Trang chủ » Tài Liệu Kế Toán » Những hàng hóa dịch vụ nào không chịu tính thuế giá trị gia tăng năm 2023

Những hàng hóa dịch vụ nào không chịu tính thuế giá trị gia tăng năm 2023

Những hàng hóa dịch vụ nào không chịu tính thuế giá trị gia tăng năm 2023 bài viết dưới đây Kế toán hà nội xin tổng hợp các bạn cùng tham khảo thêm nhé.

Những hàng hóa dịch vụ nào không chịu tính thuế giá trị gia tăng năm 2023

Những hàng hóa dịch vụ nào không chịu tính thuế giá trị gia tăng năm 2023

>>Xem thêm: Một số sai sót thường gặp và cách xử lý khi kê khai thuế GTGT

  1. Thuế giá trị gia tăng là thuế gì?

Thuế giá trị gia tăng (VAT) là một loại thuế được tính trên giá trị tăng thêm của hàng hóa và dịch vụ trong quá trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng. Nó là một hình thức thuế tiêu thụ, nghĩa là được áp dụng khi hàng hóa hoặc dịch vụ được tiêu dùng hoặc sử dụng cuối cùng. Theo quy định của Điều 2 Luật Thuế giá trị gia tăng 2008 (sửa đổi 2013, 2016), người nộp thuế giá trị gia tăng bao gồm tổ chức, cá nhân tham gia sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ và tổ chức, cá nhân nhập khẩu hàng hóa. Đây là những đối tượng phải chịu trách nhiệm đóng thuế giá trị gia tăng khi thực hiện các hoạt động liên quan đến sản xuất, kinh doanh và nhập khẩu.

=> VAT được tính dựa trên tỷ lệ phần trăm của giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ. Người nộp thuế phải tính toán và đóng thuế tương ứng với giá trị gia tăng mà họ tạo ra hoặc phát sinh trong quá trình kinh doanh.

  1. Những đối tượng phải chịu thuế giá trị gia tăng

Theo quy định tại Điều 2 của Thông tư 219/2013/TT-BTC, đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng (GTGT) bao gồm hàng hóa và dịch vụ được sử dụng trong quá trình sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng tại Việt Nam. Đây là những hàng hóa và dịch vụ mà các doanh nghiệp, tổ chức và cá nhân ở trong nước hoặc nước ngoài mua sử dụng. Tuy nhiên, cũng có một số hàng hóa và dịch vụ không chịu thuế GTGT theo quy định tại Mục 1 của Thông tư trên. Điều này có nghĩa là những hàng hóa và dịch vụ thuộc đối tượng này sẽ không phải kê khai và nộp thuế GTGT.

Doanh nghiệp hoặc cá nhân khi thực hiện sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT sẽ phải tuân thủ quy định pháp luật về thuế GTGT. Điều này bao gồm việc kê khai thuế GTGT và nộp thuế đúng hạn theo quy trình và hướng dẫn thủ tục của cơ quan thuế.

  1. Danh sách những hàng hoá dịch vụ không chịu tính thuế giá trị gia tăng

3.1. Hàng hoá không tính thuế giá trị gia tăng

Dưới đây là danh sách chi tiết về các loại hàng hóa không chịu thuế giá trị gia tăng (VAT):

– Sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản nuôi trồng, đánh bắt chưa chế biến thành các sản phẩm khác hoặc chỉ qua sơ chế thông thường của tổ chức, cá nhân tự sản xuất, đánh bắt bán ra và ở khâu nhập khẩu. Lưu ý, nếu doanh nghiệp hoặc hợp tác xã mua sản phẩm trên để bán cho doanh nghiệp hoặc hợp tác xã khác, họ không phải kê khai và tính nộp VAT, nhưng có thể được khấu trừ VAT đầu vào.

– Sản phẩm là giống vật nuôi, giống cây trồng, bao gồm trứng giống, con giống, cây giống, hạt giống, tinh dịch, phôi, vật liệu di truyền.

– Sản phẩm muối được sản xuất từ nước biển, muối mỏ tự nhiên, muối tinh, muối i-ốt mà thành phần chính là Na-tri-clo-rua (NaCl).

– Nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước do Nhà nước bán cho người đang thuê.

– Chuyển quyền sử dụng đất.

– Máy móc, thiết bị, phụ tùng, vật tư thuộc loại trong nước chưa sản xuất được cần nhập khẩu để sử dụng trực tiếp cho hoạt động nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ; máy móc, thiết bị, phụ tùng thay thế, phương tiện vận tải chuyên dùng và vật tư thuộc loại trong nước chưa sản xuất được cần nhập khẩu để tiến hành hoạt động tìm kiếm, thăm dò, phát triển mỏ dầu, khí đốt; tàu bay, dàn khoan, tàu thuỷ thuộc loại trong nước chưa sản xuất được cần nhập khẩu để tạo tài sản cố định của doanh nghiệp hoặc thuê của nước ngoài để sử dụng cho sản xuất, kinh doanh, cho thuê, cho thuê lại.

– Vũ khí, khí tài chuyên dùng phục vụ quốc phòng, an ninh.

– Hàng hóa nhập khẩu trong trường hợp viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại; quà tặng cho cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị-xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội-nghề nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân; quà biếu, quà tặng cho cá nhân tại Việt Nam theo mức quy định của Chính phủ; đồ dùng của tổ chức, cá nhân nước ngoài theo tiêu chuẩn miễn trừ ngoại giao; hàng mang theo người trong tiêu chuẩn hành lý miễn thuế.

– Hàng hóa, dịch vụ bán cho tổ chức, cá nhân nước ngoài, tổ chức quốc tế để viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại cho Việt Nam.

– Hàng hóa chuyển khẩu, quá cảnh qua lãnh thổ Việt Nam; hàng tạm nhập khẩu, tái xuất khẩu; hàng tạm xuất khẩu, tái nhập khẩu; nguyên liệu nhập khẩu để sản xuất, gia công hàng hóa xuất khẩu theo hợp đồng sản xuất; gia công xuất khẩu ký kết với bên nước ngoài; hàng hóa, dịch vụ được mua bán giữa nước ngoài với các khu phi thuế quan và giữa các khu phi thuế quan với nhau.

– Chuyển giao công nghệ, chuyển nhượng quyền sở hữu trí tuệ theo quy định của Luật chuyển giao công nghệ 2017, Luật sở hữu trí tuệ 2005 (được sửa đổi, bổ sung năm 2009, 2019); phần mềm máy tính.

– Vàng nhập khẩu dạng thỏi, miếng chưa được chế tác thành sản phẩm mỹ nghệ, đồ trang sức hay sản phẩm khác.

– Sản phẩm xuất khẩu là tài nguyên, khoáng sản khai thác chưa chế biến thành sản phẩm khác; sản phẩm xuất khẩu là hàng hóa được chế biến từ tài nguyên, khoáng sản có tổng giá trị tài nguyên, khoáng sản cộng với chi phí năng lượng chiếm từ 51% giá thành sản phẩm trở lên.

– Sản phẩm nhân tạo dùng để thay thế cho bộ phận cơ thể của người bệnh; nạng, xe lăn và dụng cụ chuyên dùng khác cho người tàn tật.

– Hàng hóa của hộ, cá nhân kinh doanh có mức doanh thu hàng năm từ 100 triệu đồng trở xuống.

Các hàng hóa và dịch vụ được liệt kê bao gồm sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản nuôi trồng; giống vật nuôi, giống cây trồng; muối; nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước; chuyển quyền sử dụng đất; máy móc, thiết bị, phụ tùng nhập khẩu cho nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ; vũ khí, khí tài chuyên dùng quốc phòng, an ninh; hàng nhập khẩu trong trường hợp viện trợ nhân đạo và quà tặng; hàng chuyển khẩu, quá cảnh; chuyển giao công nghệ, chuyển nhượng quyền sở hữu trí tuệ; và hàng hóa của hộ, cá nhân kinh doanh có mức doanh thu hàng năm nhỏ.

3.2. Dịch vụ không tính thuế giá trị gia tăng

Dưới đây là danh sách chi tiết về các dịch vụ không chịu thuế giá trị gia tăng (GTGT) theo quy định tại Điều 2 của Thông tư 219/2013/TT-BTC cụ thể như sau:

– Dịch vụ nông nghiệp:

+ Tưới, tiêu nước.

+ Cày, bừa đất.

+ Nạo vét kênh, mương nội đồng phục vụ sản xuất nông nghiệp.

+ Dịch vụ thu hoạch sản phẩm nông nghiệp.

– Bảo hiểm:

+ Bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm sức khoẻ, bảo hiểm người học và các dịch vụ bảo hiểm khác liên quan đến con người.

+ Bảo hiểm vật nuôi, bảo hiểm cây trồng và các dịch vụ bảo hiểm nông nghiệp khác.

+ Bảo hiểm tàu, thuyền, trang thiết bị và các dụng cụ cần thiết khác phục vụ đánh bắt thuỷ sản.

+ Tái bảo hiểm.

– Dịch vụ tài chính, ngân hàng, kinh doanh chứng khoán:

+ Dịch vụ cấp tín dụng.

+ Dịch vụ cho vay của người nộp thuế không phải là tổ chức tín dụng.

+ Kinh doanh chứng khoán.

+ Chuyển nhượng vốn (bao gồm cả trường hợp bán doanh nghiệp).

+ Bán nợ.

+ Kinh doanh ngoại tệ.

+ Dịch vụ tài chính phái sinh.

+ Bán tài sản bảo đảm của khoản nợ của tổ chức mà Nhà nước sở hữu 100% vốn điều lệ do Chính phủ thành lập để xử lý nợ xấu của các tổ chức tín dụng Việt Nam.

– Dịch vụ y tế và thú y:

+ Dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh, phòng bệnh cho người và vật nuôi.

+ Dịch vụ chăm sóc người cao tuổi, người khuyết tật.

– Dịch vụ bưu chính, viễn thông công ích và Internet phổ cập theo chương trình của Chính phủ.

– Dịch vụ duy trì vườn thú, vườn hoa, công viên, cây xanh đường phố, chiếu sáng công cộng; dịch vụ tang lễ.

– Duy tu, sửa chữa, xây dựng bằng nguồn vốn đóng góp của nhân dân, vốn viện trợ nhân đạo đối với các công trình văn hóa, nghệ thuật, công trình phục vụ công cộng, cơ sở hạ tầng và nhà ở cho đối tượng chính sách xã hội.

– Dạy học, dạy nghề.

– Phát sóng truyền thanh, truyền hình bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước.

– Xuất bản, nhập khẩu, phát hành báo, tạp chí, bản tin chuyên ngành, sách chính trị, sách giáo khoa, giáo trình, sách văn bản pháp luật, sách khoa học – kỹ thuật, sách in bằng chữ dân tộc thiểu số và tranh, ảnh, áp phích tuyên truyền cổ động, kể cả dưới dạng băng hoặc đĩa ghi tiếng, ghi hình, dữ liệu điện tử; tiền, in tiền.

– Vận chuyển hành khách công cộng bằng xe buýt, xe điện.

– Dịch vụ của hộ, cá nhân kinh doanh có mức doanh thu hàng năm từ 100 triệu đồng trở xuống.

=> Các cơ sở kinh doanh hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế GTGT không được khấu trừ và hoàn thuế GTGT đầu vào, trừ trường hợp áp dụng mức thuế suất 0%.

Tham khảo thêm:

Trên đây là bài viết Những hàng hóa dịch vụ nào không chịu tính thuế giá trị gia tăng năm 2023 mà Ketoanhn.org tổng hợp được hi vọng giúp ích được bạn trong công việc.

Nếu có bất kỳ thắc mắc liên quan cần giải đáp bạn vui lòng liên hệ với chúng tôi để được hỗ trợ. Tổng đài hỗ trợ  tư vấn miễn phí: 1900 6246

Ketoanhn.org chúc bạn làm tốt công việc

Kết nối với chúng tôi: https://www.facebook.com/ketoanhn.org/

Nếu bạn muốn học thực tế trải nghiệm va vất cùng kế toán trưởng giàu kinh nghiệm cần trên tay bộ chứng từ bao gồm: hóa đơn đỏ, phiếu thu chi, nhập xuất…của doanh nghiệp đang hoạt động có thể lựa chọn một lớp học kế toán thực hành của  Trung tâm kế toán Hà Nội là đơn vị được thành lập từ năm 2005 đi đầu trong lĩnh vực đào tạo kế toán thực hành trên chứng từ hóa đơn đỏ hiện có 39 cơ sở học trên toàn quốc, 6 cơ sở học tại Hà Nội. Hàng tháng trung tâm vẫn đào tạo cho hơn 1000 học viên trên toàn quốc.

Chi tiết liên hệ Hotline: 0974 975 029 (Mr Quân)

Bài viết liên quan:

Leave a Comment

KẾ TOÁN HÀ NỘI GROUP - TRUNG TÂM ĐÀO TẠO KẾ TOÁN THỰC TẾ

Hotline: 0974 975 029 (Mr Quân)

Email: Hotrokthn@gmail.com

Giấy phép ĐKKD số: 0103648057 cấp bởi Sở Kế hoạch và Đầu tư Hà Nội.

Giấy phép đào tạo Kế Toán Thực Hành số: 7619/QĐ-SGD&ĐT cấp bởi Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội.

CAM KẾT KHÔNG THÀNH NGHỀ KHÔNG THU HỌC PHÍ

CÁC ĐỊA CHỈ HỌC KẾ TOÁN THỰC HÀNH THỰC TẾ CỦA TRUNG TÂM KẾ TOÁN HÀ NỘI

CS1 : Lê Trọng Tấn - Thanh Xuân - Hà Nội
CS2 : Duy Tân - Dịch Vọng - Cầu Giấy - Hà Nội
CS3 : KĐT Sài Đồng - Long Biên - Hà Nội
CS4 : Ngô Thì Nhậm - Hà Đông - Hà Nội
CS5 : 30 Nguyên Hồng - Đống Đa -Hà Nội
CS6 : 124 Lạc Trung - Hai Bà Trưng - Hà Nội
CS7: Cổ Bi – Gia Lâm – Long Biên – Hà Nội
CS8 : Vân Côi – Quận Tân Bình - HCM
CS9 : 35 Lê Văn Chí - Q. Thủ Đức - TP HCM
CS10 : Nguyễn Trãi - Võ Cường - Tp. Bắc Ninh
CS11 : Lạch Tray - Q. Ngô Quyền - Tp. Hải Phòng
CS12 : Đoàn Nhữ Hài - TP Hải Dương
CS13 : Nguyễn Trãi - Q Ninh Kiều - Tp Cần Thơ
CS14 : KĐT Sông Hồng - Lý Nam Đế - Vĩnh Yên - Vĩnh Phúc
CS15 : Hoàng Văn Thụ - Tp.Thái Nguyên
CS16 : Hoàng Hoa Thám - Thủ Dầu 1 - Bình Dương
CS17 : Nguyễn Văn Cừ - TP Hạ Long - Quảng Ninh
CS18 : Trần Nguyên Hãn - Tp.Bắc Giang
CS19 : Kim Đồng - Trần Hưng Đạo - Tp Thái Bình
CS20 : Đường Giải Phóng - Tp. Nam Định
CS21 : Trần Cao Vân - Q Thanh Khê - Tp Đà Nẵng
CS22 : Tràng An - p Tân Thành - TP. Ninh Bình
CS23 : Hà Huy Giáp – Biên Hòa – Đồng Nai
CS24 : Quy Lưu - Minh Khai - Phủ Lý - Hà Nam
CS25 : Phong Định Cảng - TP Vinh - Nghệ An
CS26 : Đường Hà Huy Tập - TP Hà Tĩnh
  CS27: Đường Ngô Quyền - TP Huế
CS28: Trần Hưng Đạo – Long Xuyên – An Giang
CS29: Thái Sanh Hạnh – Mỹ Tho – Tiền Giang
CS30: Phan Chu Trinh – TP Vũng Tàu
CS31: 03 p 6 – TP. Tân An – tỉnh Long An
CS32: Võ Trường Toản – Cao Lãnh – Đồng Tháp
CS33: Nguyễn Hùng Sơn–Rạch Giá–Kiên Giang
CS34: Lê Thị Riêng – phường 5 – TP Cà Mau
CS35: Trần Phú – phường 4 – TP Vĩnh Long
CS36: Phạm Ngũ Lão – phường 1 – TP Trà Vinh
CS37: Hai Bà Trưng – phường 1 – TP Bến Tre
CS38: Tôn Đức Thắng – Phường 1 – TP Bạc Liêu