Trang chủ » Tài Liệu Kế Toán » Hướng dẫn kê khai thuế GTGT Phương pháp trực tiếp trên doanh thu

Hướng dẫn kê khai thuế GTGT Phương pháp trực tiếp trên doanh thu

Hướng dẫn kê khai thuế GTGT Phương pháp trực tiếp trên doanh thu, đối tượng áp dụng, hồ sơ khai thuế và cách xác định đối tượng được quy định theo Thông tư 156/2013/TT-BTC và 219/2013/TT-BTC.

Hướng dẫn cách kê khai thuế GTGT trực tiếp trên Doanh thu

a) Đối tượng áp dụng kê khai thuế GTGT Phương pháp trực tiếp trên doanh thu

– Doanh nghiệp, hợp tác xã đang hoạt động có doanh thu hàng năm dưới 1 tỷ đồng, trừ trường hợp đăng ký tự nguyện áp dụng phương pháp khấu trừ thuế quy định tại khoản 3 Điều 12 Thông tư số 219/2013/TT-BTC và Điều 3 Thông tư 119/2014/TT-BTC.

– Doanh nghiệp, hợp tác xã mới thành lập, trừ trường hợp đăng ký tự nguyện theo hướng dẫn tại khoản 3 Điều 12 Thông tư số 219/2013/TT-BTC và Điều 3 Thông tư 119/2014/TT-BTC.

– Hộ, cá nhân kinh doanh.

– Tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam không theo Luật Đầu tư và các tổ chức khác không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ chế độ kế toán, hóa đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật, trừ các tổ chức, cá nhân nước ngoài cung cấp hàng hóa, dịch vụ để tiến hành hoạt động tìm kiếm, thăm dò, phát triển và khai thác dầu khí.

– Tổ chức kinh tế khác không phải là doanh nghiệp hoặc/và hợp tác xã, trừ trường hợp đăng ký nộp thuế theo phương pháp khấu trừ.

Cụ thể bạn tham khảo: Hướng dẫn xác định đối tượng kê khai thuế GTGT

b) Cách xác định thuế GTGT:

Thuế GTGT phải nộp = Tỷ lệ % x Doanh thu

* Tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu được quy định theo từng hoạt động như sau:

– Phân phối, cung cấp hàng hoá: 1%;

– Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu: 5%;

– Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hoá, xây dựng có bao thầu nguyên vật liệu: 3%;

– Hoạt động kinh doanh khác: 2%.

* Doanh thu để tính thuế GTGT là tổng số tiền bán hàng hoá, dịch vụ thực tế ghi trên hoá đơn bán hàng đối với hàng hoá, dịch vụ chịu thuế GTGT bao gồm các khoản phụ thu, phí thu thêm mà cơ sở kinh doanh được hưởng.

Trường hợp cơ sở kinh doanh có doanh thu bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT và doanh thu hàng hoá, dịch vụ xuất khẩu thì không áp dụng tỷ lệ (%) trên doanh thu đối với doanh thu này.

Cơ sở kinh doanh nhiều ngành nghề có mức tỷ lệ khác nhau phải khai thuế GTGT theo từng nhóm ngành nghề tương ứng với các mức tỷ lệ theo quy định; trường hợp người nộp thuế không xác định được doanh thu theo từng nhóm ngành nghề hoặc trong một hợp đồng kinh doanh trọn gói bao gồm các hoạt động tại nhiều nhóm tỷ lệ khác nhau mà không tách được thì sẽ áp dụng mức tỷ lệ cao nhất của nhóm ngành nghề mà cơ sở sản xuất, kinh doanh.

Lưu ý: Xác định thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp trên doanh thu đối với hộ, cá nhân kinh doanh

Đối với hộ, cá nhân kinh doanh, cách xác định thuế GTGT phải nộp được quy định tại Thông tư 92/2015/TT-BTC. Theo đó, cách thức xác định thuế GTGT phải nộp được chia thành các nhóm sau:

(1) Cá nhân kinh doanh nộp thuế khoán;

(2) Cá nhân kinh doanh nộp thuế theo từng lần phát sinh;

(3) Cá nhân cho thuê tài sản;

Công thức chung để xác định thuế giá trị gia tăng phải nộp trong những trường hợp này đều được xác định như sau:

Số thuế GTGT phải nộp = Doanh thu tính thuế GTGT x Tỷ lệ thuế GTGT

Cách thức và trình tự xác định doanh thu đối với cá nhân kinh doanh nộp thuế khoán, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo từng lần phát sinh hoặc đối với cá nhân cho thuê tài sản được quy định cụ thể cho từng trường hợp theo Thông tư 92/2015/TT-BTC của Bộ Tài chính. Về tỷ lệ thuế GTGT đối với hộ kinh doanh nộp thuế khoán, Thông tư 92/2015/TT-BTC của Bộ Tài chính cũng quy định cụ thể hơn so với Thông tư 219/2013/TT-BTC.

c) Hướng dẫn cách lập tờ khai thuế mẫu 04/GTGT trên  phần mềm

Bước 1:

– Đăng nhập vào phần mêm HTKK mới nhất
– > Chọn: “04/GTGT Tờ khai GTGT TT trên doanh thu”

– Chọn loại tờ khai và kỳ kê khai -> Đồng ý:

Lưu ý: Khi kê khai trên tờ khai 04/GTGTTT trên doanh thu các bạn chỉ kê khai những hóa đơn bán ra (không kê khai những hóa đơn đầu vào)

Bước 2: Xác định tỷ lệ tính thuế của DN:

– Trước khi kê khai các bạn phải xác định được hàng hóa, dịch vụ của DN bạn chịu thuế suất bao nhiêu % để kê khai cho đúng hàng thuế suất. => Tỷ lệ % để tính như sau:

+) Phân phối, cung cấp hàng hoá: tỷ lệ 1%

+) Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu: tỷ lệ 5%

+) Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hoá, xây dựng có bao thầu nguyên vật liệu: tỷ lệ 3%

+) Hoạt động kinh doanh khác: tỷ lệ 2%

Cách ghi các chỉ tiêu trên Tờ khai 04/GTGT TT trên doanh thu:

Chỉ tiêu [21]: Doanh thu hàng hóa, dịch vụ chịu thuế suất 0% và không chịu thuế

– Ghi tổng doanh thu của hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế suất 0% và không chịu thuế GTGT (không phân biệt nhóm ngành kinh doanh).

Chỉ tiêu [22]: Phân phối, cung cấp hàng hóa

– Ghi tổng doanh thu hàng hóa dịch vụ chịu thuế GTGT 1% thuộc nhóm ngành “Phân phối, cung cấp hàng hóa”.

Chỉ tiêu [24]: Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu

– Ghi tổng doanh thu hàng hóa dịch vụ chịu thuế GTGT 5% thuộc nhóm ngành “Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu”.

Chỉ tiêu [26]: Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hóa, xây dựng có bao thầu nguyên vật liệu

– Ghi tổng doanh thu hàng hóa dịch vụ chịu thuế GTGT 3% thuộc nhóm ngành “Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hóa, xây dựng có bao thầu nguyên vật liệu”.

Chỉ tiêu [28]: Hoạt động kinh khác

– Ghi tổng doanh thu hàng hóa dịch vụ chịu thuế GTGT 2% thuộc nhóm ngành kinh doanh khác, không thuộc các nhóm ngành đã nêu trên.

Ví dụ: Qúy 1/2017 Công ty  Kế toán Hà Nội có phát sinh Doanh thu cụ thể như sau:

– Doanh thu từ hoạt động đào tạo (Không chịu thuế): 60.000.000

– Doanh thu từ hoạt động Dịch vụ kế toán (Chịu thuế GTGT 5%): 90.000.000

Cách kê khai tờ khai 04/GTGT trực tiếp trên doanh thu như sau:

Chỉ tiêu [21]: 60.000.000

Chỉ tiêu [24]: 90.000.000

Như vậy: Qúy 1/2017 Công ty TNHH Kế toán Hà Nội phải nộp số tiền thuế là: 4.500.000
– Hạn nộp Tờ khai + Tiền thuế là: Ngày 30/04/2018

Lưu ý: DN các bạn kê khai thuế GTGT trực tiếp trên doanh thu (tức là chỉ kê khai thuế GTGT thôi). Còn sổ sách, BCTC, Quyết toán thuế TNDN các bạn vẫn phải làm như DN kê khai thuế GTGT khấu trừ .

Ketoanhn.org xin chúc bạn làm tốt công việc kế toán

Kết nối với chúng tôi: https://www.facebook.com/ketoanhn.org/

Bài viết liên quan:

Leave a Comment

KẾ TOÁN HÀ NỘI GROUP - TRUNG TÂM ĐÀO TẠO KẾ TOÁN THỰC TẾ

Hotline: 0974 975 029 (Mr Quân)

Email: Hotrokthn@gmail.com

Giấy phép ĐKKD số: 0103648057 cấp bởi Sở Kế hoạch và Đầu tư Hà Nội.

Giấy phép đào tạo Kế Toán Thực Hành số: 7619/QĐ-SGD&ĐT cấp bởi Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội.

CAM KẾT KHÔNG THÀNH NGHỀ KHÔNG THU HỌC PHÍ

CÁC ĐỊA CHỈ HỌC KẾ TOÁN THỰC HÀNH THỰC TẾ CỦA TRUNG TÂM KẾ TOÁN HÀ NỘI

CS1 : Lê Trọng Tấn - Thanh Xuân - Hà Nội
CS2 : Duy Tân - Dịch Vọng - Cầu Giấy - Hà Nội
CS3 : KĐT Sài Đồng - Long Biên - Hà Nội
CS4 : Ngô Thì Nhậm - Hà Đông - Hà Nội
CS5 : 30 Nguyên Hồng - Đống Đa -Hà Nội
CS6 : 124 Lạc Trung - Hai Bà Trưng - Hà Nội
CS7: Cổ Bi – Gia Lâm – Long Biên – Hà Nội
CS8 : Vân Côi – Quận Tân Bình - HCM
CS9 : 35 Lê Văn Chí - Q. Thủ Đức - TP HCM
CS10 : Nguyễn Trãi - Võ Cường - Tp. Bắc Ninh
CS11 : Lạch Tray - Q. Ngô Quyền - Tp. Hải Phòng
CS12 : Đoàn Nhữ Hài - TP Hải Dương
CS13 : Nguyễn Trãi - Q Ninh Kiều - Tp Cần Thơ
CS14 : KĐT Sông Hồng - Lý Nam Đế - Vĩnh Yên - Vĩnh Phúc
CS15 : Hoàng Văn Thụ - Tp.Thái Nguyên
CS16 : Hoàng Hoa Thám - Thủ Dầu 1 - Bình Dương
CS17 : Nguyễn Văn Cừ - TP Hạ Long - Quảng Ninh
CS18 : Trần Nguyên Hãn - Tp.Bắc Giang
CS19 : Kim Đồng - Trần Hưng Đạo - Tp Thái Bình
CS20 : Đường Giải Phóng - Tp. Nam Định
CS21 : Trần Cao Vân - Q Thanh Khê - Tp Đà Nẵng
CS22 : Tràng An - p Tân Thành - TP. Ninh Bình
CS23 : Hà Huy Giáp – Biên Hòa – Đồng Nai
CS24 : Quy Lưu - Minh Khai - Phủ Lý - Hà Nam
CS25 : Phong Định Cảng - TP Vinh - Nghệ An
CS26 : Đường Hà Huy Tập - TP Hà Tĩnh
  CS27: Đường Ngô Quyền - TP Huế
CS28: Trần Hưng Đạo – Long Xuyên – An Giang
CS29: Thái Sanh Hạnh – Mỹ Tho – Tiền Giang
CS30: Phan Chu Trinh – TP Vũng Tàu
CS31: 03 p 6 – TP. Tân An – tỉnh Long An
CS32: Võ Trường Toản – Cao Lãnh – Đồng Tháp
CS33: Nguyễn Hùng Sơn–Rạch Giá–Kiên Giang
CS34: Lê Thị Riêng – phường 5 – TP Cà Mau
CS35: Trần Phú – phường 4 – TP Vĩnh Long
CS36: Phạm Ngũ Lão – phường 1 – TP Trà Vinh
CS37: Hai Bà Trưng – phường 1 – TP Bến Tre
CS38: Tôn Đức Thắng – Phường 1 – TP Bạc Liêu