Trang chủ » Tài Liệu Kế Toán » Hướng dẫn hạch toán thanh lý nhượng bán tài sản cố định

Hướng dẫn hạch toán thanh lý nhượng bán tài sản cố định

Thanh lý nhượng bán tài sản cố định cần thủ tục gì? Hạch toán thanh lý nhượng bán tài sản cố định ra sao? Bài viết dưới đây Ketoanhn.org xin chia sẻ các bạn cùng tham khảo nhé.

Tài sản cố định thanh lý, nhượng bán là những tài sản đã thu hồi đủ vốn đầu tư, hết thời gian  trích khấu hao tài sản cố định, hoặc hư hỏng nặng, lạc hậu, lỗi thời hoặc vì một lý do nào đó doanh nghiệp muốn bán tài sản đó đi để thay thế bằng một tài sản mới, hoặc xử lý để thu hồi vốn.

Thanh lý nhượng bán tài sản cố định

Thủ tục cần chuẩn bị khi thanh lý tài sản cố định:

– Thành lập Hội đồng thanh lý TSCĐ.

– Biên bản họp hội đồng thanh lý TSCĐ.

– Quyết định Thanh lý TSCĐ.

– Biên bản kiêm kê tài sản cố định

– Biên bản đánh giá lại TSCĐ

– Biên bản thanh lý TSCĐ

– Hợp đồng kinh tế bán TSCĐ được thanh lý.

– Hóa đơn bán TSCĐ

– Biên bản giao nhận TSCĐ

– Biên bản hủy tài sản cố định

– Thanh lý hợp đồng kinh tế bán TSCĐ.

Hướng dẫn hạch toán thanh lý, nhượng bán tài sản cố định

a. Nếu nhượng bán TSCĐ dùng vào sản xuất, kinh doanh:

– Phản ánh doanh thu:

+/ Nếu DN kê khai thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ:

Nợ các TK 111, 112, 131,. . .

Có TK 3331 – Thuế giá trị gia tăng phải nộp (33311)

Có TK 711 – Thu nhập khác (Giá bán chưa có thuế GTGT).

+/ Nếu DN kê khai thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp:

Nợ các TK 111, 112, 131,. . .

Có TK 711 – Thu nhập khác (Tổng giá thanh toán).

– Ghi giảm TSCĐ đã nhượng bán:

Nợ TK 214 – Hao mòn TSCĐ (2141) (Giá trị đã hao mòn)

Nợ TK 811 – Chi phí khác (Giá trị còn lại)

Có TK 211 – TSCĐ hữu hình (Nguyên giá).

– Các chi phí phát sinh liên quan đến nhượng bán TSCĐ được phản ánh vào bên Nợ TK 811 “Chi phí khác”.

b. Nếu nhượng bán TSCĐ dùng vào hoạt động sự nghiệp, dự án:

– Ghi giảm TSCĐ đã nhượng bán:

Có TK 466 – Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ (Giá trị còn lại)

Nợ TK 214 – Hao mòn TSCĐ (Giá trị đã hao mòn)

Có TK 211 – TSCĐ hữu hình (Nguyên giá).

– Số tiền thu, chi liên quan đến nhượng bán TSCĐ hữu hình ghi vào các tài khoản liên quan theo quy định của cơ quan có thẩm quyền.

c. Nếu nhượng bán TSCĐ dùng vào hoạt động văn hóa, phúc lợi:

– Ghi giảm TSCĐ đã nhượng bán:

Nợ TK 431 – Quỹ khen thưởng, phúc lợi (4313) (Giá trị còn lại)

Nợ TK 214 – Hao mòn TSCĐ (Giá trị đã hao mòn)

Có TK 211 – TSCĐ hữu hình (Nguyên giá).

– Phản ánh doanh thu nhượng bán TSCĐ:

Nợ các TK 111, 112,. . .

Có TK 431 – Quỹ khen thưởng, phúc lợi (4312)

Có TK 333 – Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (3331) (Nếu có).

– Phản ánh số chi về nhượng bán TSCĐ:

Nợ TK 431 – Quỹ khen thưởng, phúc lợi (4312)

Có các TK 111, 112,. . .

Trên đây là bài viết Hướng dẫn hạch toán thanh lý nhượng bán tài sản cố định hi vọng sẽ giúp ích được bạn trọng công việc
Nếu bạn có muốn bổ sung kiến thức về thuế, kế toán tổng hợp có thể tham gia một Lớp học kế toán tổng hợp thực hành tại Trung tâm kê toán Hà Nội

Bài viết liên quan:

Leave a Comment

KẾ TOÁN HÀ NỘI GROUP - TRUNG TÂM ĐÀO TẠO KẾ TOÁN THỰC TẾ

Hotline: 0974 975 029 (Mr Quân)

Email: Hotrokthn@gmail.com

Giấy phép ĐKKD số: 0103648057 cấp bởi Sở Kế hoạch và Đầu tư Hà Nội.

Giấy phép đào tạo Kế Toán Thực Hành số: 7619/QĐ-SGD&ĐT cấp bởi Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội.

CAM KẾT KHÔNG THÀNH NGHỀ KHÔNG THU HỌC PHÍ

CÁC ĐỊA CHỈ HỌC KẾ TOÁN THỰC HÀNH THỰC TẾ CỦA TRUNG TÂM KẾ TOÁN HÀ NỘI

CS1 : Lê Trọng Tấn - Thanh Xuân - Hà Nội
CS2 : Duy Tân - Dịch Vọng - Cầu Giấy - Hà Nội
CS3 : KĐT Sài Đồng - Long Biên - Hà Nội
CS4 : Ngô Thì Nhậm - Hà Đông - Hà Nội
CS5 : 30 Nguyên Hồng - Đống Đa -Hà Nội
CS6 : 124 Lạc Trung - Hai Bà Trưng - Hà Nội
CS7: Cổ Bi – Gia Lâm – Long Biên – Hà Nội
CS8 : Vân Côi – Quận Tân Bình - HCM
CS9 : 35 Lê Văn Chí - Q. Thủ Đức - TP HCM
CS10 : Nguyễn Trãi - Võ Cường - Tp. Bắc Ninh
CS11 : Lạch Tray - Q. Ngô Quyền - Tp. Hải Phòng
CS12 : Đoàn Nhữ Hài - TP Hải Dương
CS13 : Nguyễn Trãi - Q Ninh Kiều - Tp Cần Thơ
CS14 : KĐT Sông Hồng - Lý Nam Đế - Vĩnh Yên - Vĩnh Phúc
CS15 : Hoàng Văn Thụ - Tp.Thái Nguyên
CS16 : Hoàng Hoa Thám - Thủ Dầu 1 - Bình Dương
CS17 : Nguyễn Văn Cừ - TP Hạ Long - Quảng Ninh
CS18 : Trần Nguyên Hãn - Tp.Bắc Giang
CS19 : Kim Đồng - Trần Hưng Đạo - Tp Thái Bình
CS20 : Đường Giải Phóng - Tp. Nam Định
CS21 : Trần Cao Vân - Q Thanh Khê - Tp Đà Nẵng
CS22 : Tràng An - p Tân Thành - TP. Ninh Bình
CS23 : Hà Huy Giáp – Biên Hòa – Đồng Nai
CS24 : Quy Lưu - Minh Khai - Phủ Lý - Hà Nam
CS25 : Phong Định Cảng - TP Vinh - Nghệ An
CS26 : Đường Hà Huy Tập - TP Hà Tĩnh
  CS27: Đường Ngô Quyền - TP Huế
CS28: Trần Hưng Đạo – Long Xuyên – An Giang
CS29: Thái Sanh Hạnh – Mỹ Tho – Tiền Giang
CS30: Phan Chu Trinh – TP Vũng Tàu
CS31: 03 p 6 – TP. Tân An – tỉnh Long An
CS32: Võ Trường Toản – Cao Lãnh – Đồng Tháp
CS33: Nguyễn Hùng Sơn–Rạch Giá–Kiên Giang
CS34: Lê Thị Riêng – phường 5 – TP Cà Mau
CS35: Trần Phú – phường 4 – TP Vĩnh Long
CS36: Phạm Ngũ Lão – phường 1 – TP Trà Vinh
CS37: Hai Bà Trưng – phường 1 – TP Bến Tre
CS38: Tôn Đức Thắng – Phường 1 – TP Bạc Liêu