Trang chủ » Tài Liệu Kế Toán » Hướng dẫn cách xử lý số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa như thế nào?

Hướng dẫn cách xử lý số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa như thế nào?

Hướng dẫn cách xử lý số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa như thế nào ra sao? Các bạn hãy cùng Kế toán hà nội tìm hiểu thêm trong bài viết dưới đây nhé.

Hướng dẫn cách xử lý số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa như thế nào?

Hướng dẫn cách xử lý số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa như thế nào?

1. Quy định chung về xử lý số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa

Theo quy định tại Điều 60 của Luật Quản lý thuế 2019 và Thông tư 80/2021/TT-BTC, người nộp thuế khi có số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt đã nộp lớn hơn số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt phải nộp sẽ được xử lý như sau:

– Bù trừ: Số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa sẽ được bù trừ vào số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt còn nợ. Quá trình này giúp làm giảm hoặc loại bỏ các khoản nợ thuế còn lại của người nộp thuế.

– Trừ vào lần nộp thuế tiếp theo: Số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa có thể được trừ vào số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt phải nộp của lần nộp thuế tiếp theo. Điều này giúp giảm bớt áp lực tài chính cho người nộp thuế trong lần nộp tiếp theo.

– Hoàn trả: Nếu sau quá trình bù trừ và trừ vào lần nộp thuế tiếp theo, người nộp thuế vẫn còn số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa, thì số tiền đó sẽ được hoàn trả lại cho người nộp thuế. Quá trình này đảm bảo rằng người nộp thuế không còn nợ thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt và nhận lại số tiền đã nộp thừa một cách công bằng.

Những quy định này giúp tạo ra một hệ thống quản lý thuế hiệu quả và minh bạch, đồng thời bảo vệ quyền lợi của người nộp thuế

>>Xem thêm: Có bị cưỡng chế thi hành khi hết thời hạn gia hạn nộp tiền thuế hay không?

2. Trường hợp được bù trừ số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa

Trong các trường hợp sau, người nộp thuế được bù trừ số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa với số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt còn nợ:

– Kê khai nhầm, tính nhầm, hoặc thông báo sai từ cơ quan thuế: Trong trường hợp cơ quan thuế xác định hoặc thông báo rằng số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp được kê khai, tính toán hoặc thông báo từ người nộp thuế là không chính xác do lỗi của cơ quan thuế, số tiền thừa sẽ được bù trừ với số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp còn nợ.

– Người nộp thuế tự nguyện nộp thừa: Trường hợp người nộp thuế tự nguyện nộp số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa, số tiền thừa này sẽ được bù trừ với số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp còn nợ.

– Nộp theo yêu cầu của cơ quan thuế: Khi cơ quan thuế yêu cầu người nộp thuế nộp thêm số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp nhưng sau đó xác định rằng số tiền này là thừa, người nộp thuế sẽ được bù trừ số tiền thừa với số tiền còn nợ.

Trong các trường hợp này, việc bù trừ giúp đảm bảo tính công bằng và minh bạch trong quá trình thu thuế, đồng thời giảm thiểu tình trạng nợ thuế đối với người nộp thuế.

>>Xem thêm: Quy định tiền nộp chậm đối với doanh nghiệp mới nhất

3. Thủ tục bù trừ số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa

Để bù trừ số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa, người nộp thuế cần thực hiện theo các bước sau:

– Nộp hồ sơ đề nghị: Người nộp thuế cần chuẩn bị hồ sơ đề nghị bù trừ và nộp cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp. Hồ sơ này thường được nộp tại cục thuế hoặc chi cục thuế cụ thể tùy thuộc vào địa điểm và quy định của cơ quan thuế địa phương.

– Hồ sơ đề nghị bù trừ: Hồ sơ này bao gồm các thành phần sau:

+ Đơn đề nghị bù trừ: Trong đơn này, người nộp thuế cần nêu rõ yêu cầu bù trừ và cung cấp thông tin chi tiết về số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa cần bù trừ.

+ Giấy tờ chứng minh số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa: Bao gồm các tài liệu và thông tin chứng minh số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa, như bảng kê thuế, biên bản kiểm tra thuế, biên bản xác nhận số tiền nộp,…

+ Các giấy tờ khác liên quan: Có thể bao gồm các tài liệu bổ sung hoặc chứng minh thêm cho số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa.

– Nộp hồ sơ và chờ xử lý: Sau khi hoàn thiện hồ sơ, người nộp thuế cần nộp cho cơ quan thuế và chờ quá trình xử lý từ phía cơ quan thuế. Quá trình này có thể mất một khoảng thời gian nhất định tùy thuộc vào quy trình và tình hình làm việc của cơ quan thuế.

Qua các bước trên, người nộp thuế có thể yêu cầu bù trừ số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa một cách hợp lý và minh bạch, đảm bảo quyền lợi và trách nhiệm thuế của mình.

Theo quy định tại Điều 25 của Thông tư 80/2021/TT-BTC, cơ quan thuế có thẩm quyền xử lý bù trừ số tiền thuế nộp thừa, tiền chậm nộp nộp thừa, tiền phạt nộp thừa như sau:

– Cơ quan thuế quản lý trực tiếp:

+ Bù trừ trên hệ thống quản lý thuế khoản nộp thừa với khoản nợ, khoản thu phát sinh của người nộp thuế trong các trường hợp cụ thể được quy định.

+ Tiếp nhận và giải quyết văn bản đề nghị xử lý khoản nộp thừa của người nộp thuế tại cơ quan thuế quản lý trực tiếp.

– Cơ quan thuế quản lý khoản thu ngân sách nhà nước:

+ Thực hiện bù trừ trên hệ thống quản lý thuế khoản nộp thừa của người nộp thuế.

+ Tiếp nhận và giải quyết văn bản đề nghị xử lý khoản nộp thừa của người nộp thuế.

– Cơ quan thuế quản lý địa bàn nhận phân bổ:

+ Bù trừ trên hệ thống quản lý thuế khoản nộp thừa với khoản nợ, khoản thu phát sinh của người nộp thuế thuộc trường hợp quy định.

+ Phối hợp với cơ quan thuế quản lý trực tiếp xử lý bù trừ khoản nộp thừa với khoản nợ, khoản thu phát sinh.

Các bước xử lý này giúp đảm bảo tính minh bạch và công bằng trong quá trình thu thuế, đồng thời tối ưu hóa việc quản lý và sử dụng nguồn lực tài chính của ngân sách nhà nước.

4. Thời hạn bù trừ số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa

Thời hạn bù trừ số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa được quy định như sau:

Số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa sẽ được bù trừ trong thời hạn là 3 năm kể từ ngày phát sinh khoản nộp thừa. Điều này có nghĩa là người nộp thuế có thời gian 3 năm kể từ ngày phát sinh số tiền thừa để yêu cầu bù trừ với các khoản thuế, phạt nộp khác đang nợ.

Ví dụ, nếu một khoản thuế được nộp thừa vào ngày 1 tháng 1 năm 2024, thì thời hạn để yêu cầu bù trừ sẽ kéo dài đến ngày 1 tháng 1 năm 2027. Sau thời hạn này, nếu không yêu cầu bù trừ, số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa sẽ không còn hiệu lực và không thể được sử dụng để bù trừ với các khoản nợ thuế khác.

5. Hoàn trả số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa

Để hoàn trả số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa cho người nộp thuế, quy trình thực hiện như sau:

– Xác định số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa: Cơ quan thuế thực hiện kiểm tra và xác định số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa dựa trên hồ sơ và thông tin mà người nộp thuế đã cung cấp.

– Thông báo hoàn trả: Cơ quan thuế thông báo cho người nộp thuế về số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa cần được hoàn trả. Thông báo này thường được gửi đến địa chỉ hoặc thông qua phương tiện liên lạc đã được người nộp thuế cung cấp trước đó.

– Lựa chọn hình thức nhận hoàn trả: Người nộp thuế có thể lựa chọn hình thức nhận hoàn trả, có thể là chuyển khoản vào tài khoản ngân hàng hoặc thanh toán bằng tiền mặt.

– Chuyển khoản vào tài khoản ngân hàng: Nếu người nộp thuế chọn hình thức chuyển khoản, cơ quan thuế sẽ yêu cầu ngân hàng thực hiện chuyển khoản số tiền đã hoàn trả vào tài khoản ngân hàng của người nộp thuế. Người nộp thuế cần cung cấp thông tin chính xác về tài khoản ngân hàng để nhận tiền.

– Thanh toán bằng tiền mặt: Nếu người nộp thuế chọn hình thức thanh toán bằng tiền mặt, cơ quan thuế sẽ tổ chức việc thanh toán trực tiếp cho người nộp thuế tại điểm thuế hoặc các địa điểm khác được chỉ định.

Qua các bước trên, số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa sẽ được hoàn trả cho người nộp thuế một cách hợp lý và tiện lợi, đảm bảo quyền lợi của người nộp thuế.

Trên đây là bài viết Hướng dẫn cách xử lý số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa như thế nào? mà Ketoanhn.org tổng hợp được hi vọng giúp ích được bạn trong công việc.

Nếu có bất kỳ thắc mắc liên quan cần giải đáp bạn vui lòng liên hệ với chúng tôi để được hỗ trợ. Tổng đài hỗ trợ  tư vấn miễn phí: 1900 6246

Ketoanhn.org chúc bạn làm tốt công việc

Kết nối với chúng tôi: https://www.facebook.com/ketoanhn.org/

Nếu bạn muốn học thực tế trải nghiệm va vất cùng kế toán trưởng giàu kinh nghiệm cần trên tay bộ chứng từ bao gồm: hóa đơn đỏ, phiếu thu chi, nhập xuất…của doanh nghiệp đang hoạt động có thể lựa chọn một lớp học kế toán thực hành của  Trung tâm kế toán Hà Nội là đơn vị được thành lập từ năm 2005 đi đầu trong lĩnh vực đào tạo kế toán thực hành trên chứng từ hóa đơn đỏ hiện có 39 cơ sở học trên toàn quốc, 6 cơ sở học tại Hà Nội. Hàng tháng trung tâm vẫn đào tạo cho hơn 1000 học viên trên toàn quốc.

Chi tiết liên hệ Hotline: 0974 975 029  (Mr Quân)

Bài viết liên quan:

Leave a Comment

KẾ TOÁN HÀ NỘI GROUP - TRUNG TÂM ĐÀO TẠO KẾ TOÁN THỰC TẾ

Hotline: 0974 975 029 (Mr Quân)

Email: Hotrokthn@gmail.com

Giấy phép ĐKKD số: 0103648057 cấp bởi Sở Kế hoạch và Đầu tư Hà Nội.

Giấy phép đào tạo Kế Toán Thực Hành số: 7619/QĐ-SGD&ĐT cấp bởi Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội.

CAM KẾT KHÔNG THÀNH NGHỀ KHÔNG THU HỌC PHÍ

CÁC ĐỊA CHỈ HỌC KẾ TOÁN THỰC HÀNH THỰC TẾ CỦA TRUNG TÂM KẾ TOÁN HÀ NỘI

CS1 : Lê Trọng Tấn - Thanh Xuân - Hà Nội
CS2 : Duy Tân - Dịch Vọng - Cầu Giấy - Hà Nội
CS3 : KĐT Sài Đồng - Long Biên - Hà Nội
CS4 : Ngô Thì Nhậm - Hà Đông - Hà Nội
CS5 : 30 Nguyên Hồng - Đống Đa -Hà Nội
CS6 : 124 Lạc Trung - Hai Bà Trưng - Hà Nội
CS7: Cổ Bi – Gia Lâm – Long Biên – Hà Nội
CS8 : Vân Côi – Quận Tân Bình - HCM
CS9 : 35 Lê Văn Chí - Q. Thủ Đức - TP HCM
CS10 : Nguyễn Trãi - Võ Cường - Tp. Bắc Ninh
CS11 : Lạch Tray - Q. Ngô Quyền - Tp. Hải Phòng
CS12 : Đoàn Nhữ Hài - TP Hải Dương
CS13 : Nguyễn Trãi - Q Ninh Kiều - Tp Cần Thơ
CS14 : KĐT Sông Hồng - Lý Nam Đế - Vĩnh Yên - Vĩnh Phúc
CS15 : Hoàng Văn Thụ - Tp.Thái Nguyên
CS16 : Hoàng Hoa Thám - Thủ Dầu 1 - Bình Dương
CS17 : Nguyễn Văn Cừ - TP Hạ Long - Quảng Ninh
CS18 : Trần Nguyên Hãn - Tp.Bắc Giang
CS19 : Kim Đồng - Trần Hưng Đạo - Tp Thái Bình
CS20 : Đường Giải Phóng - Tp. Nam Định
CS21 : Trần Cao Vân - Q Thanh Khê - Tp Đà Nẵng
CS22 : Tràng An - p Tân Thành - TP. Ninh Bình
CS23 : Hà Huy Giáp – Biên Hòa – Đồng Nai
CS24 : Quy Lưu - Minh Khai - Phủ Lý - Hà Nam
CS25 : Phong Định Cảng - TP Vinh - Nghệ An
CS26 : Đường Hà Huy Tập - TP Hà Tĩnh
  CS27: Đường Ngô Quyền - TP Huế
CS28: Trần Hưng Đạo – Long Xuyên – An Giang
CS29: Thái Sanh Hạnh – Mỹ Tho – Tiền Giang
CS30: Phan Chu Trinh – TP Vũng Tàu
CS31: 03 p 6 – TP. Tân An – tỉnh Long An
CS32: Võ Trường Toản – Cao Lãnh – Đồng Tháp
CS33: Nguyễn Hùng Sơn–Rạch Giá–Kiên Giang
CS34: Lê Thị Riêng – phường 5 – TP Cà Mau
CS35: Trần Phú – phường 4 – TP Vĩnh Long
CS36: Phạm Ngũ Lão – phường 1 – TP Trà Vinh
CS37: Hai Bà Trưng – phường 1 – TP Bến Tre
CS38: Tôn Đức Thắng – Phường 1 – TP Bạc Liêu