Trang chủ » Tài Liệu Kế Toán » Hướng dẫn cách kê khai tài sản, thu nhập bổ sung chi tiết theo quy định mới nhất?

Hướng dẫn cách kê khai tài sản, thu nhập bổ sung chi tiết theo quy định mới nhất?

Cách kê khai tài sản, thu nhập bổ sung chi tiết theo quy định mới  nhất ra sao? Bài viết dưới đây Kế toán hà nội sẽ hướng dẫn các bạn cùng tham khảo thêm nhé.

Hướng dẫn cách kê khai tài sản, thu nhập bổ sung chi tiết theo quy định mới nhất?

Hướng dẫn cách kê khai tài sản, thu nhập bổ sung chi tiết theo quy định mới nhất?

  1. Đối tượng thực hiện kê khai tài sản, thu nhập bổ sung

Theo quy định tại Điều 36 Luật Phòng, chống tham nhũng 2018 thì đối tượng thực hiện kê khai tài sản, thu nhập bổ sung bao gồm: 

– Nhóm 1: Cán bộ, công chức, viên chức đang công tác: Toàn bộ cán bộ, công chức, viên chức đang làm việc tại các cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội.

– Nhóm 2: Cán bộ, công chức, viên chức có thay đổi trong công việc: Cán bộ, công chức, viên chức thôi chức, nghỉ hưu hoặc mất việc làm trong vòng 1 năm kể từ ngày thay đổi trạng thái công việc.

– Nhóm 3: Cán bộ, công chức, viên chức được bổ nhiệm/tuyển dụng vào chức vụ lãnh đạo, quản lý: Cán bộ, công chức, viên chức được bổ nhiệm hoặc tuyển dụng vào các chức vụ lãnh đạo, quản lý từ cấp xã trở lên.

  1. Thời điểm kê khai tài sản, thu nhập bổ sung

* Thời điểm nộp hồ sơ:

– Kê khai lần đầu: Trong vòng 30 ngày kể từ ngày được bổ nhiệm, tuyển dụng vào các chức vụ lãnh đạo, quản lý từ cấp xã trở lên.

– Kê khai định kỳ: Vào trước ngày 31 tháng 12 hàng năm.

– Kê khai bổ sung: Khi có biến động về tài sản, thu nhập từ 300 triệu đồng trở lên trong năm.

– Ví dụ:

+ Ông A được bổ nhiệm làm Chủ tịch xã vào ngày 1/10/2024. Ông A cần nộp hồ sơ kê khai tài sản, thu nhập lần đầu trong vòng 30 ngày kể từ ngày nhận chức, tức là trước ngày 30/11/2024.

+ Bà B là cán bộ phòng Tài chính. Vào tháng 8/2024, bà B nhận được thừa kế một mảnh đất trị giá 500 triệu đồng. Bà B cần nộp hồ sơ kê khai bổ sung tài sản, thu nhập trong vòng 30 ngày kể từ ngày nhận thừa kế, tức là trước ngày 8/9/2024.

* Lưu ý:

– Nên ghi rõ thời hạn nộp hồ sơ cụ thể trong từng trường hợp để tránh nhầm lẫn.

– Sử dụng ngôn ngữ đơn giản, dễ hiểu để người dân dễ dàng nắm bắt.

– Có thể cung cấp thêm thông tin về cách thức nộp hồ sơ, địa điểm nộp hồ sơ, … để người dân được hỗ trợ tốt nhất.

  1. Mẫu kê khai tài sản, thu nhập bổ sung

Mẫu kê khai tài sản, thu nhập:

* Cơ sở pháp lý: Mẫu bản kê khai tài sản, thu nhập được ban hành kèm theo Nghị định số 130/2020/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2020 của Chính phủ.

* Nội dung: Mẫu kê khai bao gồm các thông tin về:

– Thông tin cá nhân: Họ tên, ngày tháng năm sinh, số căn cước công dân/chứng minh nhân dân, …

-Tài sản:

+ Tài sản sở hữu cá nhân: Bất động sản, phương tiện giao thông, tài khoản ngân hàng, …

+ Tài sản đồng sở hữu: Tài sản do vợ/chồng, con chung sở hữu.

– Thu nhập:

+ Lương, thưởng, phụ cấp, …

+ Thu nhập từ hoạt động kinh doanh, đầu tư, …

– Biến động tài sản, thu nhập: Thông tin về các thay đổi về tài sản, thu nhập trong năm kê khai.

* Cách thức sử dụng:

– Mẫu kê khai được sử dụng để kê khai tài sản, thu nhập của cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật.

– Người kê khai cần điền đầy đủ, chính xác các thông tin vào mẫu kê khai.

– Mẫu kê khai sau khi hoàn thành cần được ký, ghi rõ họ tên ở trang cuối cùng.

* Lưu ý:

– Bạn có thể tải mẫu bản kê khai tài sản, thu nhập tại website của cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội nơi bạn đang công tác.

– Nếu cần hỗ trợ thêm thông tin về mẫu kê khai tài sản, thu nhập, bạn có thể liên hệ với cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội nơi bạn đang công tác hoặc cơ quan quản lý nhà nước về kiểm soát tài sản, thu nhập.

  1. Hướng dẫn kê khai tài sản, thu nhập bổ sung

4.1. Kê khai thông tin chung

Thông tin cần kê khai:

– Thông tin cá nhân:

+ Họ và tên đầy đủ

+ Ngày tháng năm sinh

+ Dân tộc

+ Giới tính

– Số căn cước công dân/chứng minh nhân dân:

+ Số căn cước công dân hoặc chứng minh nhân dân

+ Ngày cấp

+ Nơi cấp

– Chức vụ, nơi làm việc:

+ Chức vụ hiện tại

+ Cơ quan làm việc

– Địa chỉ thường trú:

+ Số nhà, đường phố

+ Phường/xã, quận/huyện

+ Tỉnh/thành phố

– Lưu ý:

+ Cần kê khai đầy đủ và chính xác các thông tin trên.

+ Thông tin kê khai cần được cập nhật khi có thay đổi.

+ Thông tin kê khai sẽ được sử dụng cho mục đích quản lý cán bộ, công chức, viên chức.

4.2. Kê khai tài sản

Kê khai tài sản: Cần ghi rõ số lượng, giá trị (số tiền phải trả) của từng loại tài sản:

– Đất đai:

+ Loại đất (đất ở, đất nông nghiệp, đất rừng, …)

+ Vị trí, diện tích

+ Giá trị (số tiền phải trả) theo sổ đỏ hoặc giá thị trường

– Nhà cửa:

+ Loại nhà (nhà cấp 4, nhà cấp 3, biệt thự, …)

+ Vị trí, diện tích

+ Giá trị (số tiền phải trả) theo sổ đỏ hoặc giá thị trường

– Phương tiện giao thông:

+ Loại phương tiện (ô tô, xe máy, …)

+ Hãng sản xuất, năm sản xuất

+ Biển số

+ Giá trị (số tiền phải trả) theo hợp đồng mua bán hoặc giá thị trường

– Vàng, bạc, đá quý:

+ Loại vàng, bạc, đá quý (vàng miếng, vàng trang sức, …)

+ Khối lượng

+ Giá trị (số tiền phải trả) theo thị trường

– Tiền gửi ngân hàng:

+ Số tài khoản ngân hàng

+ Số dư tiền gửi

+ Ngân hàng lưu ký

– Chứng khoán:

+ Loại chứng khoán (cổ phiếu, trái phiếu, …)

+ Tên công ty phát hành

+ Số lượng

+ Giá trị (số tiền phải trả) theo thị trường

– Tài sản khác:

+ Loại tài sản (đồ cổ, đồ trang sức, …)

+ Giá trị (số tiền phải trả) theo thị trường

– Lưu ý:

+ Cần kê khai đầy đủ và chính xác thông tin về tất cả các tài sản đang sở hữu.

+ Giá trị tài sản được ghi theo giá thị trường tại thời điểm kê khai.

+ Cần cập nhật thông tin kê khai khi có thay đổi về tài sản.

+ Thông tin kê khai tài sản sẽ được sử dụng cho mục đích quản lý cán bộ, công chức, viên chức và công tác phòng, chống tham nhũng.

4.3. Kê khai thu nhập

Kê khai thu nhập: Cần ghi rõ tổng thu nhập trong năm từ tất cả các nguồn sau:

– Lương, thưởng:

+ Lương cơ bản

+ Thưởng

+ Phụ cấp (phụ cấp thâm niên, phụ cấp chức vụ, phụ cấp đặc biệt, …)

– Tiền tăng ca, phụ cấp:

+ Tiền tăng ca

+ Phụ cấp khác (phụ cấp đi đường, phụ cấp nhà, …)

– Thu nhập từ kinh doanh:

+ Doanh thu

+ Chi phí

+ Lợi nhuận

– Thu nhập từ đầu tư:

+ Lợi tức từ cổ phiếu, trái phiếu

+ Lợi nhuận từ đầu tư bất động sản

+ Thu nhập từ các hoạt động đầu tư khác

– Thu nhập khác:

+ Tiền hoa hồng, hoa chiết khấu

+ Thu nhập từ cho thuê tài sản

+ Thu nhập từ các hoạt động khác

– Lưu ý:

+ Cần kê khai đầy đủ và chính xác thông tin về tất cả các nguồn thu nhập trong năm.

+ Thu nhập được ghi theo số tiền thực tế nhận được trong năm.

+ Cần cập nhật thông tin kê khai khi có thay đổi về thu nhập.

+ Thông tin kê khai thu nhập sẽ được sử dụng cho mục đích quản lý cán bộ, công chức, viên chức và công tác phòng, chống tham nhũng.

4.4. Giải trình nguồn gốc tài sản, thu nhập tăng thêm

Giải trình nguồn gốc tài sản, thu nhập tăng thêm:

– Cần giải thích rõ ràng nguồn gốc của từng khoản tài sản, thu nhập tăng thêm trong năm kê khai so với năm kê khai trước đó.

– Giải trình cần bao gồm các thông tin sau:

+ Nội dung tăng thêm: Ghi rõ loại tài sản, thu nhập tăng thêm (ví dụ: mua nhà, mua xe, đầu tư, …)

+ Giá trị tăng thêm: Ghi rõ giá trị của khoản tài sản, thu nhập tăng thêm (bằng số tiền).

+ Nguồn gốc: Giải thích chi tiết nguồn gốc của khoản tài sản, thu nhập tăng thêm. Cần cung cấp đầy đủ chứng cứ, bằng chứng để chứng minh nguồn gốc hợp pháp (ví dụ: hợp đồng mua bán, hóa đơn, sao kê tài khoản ngân hàng, …)

– Lưu ý:

+ Giải trình cần được thực hiện một cách trung thực, chính xác và đầy đủ.

+ Cần cung cấp đầy đủ chứng cứ, bằng chứng để chứng minh nguồn gốc hợp pháp của tài sản, thu nhập tăng thêm.

+ Nếu không giải trình được nguồn gốc hợp pháp của tài sản, thu nhập tăng thêm, người kê khai có thể phải chịu các biện pháp xử lý theo quy định của pháp luật.

  1. Nơi nộp kê khai tài sản, thu nhập bổ sung

Nơi nộp kê khai:

– Người kê khai: Cán bộ, công chức, viên chức đang làm việc tại cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội.

– Nơi nộp kê khai: Cơ quan nơi đang làm việc.

– Hình thức nộp kê khai:

+ Nộp trực tiếp tại cơ quan.

+ Gửi qua bưu điện.

+ Nộp qua hệ thống văn phòng điện tử (nếu có).

– Lưu ý:

+ Cần nộp kê khai đầy đủ, đúng hạn theo quy định.

+ Có thể liên hệ với cơ quan nơi đang làm việc để được hướng dẫn chi tiết về cách thức nộp kê khai.

  1. Hậu quả khi không kê khai hoặc kê khai sai sự thật

Hậu quả khi không kê khai hoặc kê khai sai sự thật:

– Không kê khai:

+ Bị cảnh cáo bằng văn bản.

+ Giảm thiểu hệ số trong thang điểm đánh giá xếp loại cán bộ, công chức, viên chức.

– Kê khai sai sự thật:

+ Bị kỷ luật theo quy định của pháp luật về kỷ luật đối với cán bộ, công chức, viên chức.

+ Có thể bị truy cứu trách nhiệm hình sự nếu vi phạm pháp luật hình sự.

– Lưu ý: Các biện pháp xử lý cụ thể sẽ được áp dụng theo quy định của pháp luật và nội quy, quy chế của cơ quan, tổ chức nơi cán bộ, công chức, viên chức đang làm việc.

Trên đây là bài viết Hướng dẫn cách kê khai tài sản, thu nhập bổ sung chi tiết theo quy định mới nhất? mà Ketoanhn.org tổng hợp được hi vọng giúp ích được bạn trong công việc.

Nếu có bất kỳ thắc mắc liên quan cần giải đáp bạn vui lòng liên hệ với chúng tôi để được hỗ trợ. Tổng đài hỗ trợ  tư vấn miễn phí: 1900 6246

Ketoanhn.org chúc bạn làm tốt công việc

Kết nối với chúng tôi: https://www.facebook.com/ketoanhn.org/

Nếu bạn muốn học thực tế trải nghiệm va vất cùng kế toán trưởng giàu kinh nghiệm cần trên tay bộ chứng từ bao gồm: hóa đơn đỏ, phiếu thu chi, nhập xuất…của doanh nghiệp đang hoạt động có thể lựa chọn một lớp học kế toán thực hành trên doanh nghiệp vận tải của  Trung tâm kế toán Hà Nội là đơn vị được thành lập từ năm 2005 đi đầu trong lĩnh vực đào tạo kế toán thực hành trên chứng từ hóa đơn đỏ hiện có 39 cơ sở học trên toàn quốc, 6 cơ sở học tại Hà Nội. Hàng tháng trung tâm vẫn đào tạo cho hơn 1000 học viên trên toàn quốc.

Chi tiết liên hệ Hotline: 0974 975 029  (Mr Quân)

Bài viết liên quan:

Leave a Comment

KẾ TOÁN HÀ NỘI GROUP - TRUNG TÂM ĐÀO TẠO KẾ TOÁN THỰC TẾ

Hotline: 0974 975 029 (Mr Quân)

Email: Hotrokthn@gmail.com

Giấy phép ĐKKD số: 0103648057 cấp bởi Sở Kế hoạch và Đầu tư Hà Nội.

Giấy phép đào tạo Kế Toán Thực Hành số: 7619/QĐ-SGD&ĐT cấp bởi Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội.

CAM KẾT KHÔNG THÀNH NGHỀ KHÔNG THU HỌC PHÍ

CÁC ĐỊA CHỈ HỌC KẾ TOÁN THỰC HÀNH THỰC TẾ CỦA TRUNG TÂM KẾ TOÁN HÀ NỘI

CS1 : Lê Trọng Tấn - Thanh Xuân - Hà Nội
CS2 : Duy Tân - Dịch Vọng - Cầu Giấy - Hà Nội
CS3 : KĐT Sài Đồng - Long Biên - Hà Nội
CS4 : Ngô Thì Nhậm - Hà Đông - Hà Nội
CS5 : 30 Nguyên Hồng - Đống Đa -Hà Nội
CS6 : 124 Lạc Trung - Hai Bà Trưng - Hà Nội
CS7: Cổ Bi – Gia Lâm – Long Biên – Hà Nội
CS8 : Vân Côi – Quận Tân Bình - HCM
CS9 : 35 Lê Văn Chí - Q. Thủ Đức - TP HCM
CS10 : Nguyễn Trãi - Võ Cường - Tp. Bắc Ninh
CS11 : Lạch Tray - Q. Ngô Quyền - Tp. Hải Phòng
CS12 : Đoàn Nhữ Hài - TP Hải Dương
CS13 : Nguyễn Trãi - Q Ninh Kiều - Tp Cần Thơ
CS14 : KĐT Sông Hồng - Lý Nam Đế - Vĩnh Yên - Vĩnh Phúc
CS15 : Hoàng Văn Thụ - Tp.Thái Nguyên
CS16 : Hoàng Hoa Thám - Thủ Dầu 1 - Bình Dương
CS17 : Nguyễn Văn Cừ - TP Hạ Long - Quảng Ninh
CS18 : Trần Nguyên Hãn - Tp.Bắc Giang
CS19 : Kim Đồng - Trần Hưng Đạo - Tp Thái Bình
CS20 : Đường Giải Phóng - Tp. Nam Định
CS21 : Trần Cao Vân - Q Thanh Khê - Tp Đà Nẵng
CS22 : Tràng An - p Tân Thành - TP. Ninh Bình
CS23 : Hà Huy Giáp – Biên Hòa – Đồng Nai
CS24 : Quy Lưu - Minh Khai - Phủ Lý - Hà Nam
CS25 : Phong Định Cảng - TP Vinh - Nghệ An
CS26 : Đường Hà Huy Tập - TP Hà Tĩnh
  CS27: Đường Ngô Quyền - TP Huế
CS28: Trần Hưng Đạo – Long Xuyên – An Giang
CS29: Thái Sanh Hạnh – Mỹ Tho – Tiền Giang
CS30: Phan Chu Trinh – TP Vũng Tàu
CS31: 03 p 6 – TP. Tân An – tỉnh Long An
CS32: Võ Trường Toản – Cao Lãnh – Đồng Tháp
CS33: Nguyễn Hùng Sơn–Rạch Giá–Kiên Giang
CS34: Lê Thị Riêng – phường 5 – TP Cà Mau
CS35: Trần Phú – phường 4 – TP Vĩnh Long
CS36: Phạm Ngũ Lão – phường 1 – TP Trà Vinh
CS37: Hai Bà Trưng – phường 1 – TP Bến Tre
CS38: Tôn Đức Thắng – Phường 1 – TP Bạc Liêu