Trang chủ » Tài Liệu Kế Toán » Hồ sơ miễn, giảm thuế thu nhập cá nhân người phụ thuộc theo đúng quy định

Hồ sơ miễn, giảm thuế thu nhập cá nhân người phụ thuộc theo đúng quy định

Để đảm bảo quyền lợi và thực hiện các chính sách miễn, giảm thuế thu nhập cá nhân một cách chính xác, người dân cần nắm rõ các yêu cầu và quy trình liên quan đến việc khai báo và lập hồ sơ. Hồ sơ miễn, giảm thuế thu nhập cá nhân người phụ thuộc theo đúng quy định ra sao các bạn hãy cùng Kế toán hà nội tìm hiểu thêm trong bài viết dưới đây nhé.

Hồ sơ miễn, giảm thuế thu nhập cá nhân người phụ thuộc theo đúng quy định

Hồ sơ miễn, giảm thuế thu nhập cá nhân người phụ thuộc theo đúng quy định

  1. Quy định miễn, giảm thuế thu nhập cá nhân người phụ thuộc

Mức giảm trừ gia cảnh người phụ thuộc

Giảm trừ gia cảnh là một khoản giảm trừ quan trọng trong việc tính thuế thu nhập cá nhân, giúp giảm gánh nặng tài chính cho người nộp thuế và gia đình. Theo Nghị quyết 954/2020/UBTVQH14, mức giảm trừ gia cảnh hiện nay được quy định cụ thể như sau:

– Mức giảm trừ đối với bản thân người nộp thuế là 11 triệu đồng mỗi tháng, tương đương với 132 triệu đồng mỗi năm. Đây là số tiền mà người nộp thuế được trừ vào thu nhập chịu thuế để giảm số thuế phải nộp.

– Mức giảm trừ đối với mỗi người phụ thuộc là 4,4 triệu đồng mỗi tháng. Người phụ thuộc là những cá nhân mà người nộp thuế có trách nhiệm nuôi dưỡng và không có khả năng tự nuôi sống bản thân.

Xác định người phụ thuộc để giảm trừ gia cảnh

Theo quy định của Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007, người phụ thuộc là những cá nhân mà người nộp thuế có nghĩa vụ nuôi dưỡng và đáp ứng các tiêu chí cụ thể. Cụ thể:

– Con của người nộp thuế: Bao gồm con đẻ, con nuôi hợp pháp, con ngoài giá thú, và con riêng của vợ hoặc chồng. Các con này phải đáp ứng các điều kiện sau:

– Con dưới 18 tuổi (tính đủ theo tháng).

– Con từ 18 tuổi trở lên bị khuyết tật, không có khả năng lao động.

Con đang theo học tại các bậc học đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp, hoặc học nghề tại Việt Nam hoặc nước ngoài. Đặc biệt, nếu con đang học bậc phổ thông và đang chờ kết quả thi đại học, vẫn được tính là người phụ thuộc nếu không có thu nhập hoặc thu nhập không vượt quá 1.000.000 đồng mỗi tháng.

– Người phụ thuộc khác: Bao gồm:

+ Vợ hoặc chồng của người nộp thuế nếu không có khả năng lao động và đáp ứng các điều kiện cụ thể.

+ Cha mẹ đẻ; cha mẹ vợ hoặc chồng; cha mẹ nuôi hợp pháp của người nộp thuế nếu không có khả năng lao động hoặc thu nhập không vượt quá mức quy định.

+ Các cá nhân khác không nơi nương tựa mà người nộp thuế phải nuôi dưỡng, bao gồm anh chị em ruột, ông bà, cô dì, chú bác, và cháu ruột của người nộp thuế. Những cá nhân này cũng cần đáp ứng điều kiện về thu nhập để được tính là người phụ thuộc.

Điều kiện để được tính là người phụ thuộc

Để một cá nhân được tính là người phụ thuộc, cần đáp ứng các điều kiện sau:

– Đối với người trong độ tuổi lao động:

+ Bị khuyết tật hoặc không có khả năng lao động, theo định nghĩa của pháp luật về người khuyết tật và các bệnh lý không có khả năng lao động (như bệnh AIDS, ung thư, suy thận mãn…).

+ Không có thu nhập hoặc thu nhập bình quân tháng không vượt quá 1.000.000 đồng từ tất cả các nguồn thu nhập.

– Đối với người ngoài độ tuổi lao động: Không có thu nhập hoặc thu nhập bình quân tháng từ tất cả các nguồn không vượt quá 1.000.000 đồng.

>>Xem thêm: Quy định miễn giảm thuế thu nhập cá nhân người phụ thuộc ra sao?

  1. Hồ sơ miễn, giảm thuế thu nhập cá nhân người phụ thuộc

Căn cứ theo khoản 9.11 Phụ lục I được ban hành kèm theo Nghị định 126/2020/NĐ-CP, để thực hiện nghĩa vụ thuế thu nhập cá nhân (TNCN) một cách đầy đủ và chính xác, người nộp thuế cần chuẩn bị một bộ hồ sơ đăng ký người phụ thuộc, hay còn gọi là hồ sơ đăng ký giảm trừ gia cảnh. Bộ hồ sơ này bao gồm các tài liệu quan trọng sau:

– Bản đăng ký người phụ thuộc: Được thực hiện theo mẫu số 07/ĐK-NPT-TNCN, được ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC. Mẫu này giúp người nộp thuế thông báo danh sách các đối tượng mà mình có trách nhiệm nuôi dưỡng và được hưởng giảm trừ gia cảnh.

– Phụ lục bảng kê khai về người phải trực tiếp nuôi dưỡng: Cũng cần được hoàn thành theo mẫu số 07/XN-NPT-TNCN, theo quy định tại Thông tư 80/2021/TT-BTC. Phụ lục này giúp chi tiết hóa thông tin về những người phụ thuộc mà người nộp thuế phải trực tiếp nuôi dưỡng.

– Hồ sơ chứng minh người phụ thuộc: Đây là các tài liệu cần thiết để chứng minh danh tính và điều kiện của người phụ thuộc, ví dụ như giấy khai sinh, chứng minh thư, hoặc các giấy tờ khác chứng minh mối quan hệ và tình trạng tài chính của người phụ thuộc (xem thêm tại Mục 2).

– Phụ lục bảng tổng hợp đăng ký người phụ thuộc cho người giảm trừ gia cảnh: Áp dụng cho các doanh nghiệp thực hiện việc đăng ký giảm trừ gia cảnh cho người lao động. Phụ lục này cần được hoàn thành theo mẫu số 07/THĐK-NPT-TNCN, theo quy định tại Thông tư 80/2021/TT-BTC. Mẫu này giúp tổng hợp và báo cáo danh sách người phụ thuộc của các nhân viên trong doanh nghiệp để thực hiện giảm trừ gia cảnh đúng quy định.

>>Xem thêm: Cần chuẩn bị giấy tờ gì để được miễn giảm thuế TNCN khi đang nuôi con?

  1. Thủ tục nộp hồ sơ miễn, giảm thuế thu nhập cá nhân người phụ thuộc

Để thực hiện việc nộp hồ sơ miễn, giảm thuế thu nhập cá nhân (TNCN) cho người phụ thuộc, người nộp thuế cần thực hiện một loạt các bước và thủ tục một cách cẩn thận và đầy đủ. Dưới đây là hướng dẫn chi tiết về quy trình này:

Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ

Trước khi nộp hồ sơ, bạn cần chuẩn bị các tài liệu sau:

– Bản đăng ký người phụ thuộc: Theo mẫu số 07/ĐK-NPT-TNCN, ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC.

– Phụ lục bảng kê khai về người phải trực tiếp nuôi dưỡng: Theo mẫu số 07/XN-NPT-TNCN, cũng theo Thông tư 80/2021/TT-BTC.

– Hồ sơ chứng minh người phụ thuộc: Các giấy tờ chứng minh quan hệ và tình trạng tài chính của người phụ thuộc, như giấy khai sinh, chứng minh thư, giấy xác nhận học tập hoặc bệnh tật.

– Phụ lục bảng tổng hợp đăng ký người phụ thuộc: Theo mẫu số 07/THĐK-NPT-TNCN, áp dụng cho doanh nghiệp khi thực hiện đăng ký giảm trừ gia cảnh cho người lao động.

Bước 2. Điền và kiểm tra hồ sơ

– Điền thông tin chính xác: Cần đảm bảo tất cả các thông tin trên các mẫu biểu và hồ sơ là chính xác và đầy đủ.

– Kiểm tra hồ sơ: Đảm bảo không có sai sót hoặc thiếu sót trong hồ sơ để tránh bị từ chối hoặc yêu cầu bổ sung thêm thông tin.

Bước 3. Nộp hồ sơ

– Nộp hồ sơ trực tiếp: Hồ sơ có thể được nộp trực tiếp tại cơ quan thuế quản lý nơi người nộp thuế cư trú hoặc doanh nghiệp.

– Nộp hồ sơ qua đường bưu điện: Nếu không thể nộp trực tiếp, bạn có thể gửi hồ sơ qua bưu điện đến cơ quan thuế.

Bước 4. Nhận giấy xác nhận và theo dõi hồ sơ

– Nhận giấy xác nhận: Sau khi nộp hồ sơ, bạn nên yêu cầu và lưu giữ giấy xác nhận đã nộp hồ sơ từ cơ quan thuế. Giấy xác nhận là bằng chứng quan trọng chứng minh bạn đã thực hiện việc nộp hồ sơ theo quy định.

– Theo dõi kết quả: Kiểm tra và theo dõi kết quả xét duyệt hồ sơ qua các kênh thông báo của cơ quan thuế. Điều này có thể thực hiện qua trang web của cơ quan thuế hoặc thông qua liên hệ trực tiếp với cán bộ thuế phụ trách hồ sơ của bạn.

Nếu có bất kỳ vấn đề gì phát sinh hoặc yêu cầu bổ sung, bạn cần liên hệ ngay với cơ quan thuế để được hướng dẫn và giải quyết. Điều này giúp đảm bảo rằng hồ sơ của bạn được xử lý đúng cách và kịp thời.

Nếu có bất kỳ thay đổi nào về tình trạng của người phụ thuộc hoặc thông tin liên quan, bạn cần cập nhật và nộp lại hồ sơ mới để đảm bảo tất cả thông tin luôn chính xác và được cập nhật đầy đủ.

Việc thực hiện đầy đủ các bước trên sẽ giúp bạn đảm bảo quyền lợi miễn, giảm thuế thu nhập cá nhân cho người phụ thuộc một cách hiệu quả và đúng quy định của pháp luật.

Trên đây là bài viết Hồ sơ miễn, giảm thuế thu nhập cá nhân người phụ thuộc theo đúng quy định mà Ketoanhn.org tổng hợp được hi vọng giúp ích được bạn trong công việc.

Nếu có bất kỳ thắc mắc liên quan cần giải đáp bạn vui lòng liên hệ với chúng tôi để được hỗ trợ. Tổng đài hỗ trợ  tư vấn miễn phí: 1900 6246

Ketoanhn.org chúc bạn làm tốt công việc

Kết nối với chúng tôi: https://www.facebook.com/ketoanhn.org/

Nếu bạn muốn học thực tế trải nghiệm va vất cùng kế toán trưởng giàu kinh nghiệm cần trên tay bộ chứng từ bao gồm: hóa đơn đỏ, phiếu thu chi, nhập xuất…của doanh nghiệp đang hoạt động có thể lựa chọn một lớp học kế toán thực hành của  Trung tâm kế toán Hà Nội là đơn vị được thành lập từ năm 2005 đi đầu trong lĩnh vực đào tạo kế toán thực hành trên chứng từ hóa đơn đỏ hiện có 39 cơ sở học trên toàn quốc, 6 cơ sở học tại Hà Nội. Hàng tháng trung tâm vẫn đào tạo cho hơn 1000 học viên trên toàn quốc.

Chi tiết liên hệ Hotline: 0974 975 029  (Mr Quân)

Bài viết liên quan:

Leave a Comment

KẾ TOÁN HÀ NỘI GROUP - TRUNG TÂM ĐÀO TẠO KẾ TOÁN THỰC TẾ

Hotline: 0974 975 029 (Mr Quân)

Email: Hotrokthn@gmail.com

Giấy phép ĐKKD số: 0103648057 cấp bởi Sở Kế hoạch và Đầu tư Hà Nội.

Giấy phép đào tạo Kế Toán Thực Hành số: 7619/QĐ-SGD&ĐT cấp bởi Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội.

CAM KẾT KHÔNG THÀNH NGHỀ KHÔNG THU HỌC PHÍ

CÁC ĐỊA CHỈ HỌC KẾ TOÁN THỰC HÀNH THỰC TẾ CỦA TRUNG TÂM KẾ TOÁN HÀ NỘI

CS1 : Lê Trọng Tấn - Thanh Xuân - Hà Nội
CS2 : Duy Tân - Dịch Vọng - Cầu Giấy - Hà Nội
CS3 : KĐT Sài Đồng - Long Biên - Hà Nội
CS4 : Ngô Thì Nhậm - Hà Đông - Hà Nội
CS5 : 30 Nguyên Hồng - Đống Đa -Hà Nội
CS6 : 124 Lạc Trung - Hai Bà Trưng - Hà Nội
CS7: Cổ Bi – Gia Lâm – Long Biên – Hà Nội
CS8 : Vân Côi – Quận Tân Bình - HCM
CS9 : 35 Lê Văn Chí - Q. Thủ Đức - TP HCM
CS10 : Nguyễn Trãi - Võ Cường - Tp. Bắc Ninh
CS11 : Lạch Tray - Q. Ngô Quyền - Tp. Hải Phòng
CS12 : Đoàn Nhữ Hài - TP Hải Dương
CS13 : Nguyễn Trãi - Q Ninh Kiều - Tp Cần Thơ
CS14 : KĐT Sông Hồng - Lý Nam Đế - Vĩnh Yên - Vĩnh Phúc
CS15 : Hoàng Văn Thụ - Tp.Thái Nguyên
CS16 : Hoàng Hoa Thám - Thủ Dầu 1 - Bình Dương
CS17 : Nguyễn Văn Cừ - TP Hạ Long - Quảng Ninh
CS18 : Trần Nguyên Hãn - Tp.Bắc Giang
CS19 : Kim Đồng - Trần Hưng Đạo - Tp Thái Bình
CS20 : Đường Giải Phóng - Tp. Nam Định
CS21 : Trần Cao Vân - Q Thanh Khê - Tp Đà Nẵng
CS22 : Tràng An - p Tân Thành - TP. Ninh Bình
CS23 : Hà Huy Giáp – Biên Hòa – Đồng Nai
CS24 : Quy Lưu - Minh Khai - Phủ Lý - Hà Nam
CS25 : Phong Định Cảng - TP Vinh - Nghệ An
CS26 : Đường Hà Huy Tập - TP Hà Tĩnh
  CS27: Đường Ngô Quyền - TP Huế
CS28: Trần Hưng Đạo – Long Xuyên – An Giang
CS29: Thái Sanh Hạnh – Mỹ Tho – Tiền Giang
CS30: Phan Chu Trinh – TP Vũng Tàu
CS31: 03 p 6 – TP. Tân An – tỉnh Long An
CS32: Võ Trường Toản – Cao Lãnh – Đồng Tháp
CS33: Nguyễn Hùng Sơn–Rạch Giá–Kiên Giang
CS34: Lê Thị Riêng – phường 5 – TP Cà Mau
CS35: Trần Phú – phường 4 – TP Vĩnh Long
CS36: Phạm Ngũ Lão – phường 1 – TP Trà Vinh
CS37: Hai Bà Trưng – phường 1 – TP Bến Tre
CS38: Tôn Đức Thắng – Phường 1 – TP Bạc Liêu