Trang chủ » Tài Liệu Kế Toán » Bốn tình huống trong kế toán ngân hàng thường gặp

Bốn tình huống trong kế toán ngân hàng thường gặp

Ketoanhn.org xin chia sẻ bài viết Bốn tình huống trong kế toán ngân hàng thường gặp cả nhà cùng tham khảo nhé.

Tham khảo thêm: Hệ thống tài khoản kế toán ngân hàng mới nhất

Trường hợp 1: Cho vay cầm cố sổ tiết kiệm

Tình huống:

Khách hàng B có sổ TK  500 triệu gửi từ ngày 1/9/07, kỳ hạn 3 tháng, lãi suất 0,705%/tháng. Ngày 15/11/07, KH cần sử dụng 100 triệu trong vòng 7 ngày. KH nên làm thế nào để đáp ứng nhu cầu với chi phí bỏ ra thấp nhất? Định khoản nghiệp vụ kinh tế trên.

Giải quyết:

– Nếu KH tất toán sổ tiết kiệm 500 triệu vào 15/11/07

Tính lãi:

+ Từ 1/9/07 đến 1/11/07: Áp dụng lãi suất TGTK định kỳ tròn 2 tháng 0,64%/tháng

Lãi: 500tr x 0,64% x 2 = 6.400.000 đ

Nợ 4913 (801)  : 6.400.000 đ

Có 1011      : 6.400.000 đ

+ Từ 2/11/07 đến 15/11/07: Áp dụng lãi suất không kỳ hạn 0,25%/tháng cho 14 ngày

Lãi: 500tr x 0,25% x 14 = 583.300 đ

Nợ 4913           : 583.300đ

Có 1011     : 583.300đ

Vậy tổng lãi Kh được lãnh: 6.400.000đ + 583.300đ = 6.983.300 đ

– Nếu KH tất toán sổ đúng hạn vào 11/12/07

Tổng lãi KH sẽ được lãnh: 500 x 0,705% x 3 = 10.575.000đ

Như vậy nếu tất toán sổ vào ngày 15/11/07 thì Kh sẽ bị lỗ:

10.575.000 đ – 6.983.300 đ = 3.591.700 đ

– Giả sử KH vay cầm cố sổ TK

Lãi suất vay = Lãi suất gửi đầu kỳ + 0,2% = 0,705% + 0,2% = 0,905%

 

100.000.000 x 0,905% x 7

Tiền lãi vay KH phải trả trong 7 ngày:           = 211.200đ

30

Như vậy KH nên vay cầm cố sổ TK thì chi phí bỏ ra sẽ thấp hơn tất toán sổ tiết kiệm trước hạn.

Định khoản:

– Số tiền giải ngân:

Nợ 2111        :  100.000.000 đ

Có 1011   :  100.000.000 đ

– Lãi vay:

Nợ 1011         :  211.200 đ

Có 702      :  211.200 đ

 

– Tài sản thế chấp: giá trị sổ tiền gửi

Nhập 996: 500.000.000 đ

Trường hợp 2: Tiết kiệm tích lũy

Tình huống:

Thay vì gửi 12tr, lãnh lãi cuối kỳ, thì mỗi tháng KH vẫn gửi đều 1tr/tháng cho đến 12 tháng mà vẫn được hưởng lãi suất định kỳ 1 tháng là 0,6%/tháng. Nếu Kh có 5tr gửi vào tài khoản tiết kiệm tích lũy thì những tháng tiếp theo (4 tháng tiếp theo) vẫn không cần gửi tiền vào tài khoản. Tuy nhiên, KH lại không được tất toán trước hạn, kỳ hạn tối thiểu là 1 năm. Lãi suất: 0,6%/tháng.

Định khoản:

– KH gửi tiền:

Nợ 4232 :         số tiền KH gửi (1 hoặc 5tr)

Có 1011 :    số tiền Kh gửi (1 hoặc 5tr)

– Lãi dự trả:

Nợ 801    :            0,6% x 12tr = 72.000 đ

Có 4913 :     72.000.000 đ

Trường hợp 3: CK bộ chứng từ hàng xuất khẩu đối với hàng xuất miễn truy đòi

Tình huống:

Nhà XK mang đến NH chiết khấu bộ chứng từ hàng xuất khẩu trị giá 50.000USD trong thời hạn 2 tháng. Lãi suất CK 1%. Hoa hồng CK: 1.000 USD. Lãi vay 1,5%. Tỷ giá tại thời điểm cho chiết khấu: 16.000 VND/USD. Sau 2 tháng không thấy báo “Có” của NH nhà nhập khẩu. Định khoản nghiệp vụ kinh tế trên.

Giải quyết:

Số tiền CK = 50.000 – 50.000 x 1% – 500  = 49.000 USD = 784.000.000 VND

Lãi dự thu hàng tháng: 784.000.000 x 1,5% = 11.760.000 đ

Định khoản:

– Lúc CK:

Nợ 2221: 784.000.000 đ

Có 1011: 784.000.000 đ

– Sau 2 tháng không thấy báo “Có”

Nợ 2222: 784.000.000 đ

Có 2221: 784.000.000 đ

– Dự thu lãi tháng thứ 1

Nợ 3941: 11.760.000 đ

Có 702: 11.760.000 đ

– Dự thu lãi tháng thứ 2

Nợ 3941: 11.760.000 đ

Có 702: 11.760.000 đ

Nếu nhà NK không thanh toán tiền cho NH thì NH sẽ bán lô hàng của nhà XK.

– Giả sử NH bán lô hàng được 800.000.000 đ.

Số tiền dư ra so với số tiền NH đã CK: 800.000.000 – 784.000.000 = 16.000.000 đ

Tổng số tiền NH dự thu là 11.760.000 x 2 = 23.520.000 đ

Chênh lệch dự thu và thực thu: 23.520.000 – 16.000.000 = 7.520.000 đ

Định khoản:

Nợ 1011:  784.000.000 đ

Có 2222:  784.000.000 đ

Nợ 702:    7.520.000 đ

Có 3941:   7.520.000 đ

– Giả sử NH bán lô hàng được 700.000.000 đ

Số tiền thiếu so với số tiền NH đã CK: 784.000.000 – 700.000.000 = 84.000.000 đ

Định khoản:

Nợ 1011: 700.000.000 đ

Có 2222: 700.000.000 đ

Nợ 89: 84.000.000 đ

Có 2222: 84.000.000 đ

Nợ 702: 23.520.000 đ

Có 3941: 23.520.000 đ

Trường hợp 4: Tài sản sau khi thu hồi về, NH tân trang và tiếp tục cho thuê thì hạch toán như thế nào?

Tình huống:

Giả sử sau khi thu hồi tài sản cho thuê về, NH tân trang lại tài sản với chi phí tân trang là 50.000.000 đ. NH lại tiếp tục cho KH khách thuê. Tiền thuê hàng tháng là 10.000.000. Lãi 1.000.000 đ/tháng. Định khoản như sau:

Chi phí tân trang:

Nợ 872: 50.000.000 đ

Có 1011: 50.000.000 đ

Tiền thuê và tiền lãi hạch toán vào thu nhập khác:

Nợ 1011: 11.000.000 đ

Có 79:     11.000.000 đ

Trên đây là bài viết Bốn tình huống trong kế toán ngân hàng thường gặp nếu muốn tìm hiểu thêm về Kế toán ngân hàng bạn có thể tham gia một lớp học kế toán thực hành trên chứng từ thực tế của Trung tâm kế toán Hà Nội.

Hotline: 0974 975 029 (Mr Quân)

Bài viết liên quan:

Comments are closed.

KẾ TOÁN HÀ NỘI GROUP - TRUNG TÂM ĐÀO TẠO KẾ TOÁN THỰC TẾ

Hotline: 0974 975 029 (Mr Quân)

Email: Hotrokthn@gmail.com

Giấy phép ĐKKD số: 0103648057 cấp bởi Sở Kế hoạch và Đầu tư Hà Nội.

Giấy phép đào tạo Kế Toán Thực Hành số: 7619/QĐ-SGD&ĐT cấp bởi Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội.

CAM KẾT KHÔNG THÀNH NGHỀ KHÔNG THU HỌC PHÍ

CÁC ĐỊA CHỈ HỌC KẾ TOÁN THỰC HÀNH THỰC TẾ CỦA TRUNG TÂM KẾ TOÁN HÀ NỘI

CS1 : Lê Trọng Tấn - Thanh Xuân - Hà Nội
CS2 : Duy Tân - Dịch Vọng - Cầu Giấy - Hà Nội
CS3 : KĐT Sài Đồng - Long Biên - Hà Nội
CS4 : Ngô Thì Nhậm - Hà Đông - Hà Nội
CS5 : 30 Nguyên Hồng - Đống Đa -Hà Nội
CS6 : 124 Lạc Trung - Hai Bà Trưng - Hà Nội
CS7: Cổ Bi – Gia Lâm – Long Biên – Hà Nội
CS8 : Vân Côi – Quận Tân Bình - HCM
CS9 : 35 Lê Văn Chí - Q. Thủ Đức - TP HCM
CS10 : Nguyễn Trãi - Võ Cường - Tp. Bắc Ninh
CS11 : Lạch Tray - Q. Ngô Quyền - Tp. Hải Phòng
CS12 : Đoàn Nhữ Hài - TP Hải Dương
CS13 : Nguyễn Trãi - Q Ninh Kiều - Tp Cần Thơ
CS14 : KĐT Sông Hồng - Lý Nam Đế - Vĩnh Yên - Vĩnh Phúc
CS15 : Hoàng Văn Thụ - Tp.Thái Nguyên
CS16 : Hoàng Hoa Thám - Thủ Dầu 1 - Bình Dương
CS17 : Nguyễn Văn Cừ - TP Hạ Long - Quảng Ninh
CS18 : Trần Nguyên Hãn - Tp.Bắc Giang
CS19 : Kim Đồng - Trần Hưng Đạo - Tp Thái Bình
CS20 : Đường Giải Phóng - Tp. Nam Định
CS21 : Trần Cao Vân - Q Thanh Khê - Tp Đà Nẵng
CS22 : Tràng An - p Tân Thành - TP. Ninh Bình
CS23 : Hà Huy Giáp – Biên Hòa – Đồng Nai
CS24 : Quy Lưu - Minh Khai - Phủ Lý - Hà Nam
CS25 : Phong Định Cảng - TP Vinh - Nghệ An
CS26 : Đường Hà Huy Tập - TP Hà Tĩnh
  CS27: Đường Ngô Quyền - TP Huế
CS28: Trần Hưng Đạo – Long Xuyên – An Giang
CS29: Thái Sanh Hạnh – Mỹ Tho – Tiền Giang
CS30: Phan Chu Trinh – TP Vũng Tàu
CS31: 03 p 6 – TP. Tân An – tỉnh Long An
CS32: Võ Trường Toản – Cao Lãnh – Đồng Tháp
CS33: Nguyễn Hùng Sơn–Rạch Giá–Kiên Giang
CS34: Lê Thị Riêng – phường 5 – TP Cà Mau
CS35: Trần Phú – phường 4 – TP Vĩnh Long
CS36: Phạm Ngũ Lão – phường 1 – TP Trà Vinh
CS37: Hai Bà Trưng – phường 1 – TP Bến Tre
CS38: Tôn Đức Thắng – Phường 1 – TP Bạc Liêu