa = 25.000 x 21.600 + 25.000 x 21.700 = 1.082.500.000 đồng

Thuế NK = 50.000 x 25% x 21.670 = 270.875.000 đồng.

Thuế GTGT = (50.000 + 50.000 x 25%) x 10% x 21.670 = 135.437.500 đồng

Giá trị của lô hàng nhập khẩu = 1.082.500.000 + 270.875.000 = 1.353.375.000 đồng.

  1. Lưu ý về giá trị hàng nhập khẩu:

– Theo quy định giá tính thuế nhập khẩu là giá mua cộng các chi phí nhập hàng cho đến thời điểm hàng tới cầu cảng Việt Nam. Như vậy nếu các bạn nghiên cứu điều kiện cơ sở giao hàng sẽ hiểu nó gần như tương ứng với các điều kiện C (như CIF, C&F) cho dù hợp đồng bạn ký với điều kiện nào đi nữa.

– Do đó có một sự không đồng nhất giữa giá tính thuế NK, GTGT nhập khẩu của hải quan khác với giá mua thực tế trên hợp đồng mà không ít các bạn kế toán mới nhà mình nhầm lẫn, cứ lấy giá trên tờ khai hải quan làm giá ghi sổ là sai nhé.

– Đó là lý do vì sao trên tờ khai hải quan các bạn sẽ thường thấy có ghi các khoản phí như : I, F, THC .., chỉ là phần hải quan ấn định vào giá nhập để kê khai thuế thôi.

Kê khai thuế hàng nhập khẩu: Dựa vào: Giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước hoặc biên lai thu tiền của hải quan.

Hạch toán giá trị hàng nhập khẩu vào sổ: Hạch toán theo tỷ giá bình quân liên ngân hàng tại thời điểm phát sinh hoặc tỷ giá của ngày thanh toán.

VD: Ngày 1/8/2014 bạn chuyển khoản thanh toán tiền hàng cho 1.000 sp A. Tỷ giá ngày hôm đó là 20.000vnđ/usd. Tổng giá trị = 1.000 X 20.000 = 20.000.000 vnđ.

– Nhưng đến ngày 6/8/2014 hàng mới về đến Việt Nam, hôm đó tỷ giá trên tờ khai hải quan là 21.000vnđ/usd. (Đây là tỷ giá hải quan dùng để tính thuế chứ không phải để các bạn xác định giá trị hàng nhập khẩu).

– Như vậy giá trị hàng hóa = 20.000.000 không thể là: 1.000 x 21.000 = 21.000.000 vnđ

Trung tâm kế toán Hà Nội chúc các bạn làm tốt!!!

Bài viết liên quan:

Comments are closed.

KẾ TOÁN HÀ NỘI GROUP - TRUNG TÂM ĐÀO TẠO KẾ TOÁN THỰC TẾ

Hotline: 0974 975 029 (Mr Quân)

Email: Hotrokthn@gmail.com

Giấy phép ĐKKD số: 0103648057 cấp bởi Sở Kế hoạch và Đầu tư Hà Nội.

Giấy phép đào tạo Kế Toán Thực Hành số: 7619/QĐ-SGD&ĐT cấp bởi Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội.

CAM KẾT KHÔNG THÀNH NGHỀ KHÔNG THU HỌC PHÍ

CÁC ĐỊA CHỈ HỌC KẾ TOÁN THỰC HÀNH THỰC TẾ CỦA TRUNG TÂM KẾ TOÁN HÀ NỘI

CS1 : Lê Trọng Tấn - Thanh Xuân - Hà Nội
CS2 : Duy Tân - Dịch Vọng - Cầu Giấy - Hà Nội
CS3 : KĐT Sài Đồng - Long Biên - Hà Nội
CS4 : Ngô Thì Nhậm - Hà Đông - Hà Nội
CS5 : 30 Nguyên Hồng - Đống Đa -Hà Nội
CS6 : 124 Lạc Trung - Hai Bà Trưng - Hà Nội
CS7: Cổ Bi – Gia Lâm – Long Biên – Hà Nội
CS8 : Vân Côi – Quận Tân Bình - HCM
CS9 : 35 Lê Văn Chí - Q. Thủ Đức - TP HCM
CS10 : Nguyễn Trãi - Võ Cường - Tp. Bắc Ninh
CS11 : Lạch Tray - Q. Ngô Quyền - Tp. Hải Phòng
CS12 : Đoàn Nhữ Hài - TP Hải Dương
CS13 : Nguyễn Trãi - Q Ninh Kiều - Tp Cần Thơ
CS14 : KĐT Sông Hồng - Lý Nam Đế - Vĩnh Yên - Vĩnh Phúc
CS15 : Hoàng Văn Thụ - Tp.Thái Nguyên
CS16 : Hoàng Hoa Thám - Thủ Dầu 1 - Bình Dương
CS17 : Nguyễn Văn Cừ - TP Hạ Long - Quảng Ninh
CS18 : Trần Nguyên Hãn - Tp.Bắc Giang
CS19 : Kim Đồng - Trần Hưng Đạo - Tp Thái Bình
CS20 : Đường Giải Phóng - Tp. Nam Định
CS21 : Trần Cao Vân - Q Thanh Khê - Tp Đà Nẵng
CS22 : Tràng An - p Tân Thành - TP. Ninh Bình
CS23 : Hà Huy Giáp – Biên Hòa – Đồng Nai
CS24 : Quy Lưu - Minh Khai - Phủ Lý - Hà Nam
CS25 : Phong Định Cảng - TP Vinh - Nghệ An
CS26 : Đường Hà Huy Tập - TP Hà Tĩnh
  CS27: Đường Ngô Quyền - TP Huế
CS28: Trần Hưng Đạo – Long Xuyên – An Giang
CS29: Thái Sanh Hạnh – Mỹ Tho – Tiền Giang
CS30: Phan Chu Trinh – TP Vũng Tàu
CS31: 03 p 6 – TP. Tân An – tỉnh Long An
CS32: Võ Trường Toản – Cao Lãnh – Đồng Tháp
CS33: Nguyễn Hùng Sơn–Rạch Giá–Kiên Giang
CS34: Lê Thị Riêng – phường 5 – TP Cà Mau
CS35: Trần Phú – phường 4 – TP Vĩnh Long
CS36: Phạm Ngũ Lão – phường 1 – TP Trà Vinh
CS37: Hai Bà Trưng – phường 1 – TP Bến Tre
CS38: Tôn Đức Thắng – Phường 1 – TP Bạc Liêu