Trang chủ » Tài Liệu Kế Toán » Hướng dẫn cách kê khai thuế GTGT của hàng nhập khẩu theo Thông tư 219 mới nhất

Hướng dẫn cách kê khai thuế GTGT của hàng nhập khẩu theo Thông tư 219 mới nhất

Kê khai thuế GTGT hàng xuất nhập khẩu trong trường hợp nào? Điều kiệu để kê khai thuế hàng nhập khẩu ra sao? Bài viết dưới đây Ketoanhn.org xin Hướng dẫn cách kê khai thuế GTGT của hàng nhập khẩu theo Thông tư 219 mới nhất.

Điều kiện khấu trừ thuế của hàng nhập khẩu

Được quy định tại Điều 15 thông tư 219 /2013/TT-BTC ngày 31/12/2013. Để được khấu trừ thuế giá trị gia tăng của hàng nhập khẩu cần những thông tin sau:

– Có chứng từ, hóa đơn nộp thuế giá trị gia tăng khâu nhập khẩu. (Giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước hoặc biên lai nộp thuế tại cảng). Hoặc chứng từ nộp thuế giá trị gia tăng thay cho phía nước ngoài theo hướng dẫn của Bộ tài chính. Áp dụng đối với các tổ chức nước ngoài không có tư cách pháp nhân Việt Nam. Và cá nhân nước ngoài kinh doanh hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt Nam

– Có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt đối với hàng hóa, dịch vụ mua vào. Bao gồm cả hàng hóa nhập khẩu từ 20 triệu trở lên (giấy báo nợ của ngan hàng). Trừ trường hợp tổng giá trị hàng hóa, dịch vụ mua vào từng lần. Theo hóa đơn dưới hai mươi triệu đồng theo giá đã có thuế giá trị gia tăng.

Như vậy, chỉ khi đơn vị nhập khẩu có chứng từ nộp thuế giá trị gia tăng khâu nhập khẩu. Và có chứng từ thanh toán mua hàng hóa, dịch vụ không dùng tiền mặt thì mới được kê khai thuế và khấu trừ thuế.

Xem thêm: Hướng dẫn nộp tờ khai thuế GTGT qua mạng

Hướng dẫn cách kê khai thuế GTGT của hàng nhập khẩu

Kế toán căn cứ vào Chứng từ nộp tiền thuế GTGT khâu nhập khẩu để kê khai vào Phụ lục 01-02/GTGT “Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ mua vào”.

Trên bảng kê HHDV mua vào, căn cứ chứng từ nộp thuế GTGTNK bạn kê khai, chỉ tiêu nào không có thì bỏ trống

Tờ khai hải quan các bạn kê khai vào Chỉ tiêu 23, 24, 25 trên Tờ khai thuế 01/GTGT:

Cách kê khai cụ thể từng chỉ tiêu như sau:

Chỉ tiêu 23: Giá trị HHDV mua vào chưa có thuế: Là trị giá tính thuế GTGT ghi trên tờ khai Hải Quan.

Giá tính thuế đối với hàng nhập khẩu = Giá nhập tại cửa khẩu (+) Thuế nhập khẩu (nếu có) (+) Thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có) (+) Thuế bảo vệ môi trường (nếu có).

(Theo khoản 2 điều 7 Thông tư Số 219/2013/TT- BTC)

Chỉ tiêu 24 và 25: Thuế GTGT: Là tiền thuế GTGT NK ghi trên Giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước.

Nếu là Biên lai nộp thuế thì kê khai tương tự như trên.

Chú ý:

– Chỉ tiêu 23: Dựa vào Tờ khai hải quan

– Chỉ tiêu 24, 25: Dựa vào giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước (Vì phải có chứng từ nộp tiền thuế GTGT hàng nhập khẩu thì mới được khấu trừ).

>>Xem thêm: Hướng dẫn hạch toán kế toán xuất nhập khẩu hàng hóa

Trên đây là bài viết Hướng dẫn cách kê khai thuế GTGT của hàng nhập khẩu theo Thông tư 219 mới nhất mà Ketoanhn.org  tổng hợp được hi vọng sẽ giúp ích được bạn trong công việc.

Ketoanhn.org xin chúc bạn thành công

Kết nối với chúng tôi: https://www.facebook.com/ketoanhn.org/

Bài viết liên quan:

Leave a Comment

KẾ TOÁN HÀ NỘI GROUP - TRUNG TÂM ĐÀO TẠO KẾ TOÁN THỰC TẾ

Hotline: 0974 975 029 (Mr Quân)

Email: Hotrokthn@gmail.com

Giấy phép ĐKKD số: 0103648057 cấp bởi Sở Kế hoạch và Đầu tư Hà Nội.

Giấy phép đào tạo Kế Toán Thực Hành số: 7619/QĐ-SGD&ĐT cấp bởi Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội.

CAM KẾT KHÔNG THÀNH NGHỀ KHÔNG THU HỌC PHÍ

CÁC ĐỊA CHỈ HỌC KẾ TOÁN THỰC HÀNH THỰC TẾ CỦA TRUNG TÂM KẾ TOÁN HÀ NỘI

CS1 : Lê Trọng Tấn - Thanh Xuân - Hà Nội
CS2 : Duy Tân - Dịch Vọng - Cầu Giấy - Hà Nội
CS3 : KĐT Sài Đồng - Long Biên - Hà Nội
CS4 : Ngô Thì Nhậm - Hà Đông - Hà Nội
CS5 : 30 Nguyên Hồng - Đống Đa -Hà Nội
CS6 : 124 Lạc Trung - Hai Bà Trưng - Hà Nội
CS7: Cổ Bi – Gia Lâm – Long Biên – Hà Nội
CS8 : Vân Côi – Quận Tân Bình - HCM
CS9 : 35 Lê Văn Chí - Q. Thủ Đức - TP HCM
CS10 : Nguyễn Trãi - Võ Cường - Tp. Bắc Ninh
CS11 : Lạch Tray - Q. Ngô Quyền - Tp. Hải Phòng
CS12 : Đoàn Nhữ Hài - TP Hải Dương
CS13 : Nguyễn Trãi - Q Ninh Kiều - Tp Cần Thơ
CS14 : KĐT Sông Hồng - Lý Nam Đế - Vĩnh Yên - Vĩnh Phúc
CS15 : Hoàng Văn Thụ - Tp.Thái Nguyên
CS16 : Hoàng Hoa Thám - Thủ Dầu 1 - Bình Dương
CS17 : Nguyễn Văn Cừ - TP Hạ Long - Quảng Ninh
CS18 : Trần Nguyên Hãn - Tp.Bắc Giang
CS19 : Kim Đồng - Trần Hưng Đạo - Tp Thái Bình
CS20 : Đường Giải Phóng - Tp. Nam Định
CS21 : Trần Cao Vân - Q Thanh Khê - Tp Đà Nẵng
CS22 : Tràng An - p Tân Thành - TP. Ninh Bình
CS23 : Hà Huy Giáp – Biên Hòa – Đồng Nai
CS24 : Quy Lưu - Minh Khai - Phủ Lý - Hà Nam
CS25 : Phong Định Cảng - TP Vinh - Nghệ An
CS26 : Đường Hà Huy Tập - TP Hà Tĩnh
  CS27: Đường Ngô Quyền - TP Huế
CS28: Trần Hưng Đạo – Long Xuyên – An Giang
CS29: Thái Sanh Hạnh – Mỹ Tho – Tiền Giang
CS30: Phan Chu Trinh – TP Vũng Tàu
CS31: 03 p 6 – TP. Tân An – tỉnh Long An
CS32: Võ Trường Toản – Cao Lãnh – Đồng Tháp
CS33: Nguyễn Hùng Sơn–Rạch Giá–Kiên Giang
CS34: Lê Thị Riêng – phường 5 – TP Cà Mau
CS35: Trần Phú – phường 4 – TP Vĩnh Long
CS36: Phạm Ngũ Lão – phường 1 – TP Trà Vinh
CS37: Hai Bà Trưng – phường 1 – TP Bến Tre
CS38: Tôn Đức Thắng – Phường 1 – TP Bạc Liêu