Trang chủ » Tài Liệu Kế Toán » Một số lưu ý về quyết toán thuế TNDN

Một số lưu ý về quyết toán thuế TNDN

Quyết toán thuế TNDN là công việc không hề đơn giản. Vì vậy để hoàn thiện tốt phần quyết toán thuế TNDN kế toán cần lưu ý một số vấn đề gì? Bài viết dưới đây các bạn hãy cùng Kế toán hà nội tim hiểu Một số lưu ý về quyết toán thuế tndn

Một số lưu ý về quyết toán thuế TNDN năm 2022

Một số lưu ý về quyết toán thuế TNDN năm 2022

>>Xem thêm: Kinh nghiệm thực chiến làm việc với cơ quan thuế khi quyết toán thuế

  1. Thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế: Được quy định tại Điều 44 Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14, cụ thể như sau:

– Doanh nghiệp có năm tài chính trùng năm dương lịch: Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng thứ 3 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch (ngày 31/3/2023).

– Doanh nghiệp có năm tài chính khác năm dương lịch: Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng thứ 3 kể từ ngày kết thúc năm tài chính.

– Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với trường hợp chấm dứt hoạt động, chấm dứt hợp đồng hoặc tổ chức lại doanh nghiệp chậm nhất là ngày thứ 45 kể từ ngày xảy ra sự kiện.

  1. Địa điểm nộp hồ sơ quyết toan thuế: Thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 45 Luật quản lý thuế số 38/2019/QH14; điểm h khoản 1, và điểm d khoản 2 Điều 11 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP của Chính phủ, cụ thể như sau:

– Doanh nghiệp nộp hồ sơ khai quyết toán thuế TNDN cho toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh tại cơ quan thuế quản lý trực tiếp.

– Trường hợp Doanh nghiệp có đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh khác tỉnh có thu nhập được hưởng ưu đãi thuế TNDN thì Doanh nghiệp xác định số thuế TNDN phải nộp của hoạt động được hưởng ưu đãi thuế TNDN (theo mẫu số 03-3A/TNDN, 03- 3B/TNDN, 03-3C/TNDN, 03-3D/TNDN tương ứng với hình thức ưu đãi) kèm theo hồ sơ quyết toán thuế và nộp cho cơ quan thuế nơi có đơn vị được hưởng ưu đãi khác tỉnh và cơ quan thuế quản lý trực tiếp. Doanh nghiệp thực hiện kê khai tổng hợp toàn bộ kết quả sản xuất kinh doanh trên tờ khai 03/TNDN tại trụ sở chính.

  1. Một số lưu ý về quyết toán thuế tndn

3.1 Lỗ được phép chuyển liên tục 5 năm, các năm trước có lỗ thì năm 2022 nhớ đính kèm phụ lục 03-2A. Phụ lục này có 2 tác dụng:

– Nếu năm 2022 lãi thì trên phụ lục gõ số lỗ cần chuyển vào cột ” số lỗ được chuyển trong phần tính thuế này”

– Nếu năm 2022 lỗ, thì trên phụ lục cột ” số lỗ được chuyển trong phần tính thuế này” để trống, mục đích chỉ là theo dõi số lỗ các năm và số lỗ đã chuyển các năm trước.

3.2 Lưu ý phần điều chỉnh tăng Tổng lợi nhuận trước thuế TNDN do sự khác biệt giữa kế toán và luật thuế: Gõ vào các chỉ tiêu liên quan.

Đặc biệt chú ý các khoản chi phí không được trừ khi tính thuế TNDN, nhớ gõ vào chỉ tiêu B4.

3.3 Lưu ý phần điều chỉnh giảm Tổng lợi nhuận trước thuế TNDN, phần đã xuất hóa đơn, ghi nhận trong năm 2022 nhưng bị thuế thanh tra kéo về các năm trước và đã truy thu, phạt nộp chậm thuế. Gõ vào các chỉ tiêu tương ứng liên quan.

3.4 Lưu ý thuế suất công ty đang áp dụng là bao nhiêu để gõ thu nhập tính thuế vào các cột tương ứng

3.5 Doanh nghiệp có ưu đãi về thuế nhớ chọn phụ lục 03-3A.

3.6  Nhớ gõ số tiền thuế TNDN đã tạm tính và đã nộp vào NSNN của 04 quý năm 2022, cũng như số tiền còn dư thừa các năm trước vào các cột tương ứng.

 Căn cứ pháp lý : Thông tư số 78/2014/TT-BTC, Thông tư số 151/2014/TT-BTC, Thông tư số 96/2015/TT-BTC,  Nghị định số 132/2020/NĐ-CP,  TT 45/2013/TT-BTC, TT49/2019/TT-BTC,  TT133/2016/TT-BTC, TT200/2014/TT-BTC….

  1. Một số lưu ý khác khi thực hiện quyết toán thuế TNDN

4.1 Xác định các khoản chi phí được trừ Doanh nghiệp xác đinh các khoản chi phí đủ điều kiện được trừ khi tính thu nhập chịu thuế TNDN được quy định tại Điều 4 Thông tư số 96/2015/TT-BTC ngày 22/06/2015 của Bộ Tài chính và các văn bản sửa đổi, bổ sung có liên quan.

4.2 Trích lập quỹ phát triển khoa học và công nghệ Doanh nghiệp thực hiện trích lập và sử dụng quỹ phát triển khoa học và công nghệ theo hướng dẫn tại Thông tư số 67/2022/TT-BTC ngày 07/11/2022 của Bộ Tài chính, lưu ý tỷ lệ phần trăm (%) tính trên thu nhập tính thuế TNDN khi xác định thuế TNDN phải nộp trong kỳ tính thuế như sau:

a) Đối với doanh nghiệp nhà nước: Thực hiện trích từ 3% đến 10% thu nhập tính thuế TNDN trong kỳ tính thuế;

b) Đối với các doanh nghiệp không thuộc đối tượng nêu tại điểm a nêu trên: Doanh nghiệp tự quyết định mức trích cụ thể, nhưng tối đa không quá 10% thu nhập tính thuế TNDN trong kỳ tính thuế.

4.3 .Xác định số thuế TNDN tạm nộp của 04 quý năm 2022 Căn cứ khoản 3 Điều 1 Nghị định số 91/2022/NĐ-CP ngày 30/10/2022 của Chính phủ: Tổng số thuế TNDN đã tạm nộp của 04 quý không được thấp hơn 80% số thuế TNDN phải nộp theo quyết toán năm. (Đối với Doanh nghiệp có năm tài chính trùng năm dương lịch thì đến ngày 31/01/2023 phải thực hiện tạm nộp 80% thuế TNDN phải nộp theo quyết toán năm 2022).

4.4. Lưu ý việc kê khai quyết toán thuế đối với doanh nghiệp giao dịch liên kết:

– Kê khai tờ khai giao dịch liên kết: Doanh nghiệp có giao dịch liên kết thuộc phạm vi điều chỉnh tại Nghị định 132/2020/NĐ-CP ngày 05/11/2020 của Chính phủ có trách nhiệm kê khai thông tin về quan hệ liên kết và giao dịch liên kết theo Phụ lục I, Phụ lục II, Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định 132/2020/NĐ-CP và nộp cùng Tờ khai quyết toán thuế TNDN.

– Các trường hợp được miễn kê khai, miễn lập hồ sơ xác định giá giao dịch liên kết: Doanh nghiệp xem quy định chi tiết tại Điều 19 Nghị định số 132/2020/NĐ-CP.

– Xác định chi phí lãi vay được trừ tổng chi phí lãi vay được trừ khi tính thuế TNDN được xác định như sau: Tổng chi phí lãi vay sau khi trừ lãi tiền gửi và lãi cho vay phát sinh trong kỳ không vượt quá 30% của tổng lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh trong kỳ cộng chi phí lãi vay sau khi trừ lãi tiền gửi và lãi cho vay phát sinh trong kỳ cộng chi phí khấu hao tài sản phát sinh trong kỳ. Phần chi phí lãi vay không được trừ được chuyển sang kỳ tính thuế tiếp theo trong thời gian không quá 05 năm kể từ năm tiếp sau năm phát sinh chi phí lãi vay không được trừ.

Trên đây là bài viết Một số lưu ý về quyết toán thuế TNDN  mà Ketoanhn.org tổng hợp được hi vọng giúp ích được bạn trong công việc.

Nếu có bất kỳ thắc mắc liên quan cần giải đáp bạn vui lòng liên hệ với chúng tôi để được hỗ trợ. Tổng đài hỗ trợ  tư vấn miễn phí: 1900 6246

Ketoanhn.org chúc bạn làm tốt công việc

Kết nối với chúng tôi: https://www.facebook.com/ketoanhn.org/

Nếu bạn muốn học thực tế trải nghiệm va vất cùng kế toán trưởng giàu kinh nghiệm cần trên tay bộ chứng từ bao gồm: hóa đơn đỏ, phiếu thu chi, nhập xuất…của doanh nghiệp đang hoạt động có thể lựa chọn một lớp học kế toán thực hành của  Trung tâm kế toán Hà Nội là đơn vị được thành lập từ năm 2005 đi đầu trong lĩnh vực đào tạo kế toán thực hành trên chứng từ hóa đơn đỏ hiện có 39 cơ sở học trên toàn quốc, 6 cơ sở học tại Hà Nội. Hàng tháng trung tâm vẫn đào tạo cho hơn 1000 học viên trên toàn quốc.

Nếu bạn chưa biết cách lên một bộ báo cáo tài chính hoàn chỉnh theo đúng quy định của thuế có thể tham gia một khóa học lên báo cáo tài chính hoặc thuê dịch vụ làm báo cáo tài chính của công ty chúng tôi.

Chi tiết liên hệ Hotline: 0974 975 029  (Mr Quân)

Bài viết liên quan:

Leave a Comment

KẾ TOÁN HÀ NỘI GROUP - TRUNG TÂM ĐÀO TẠO KẾ TOÁN THỰC TẾ

Hotline: 0974 975 029 (Mr Quân)

Email: Hotrokthn@gmail.com

Giấy phép ĐKKD số: 0103648057 cấp bởi Sở Kế hoạch và Đầu tư Hà Nội.

Giấy phép đào tạo Kế Toán Thực Hành số: 7619/QĐ-SGD&ĐT cấp bởi Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội.

CAM KẾT KHÔNG THÀNH NGHỀ KHÔNG THU HỌC PHÍ

CÁC ĐỊA CHỈ HỌC KẾ TOÁN THỰC HÀNH THỰC TẾ CỦA TRUNG TÂM KẾ TOÁN HÀ NỘI

CS1 : Lê Trọng Tấn - Thanh Xuân - Hà Nội
CS2 : Duy Tân - Dịch Vọng - Cầu Giấy - Hà Nội
CS3 : KĐT Sài Đồng - Long Biên - Hà Nội
CS4 : Ngô Thì Nhậm - Hà Đông - Hà Nội
CS5 : 30 Nguyên Hồng - Đống Đa -Hà Nội
CS6 : 124 Lạc Trung - Hai Bà Trưng - Hà Nội
CS7: Cổ Bi – Gia Lâm – Long Biên – Hà Nội
CS8 : Vân Côi – Quận Tân Bình - HCM
CS9 : 35 Lê Văn Chí - Q. Thủ Đức - TP HCM
CS10 : Nguyễn Trãi - Võ Cường - Tp. Bắc Ninh
CS11 : Lạch Tray - Q. Ngô Quyền - Tp. Hải Phòng
CS12 : Đoàn Nhữ Hài - TP Hải Dương
CS13 : Nguyễn Trãi - Q Ninh Kiều - Tp Cần Thơ
CS14 : KĐT Sông Hồng - Lý Nam Đế - Vĩnh Yên - Vĩnh Phúc
CS15 : Hoàng Văn Thụ - Tp.Thái Nguyên
CS16 : Hoàng Hoa Thám - Thủ Dầu 1 - Bình Dương
CS17 : Nguyễn Văn Cừ - TP Hạ Long - Quảng Ninh
CS18 : Trần Nguyên Hãn - Tp.Bắc Giang
CS19 : Kim Đồng - Trần Hưng Đạo - Tp Thái Bình
CS20 : Đường Giải Phóng - Tp. Nam Định
CS21 : Trần Cao Vân - Q Thanh Khê - Tp Đà Nẵng
CS22 : Tràng An - p Tân Thành - TP. Ninh Bình
CS23 : Hà Huy Giáp – Biên Hòa – Đồng Nai
CS24 : Quy Lưu - Minh Khai - Phủ Lý - Hà Nam
CS25 : Phong Định Cảng - TP Vinh - Nghệ An
CS26 : Đường Hà Huy Tập - TP Hà Tĩnh
  CS27: Đường Ngô Quyền - TP Huế
CS28: Trần Hưng Đạo – Long Xuyên – An Giang
CS29: Thái Sanh Hạnh – Mỹ Tho – Tiền Giang
CS30: Phan Chu Trinh – TP Vũng Tàu
CS31: 03 p 6 – TP. Tân An – tỉnh Long An
CS32: Võ Trường Toản – Cao Lãnh – Đồng Tháp
CS33: Nguyễn Hùng Sơn–Rạch Giá–Kiên Giang
CS34: Lê Thị Riêng – phường 5 – TP Cà Mau
CS35: Trần Phú – phường 4 – TP Vĩnh Long
CS36: Phạm Ngũ Lão – phường 1 – TP Trà Vinh
CS37: Hai Bà Trưng – phường 1 – TP Bến Tre
CS38: Tôn Đức Thắng – Phường 1 – TP Bạc Liêu