Hướng dẫn cách hạch toán xử lý nguyên vật liệu thừa, thiếu
Nguyên vật liệu thừa, thiếu khi làm kế toán kho? Cách xử lý khi nguyên vật liệu thừa thiếu? Các bạn cùng Ketoanhn.org tham khảo bài viết Hướng dẫn cách hạch toán xử lý nguyên vật liệu thừa, thiếu nhé.
>>Xem thêm: Những công việc mà kế toán kho phải làm trong doanh nghiệp
Trường hợp thừa (thiếu) khi mua hàng
1./ Đối với Hàng thừa
– Nếu nhập kho toàn bộ số hàng:
+ Căn cứ vào chứng từ:
Nợ TK 152,153,156: Trị giá toàn bồ hàng
Nợ TK 133: Thuế được khấu trừ nếu có
Có TK 331: Tổng giá thanh toán theo hóa đơn
Có TK 338(1): Giá trị hàng thừa
+ Căn cứ vào quyết định xử lý (khi có quyết định xử lý):
–> Nếu trả lại cho người bán
Nợ TK 338(1)
Có TK 152,153,156
–> Nếu DN mua tiếp số hàng thừa (Bên bán phải viết hóa đơn bổ sung)
Nợ TK 338(1)
Nợ TK 133: Thuế hàng thừa nếu có
Có TK 331: Số tiền hàng thừa cần thanh toán
–> Nếu hàng thừa không xác định được nguyên nhân (ghi tăng thu nhập khác or ghi giảm giá vốn)
Nợ TK 338(1)
Có TK 711, 632
– Nếu chỉ nhập kho theo số ghi trên hóa đơn:
+ Căn cứ vào hóa đơn:
Nợ TK 152,153,156
Nợ TK133: Thuế được khấu trừ nếu có
Có TK 331: Tổng giá thanh toán
+ Số hàng thừa coi như giữ hộ người bán, ghi nhận hàng thừa vào TK ngoài bảng:
Nợ TK 002: Giá trị hàng thừa (khi xử lý hàng thừa ghi Có TK 002)
2./ Đối với hàng thiếu
Khi phát hiện hàng thiếú thì căn cứ vào Biên bản kiểm nhận để thông báo cho các đối tượng liên quan biết và xác định nguyên nhân
– Khi nhập kho, căn cứ vào chứng từ
Nợ TK 152,153,156: Gái trị hàng thực nhận
Nợ TK 133: Thuế được khấu trừ nếu có
Nợ Tk 138 (1): Giá trị hàng thừa chờ xử lý
Có TK 331: Tổng giá thanh toán
– Khi Xác định được nguyên nhân, că cứ vào quyết định xử lý:
+ Nếu do bên bán giao thiếu và phải giao tiếp số hàng thiếu, căn cứ vào chứng từ
Nợ TK 152,153,156
Có TK 138(1)
+ Nếu xác định người chịu bồi thường, căn cứ vào chứng từ
Nợ TK 138(8), 111, 334
Có Tk 138(1)
+ Nếu không xác định được nguyên nhân
Nợ TK 632
Có TK 138(1)
Trường hợp hàng thừa (thiếu) do kiểm kê lại
1./ Đối với hàng thừa
– Căn cứ vào biên bản kiểm kê
Nợ TK 152,153,156
Có TK 338(1): Giá trị hàng thừa chờ xử lý
– Khi xử lý hàng thừa (ghi tăng thu nhập khác or ghi giảm giá vốn)
Nợ TK 338(1)
Có TK 711, 632
2./ Đối với hàng thiếu
– Căn cứ vào biên bản kiểm kê hàng
Nợ TK 138(1): Giá trị hàng thiếu
Có TK 152,153,156
– Khi xử lý hàng thiếu ( không xác định được nguyên nhân)
+ Nếu hàng thiếu trong định mức thì ghi nhận tăng chi phí quản lý
Nợ TK 642
Có TK 138(1): Giá trị hàng thiếu
+ Nếu vượt ngoài định mức thi ghi nhận vào giá vốn
Nợ TK 632
Có TK 138(1): Giá trị hàng thiếu
– Khi xử lý hàng thiếu ( xác định được người chịu trách nhiệm, bồi thường)
Nợ TK 138(8), 111, 334
Có Tk 138(1): Giá trị hàng thiếu
>>Xem thêm: 10 quy định cần tôn trọng khi hạch toán hàng tồn kho
Nguồn:Webketoan
Nếu bạn muốn tìm hiểu thêm về kế toán kho hay kế toán thuế kỹ năng công việc làm kế toán có thể tham gia một Khóa học kế toán tổng hợp thực hành ngắn hạn của Trung tâm kế toán Hà Nội
Hotline: 0974 975 029 (Mr Quân)