Trang chủ » Tài Liệu Kế Toán » Hướng dẫn ghi số tiền trên hóa đơn điện tử theo Thông tư 68

Hướng dẫn ghi số tiền trên hóa đơn điện tử theo Thông tư 68

Khi lập hóa đơn thì phải ghi rõ số tiền cần thanh toán. Để ghi chính xác đơn vị và số tiền thì người bán nên tham khảo bài viết hướng dẫn ghi số tiền trên hóa đơn điện tử theo hướng dẫn Thông tư 68.

Hoá đơn điện tử là tập hợp   các thông điệp dữ liệu điện tử về bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ, được khởi   tạo, lập gửi, nhận, lưu trữ và quản lý bằng phương tiện điện tử. Hóa đơn điện   tử phải đáp ứng các nội dung quy định tại Điều 6 Thông tư này.

>>Xem thêm: Điều kiện, thủ tục để sử dụng hóa đơn điện tử

Cách ghi số tiền trên hóa đơn điện tử theo Thông tư 68

Cách ghi số tiền trên hóa đơn điện tử theo Thông tư 68

Số tiền hiển thị trên hóa đơn điện tử

Tùy vào từng loại hóa đơn điện tử và người sử dụng mà số tiền hiển thị trên hóa đơn là khác nhau, cụ thể:

Loại hóa đơn Hiển thị
– Hóa đơn điện tử giá trị gia tăng.
Tổng tiền chưa có thuế GTGT: ……………………
Tổng tiền thuế giá trị gia tăng theo từng loại thuế suất: ……

Số tiền viết bằng chữ: …………………………………………

– Hóa đơn điện tử bán hàng (dùng cho tổ chức, cá nhân khai thuế giá trị gia tăng theo phương pháp trực tiếp). Tổng tiền thanh toán: …………………………………

Số tiền viết bằng chữ: …………………………………

– Hóa đơn điện tử Giá trị gia tăng (dùng cho một số tổ chức, doanh nghiệp đặc thù).
Thành tiền chưa có thuế GTGT: …………….………
Thuế suất giá trị gia tăng: ….…… ……………… % Tiền thuế giá trị gia tăng: …….……………………
Tổng tiền thanh toán: …………………………………

Số tiền viết bằng chữ: …………………………………

– Hóa đơn điện tử giá trị gia tăng (dùng cho một số tổ chức, doanh nghiệp đặc thù thu bằng ngoại tệ).
Tổng tiền chưa có thuế GTGT: …………….
Tổng số tiền thuế giá trị gia tăng theo từng loại thuế suất: …
Tổng tiền thanh toán đã có thuế GTGT: ……………

Số tiền viết bằng chữ:. ………………………………

Lưu ý: Tiêu thức số tiền thể hiện trên hóa đơn điện tử là tiêu thức bắt buộc (nội dung bắt buộc phải có trên hóa đơn điện tử), trừ trường hợp Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển điện tử thì không thể hiện tiền thuế, thuế suất, tổng số tiền thanh toán.

>>Xem thêm: Quy định nội dung của hóa đơn điện tử theo Thông tư 68/2019/TT-BTC

Đơn vị tiền tệ và cách viết số tiền trên hóa đơn điện tử

Theo điểm c khoản 2 Điều 3 Thông tư 68/2019/TT-BTC, đồng tiền ghi trên hóa đơn là Đồng Việt Nam, ký hiệu quốc gia là “đ”.

Tại điểm b khoản 2 Điều 3 Thông tư 68 quy định về chữ số thể hiện trên hóa đơn điện tử như sau: Chữ số hiển thị trên hóa đơn là chữ số Ả-rập: 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9. Người bán được lựa chọn một trong hai cách sau:

Cách 1: Sau chữ số hàng nghìn, triệu, tỷ, nghìn tỷ, triệu tỷ, tỷ tỷ phải đặt dấu chấm (.), nếu có ghi chữ số sau chữ số hàng đơn vị phải đặt dấu phẩy (,) sau chữ số hàng đơn vị.

Cách 2: Sử dụng dấu phân cách số tự nhiên là dấu phẩy (,) sau chữ số hàng nghìn, triệu, tỷ, nghìn tỷ, triệu tỷ, tỷ tỷ và sử dụng dấu chấm (.) sau chữ số hàng đơn vị trên chứng từ kế toán.

Ví dụ: Doanh nghiệp A (mới thành lập khai thuế giá trị gia tăng theo phương pháp trực tiếp) bán linh kiện điện tử cho doanh nghiệp B với tổng số tiền là 01 tỷ 168 triệu đồng thì ghi như sau:

+ Tổng số tiền thanh toán: 1.168.000.000 đ.

+ Số tiền viết bằng chữ: Một tỷ một trăm sáu mươi tám triệu đồng.

– Trường hợp nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh bằng ngoại tệ theo quy định của pháp luật về ngoại hối, thì đơn giá, thành tiền, tổng số tiền thuế giá trị gia tăng theo từng loại thuế suất, tổng cộng tiền thuế giá trị gia tăng, tổng số tiền thanh toán được ghi bằng nguyên tệ. Người bán đồng thời thể hiện trên hóa đơn tỷ giá nguyên tệ với đồng Việt Nam theo tỷ giá theo quy định của Luật Quản lý thuế và các văn bản hướng dẫn thi hành.

– Mã ký hiệu ngoại tệ theo tiêu chuẩn quốc tế (ví dụ: 13.800,25 USD – Mười ba nghìn tám trăm đô la Mỹ và hai mươi nhăm xu, ví dụ: 5.000 EUR – Năm nghìn euro).

– Trường hợp bán hàng hóa phát sinh bằng ngoại tệ theo quy định của pháp luật về ngoại hối và được nộp thuế bằng ngoại tệ thì tổng số tiền thanh toán thể hiện trên hóa đơn thể hiện theo nguyên tệ, không phải quy đổi ra đồng Việt Nam.

Trên đây là hướng dẫn cách ghi số tiền trên hóa đơn điện tử theo quy định Thông tư 68; khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ người bán cần phải nắm rõ cách ghi số tiền và đơn vị tiền tệ để khởi tạo hóa đơn điện tử cho chính xác.

Trên đây là bài viết Hướng dẫn ghi số tiền trên hóa đơn điện tử theo Thông tư 68 Ketoanhn.org tổng hợp được hi vọng sẽ giúp ích được bạn trong công việc.

Nếu có bất kỳ thắc mắc liên quan cần giải đáp bạn vui lòng liên hệ với chúng tôi để được hỗ trợ. Tổng đài hỗ trợ  tư vấn miễn phí: 1900 6246

Ketoanhn.org chúc bạn làm tốt công việc

Nếu doanh nghiệp cần đơn vị cung cấp hóa đơn điện tử giá rẻ có thể liên hệ với chúng tôi để được hỗ trợ tư vẫn báo giá miễn phí: Hotline: 0974 975 029 (Mr Quân) Hỗ trợ 24/7

Kết nối với chúng tôi: https://www.facebook.com/ketoanhn.org/

Bài viết liên quan:

Leave a Comment

KẾ TOÁN HÀ NỘI GROUP - TRUNG TÂM ĐÀO TẠO KẾ TOÁN THỰC TẾ

Hotline: 0974 975 029 (Mr Quân)

Email: Hotrokthn@gmail.com

Giấy phép ĐKKD số: 0103648057 cấp bởi Sở Kế hoạch và Đầu tư Hà Nội.

Giấy phép đào tạo Kế Toán Thực Hành số: 7619/QĐ-SGD&ĐT cấp bởi Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội.

CAM KẾT KHÔNG THÀNH NGHỀ KHÔNG THU HỌC PHÍ

CÁC ĐỊA CHỈ HỌC KẾ TOÁN THỰC HÀNH THỰC TẾ CỦA TRUNG TÂM KẾ TOÁN HÀ NỘI

CS1 : Lê Trọng Tấn - Thanh Xuân - Hà Nội
CS2 : Duy Tân - Dịch Vọng - Cầu Giấy - Hà Nội
CS3 : KĐT Sài Đồng - Long Biên - Hà Nội
CS4 : Ngô Thì Nhậm - Hà Đông - Hà Nội
CS5 : 30 Nguyên Hồng - Đống Đa -Hà Nội
CS6 : 124 Lạc Trung - Hai Bà Trưng - Hà Nội
CS7: Cổ Bi – Gia Lâm – Long Biên – Hà Nội
CS8 : Vân Côi – Quận Tân Bình - HCM
CS9 : 35 Lê Văn Chí - Q. Thủ Đức - TP HCM
CS10 : Nguyễn Trãi - Võ Cường - Tp. Bắc Ninh
CS11 : Lạch Tray - Q. Ngô Quyền - Tp. Hải Phòng
CS12 : Đoàn Nhữ Hài - TP Hải Dương
CS13 : Nguyễn Trãi - Q Ninh Kiều - Tp Cần Thơ
CS14 : KĐT Sông Hồng - Lý Nam Đế - Vĩnh Yên - Vĩnh Phúc
CS15 : Hoàng Văn Thụ - Tp.Thái Nguyên
CS16 : Hoàng Hoa Thám - Thủ Dầu 1 - Bình Dương
CS17 : Nguyễn Văn Cừ - TP Hạ Long - Quảng Ninh
CS18 : Trần Nguyên Hãn - Tp.Bắc Giang
CS19 : Kim Đồng - Trần Hưng Đạo - Tp Thái Bình
CS20 : Đường Giải Phóng - Tp. Nam Định
CS21 : Trần Cao Vân - Q Thanh Khê - Tp Đà Nẵng
CS22 : Tràng An - p Tân Thành - TP. Ninh Bình
CS23 : Hà Huy Giáp – Biên Hòa – Đồng Nai
CS24 : Quy Lưu - Minh Khai - Phủ Lý - Hà Nam
CS25 : Phong Định Cảng - TP Vinh - Nghệ An
CS26 : Đường Hà Huy Tập - TP Hà Tĩnh
  CS27: Đường Ngô Quyền - TP Huế
CS28: Trần Hưng Đạo – Long Xuyên – An Giang
CS29: Thái Sanh Hạnh – Mỹ Tho – Tiền Giang
CS30: Phan Chu Trinh – TP Vũng Tàu
CS31: 03 p 6 – TP. Tân An – tỉnh Long An
CS32: Võ Trường Toản – Cao Lãnh – Đồng Tháp
CS33: Nguyễn Hùng Sơn–Rạch Giá–Kiên Giang
CS34: Lê Thị Riêng – phường 5 – TP Cà Mau
CS35: Trần Phú – phường 4 – TP Vĩnh Long
CS36: Phạm Ngũ Lão – phường 1 – TP Trà Vinh
CS37: Hai Bà Trưng – phường 1 – TP Bến Tre
CS38: Tôn Đức Thắng – Phường 1 – TP Bạc Liêu