Trang chủ » Tài Liệu Kế Toán » Xuất khẩu hàng hóa giữ mức thuế suất 0% có đúng không?

Xuất khẩu hàng hóa giữ mức thuế suất 0% có đúng không?

Rất nhiều thương nhân, doanh nghiệp quan tâm, tìm hiểu về các mặt hàng xuất khẩu chịu thuế suất và đưa ra câu hỏi cho Kế toán hà nội rằng xuất khẩu hàng hóa nào thì giữ mức thuế suất 0%? Bài viết dưới đây các bạn hãy cùng chúng tôi tìm hiểu thêm nhé.

Xuất khẩu hàng hóa giữ mức thuế suất 0% có đúng không?

Xuất khẩu hàng hóa giữ mức thuế suất 0% có đúng không?

>>Xem thêm: Những đối tượng nào không chịu thuế suất GTGT 0%

  1. Các khái niệm cơ bản

Trước khi bắt đầu tìm hiểu về các vấn đề xoay quanh hàng hóa xuất khẩu và thuế suất 0%, chúng ta cần phải điểm qua và hiểu rõ một số khái niệm liên quan đến chủ đề bài viết.

+/ Hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu là hàng hóa, dịch vụ được bán, cung ứng cho tổ chức, cá nhân ở nước ngoài và tiêu dùng ở ngoài Việt Nam; bán, cung ứng cho tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế quan; hàng hóa, dịch vụ cung cấp cho khách hàng nước ngoài theo quy định của pháp luật.

+/ Thuế suất được hiểu là mức thuế cần phải nộp trên đơn vị xác định giá trị của mức thuế phải đóng đối với một đối tượng phải chịu thuế. Thuế suất được thể hiện qua tỷ lệ %, tùy vào điều kiện của những loại chủ thể hoặc điều kiện liên quan để đánh giá, mức thuế suất sẽ được áp dụng khác nhau.

+/ Thuế suất thuế GTGT là loại thuế áp dụng cho tất cả những hàng hóa, dịch vụ chịu thuế phát sinh trong quá trình sản xuất, lưu thông đến tay người tiêu dùng. Theo quy định pháp luật về thuế GTGT, có 3 mức thuế suất áp dụng trong thuế GTGT đối với hàng hóa, dịch vụ chịu thuế là 0%, 5%, 10% tương ứng với từng nhóm hàng hóa, dịch vụ.

  1. Quy định về xuất khẩu hàng hóa giữ mức thuế suất 0%

2.1. Danh mục hàng hóa xuất khẩu

Thông tư 219/2013/TT-BTC có quy định rõ hàng hóa xuất khẩu bao gồm: Hàng hóa xuất khẩu ra nước ngoài, kể cả ủy thác xuất khẩu; Hàng hóa bán vào khu phi thuế quan theo quy định của Thủ tướng Chính phủ, hàng bán cho cửa hàng miễn thuế; Hàng hóa bán mà điểm giao, nhận hàng hóa ở ngoài Việt Nam; Phụ tùng, vật tư thay thế để sửa chữa, bảo dưỡng phương tiện, máy móc thiết bị cho bên nước ngoài và tiêu dùng ở ngoài Việt Nam; Các trường hợp được coi là xuất khẩu theo quy định của pháp luật (Hàng hóa gia công chuyển tiếp theo quy định của pháp luật thương mại về hoạt động mua, bán hàng hóa quốc tế và các hoạt động đại lý mua, bán, gia công hàng hóa với nước ngoài; Hàng hóa xuất khẩu tại chỗ theo quy định của pháp luật; Hàng hóa xuất khẩu để bán tại hội chợ, triển lãm ở nước ngoài).

2.2. Điều kiện để hưởng mức thuế suất 0%

Thông tư hướng dẫn Luật Thuế GTGT có quy định rõ các điều kiện để hàng hóa xuất khẩu được áp dụng mức thuế suất 0%. Tất cả hàng hóa xuất khẩu đi đều phải đáp ứng đủ các điều kiện, chỉ cần thiếu một trong các điều kiện đã nêu thì không thể áp dụng mức thuế suất 0%.

Điều kiện thứ nhất, hàng hóa phải có hợp đồng bán, gia công hàng hóa xuất khẩu; hợp đồng ủy thác xuất khẩu;

Điều kiện thứ hai, hàng hóa phải có chứng từ thanh toán tiền hàng hóa xuất khẩu qua ngân hàng và các chứng từ khác theo quy định của pháp luật;

Điều kiện thứ ba, hàng hóa có tờ khai hải quan theo quy định tại Điều 16 Thông tư 219/2013/TT-BTC.

Lưu ý rằng: Đối với trường hợp hàng hóa bán mà điểm giao, nhận hàng hóa ở ngoài Việt Nam, cơ sở kinh doanh (bên bán) phải có tài liệu chứng minh việc giao, nhận hàng hóa ở ngoài Việt Nam như: hợp đồng mua hàng hóa ký với bên bán hàng hóa ở nước ngoài; hợp đồng bán hàng hóa ký với bên mua hàng; chứng từ chứng minh hàng hóa được giao, nhận ở ngoài Việt Nam như: hóa đơn thương mại theo thông lệ quốc tế, vận đơn, phiếu đóng gói, giấy chứng nhận xuất xứ…; chứng từ thanh toán qua ngân hàng gồm: chứng từ qua ngân hàng của cơ sở kinh doanh thanh toán cho bên bán hàng hóa ở nước ngoài; chứng từ thanh toán qua ngân hàng của bên mua hàng hóa thanh toán cho cơ sở kinh doanh.

2.3. Các trường hợp không áp dụng mức thuế suất 0%

Thông tư 130/2016/TT-BTC có quy định một số trường hợp hàng hóa không được áp dụng mức thuế suất 0% như:

+/ Tái bảo hiểm ra nước ngoài; chuyển giao công nghệ, chuyển nhượng quyền sở hữu trí tuệ ra nước ngoài; chuyển nhượng vốn, cấp tín dụng, đầu tư chứng khoán ra nước ngoài; dịch vụ tài chính phái sinh; dịch vụ bưu chính, viễn thông chiều đi ra nước ngoài (bao gồm cả dịch vụ bưu chính viễn thông cung cấp cho tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế quan; cung cấp thẻ cào điện thoại di động đã có mã số, mệnh giá đưa ra nước ngoài hoặc đưa vào khu phi thuế quan); sản phẩm xuất khẩu là tài nguyên, khoáng sản hướng dẫn tại Khoản 23 Điều 4 Thông tư này; thuốc lá, rượu, bia nhập khẩu sau đó xuất khẩu; hàng hoá, dịch vụ cung cấp cho cá nhân không đăng ký kinh doanh trong khu phi thuế quan, trừ các trường hợp khác theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.

Đối với mặt hàng thuốc lá, rượu, bia nhập khẩu sau đó xuất khẩu thì khi xuất khẩu không phải tính thuế GTGT đầu ra nhưng không được khấu trừ thuế GTGT đầu vào.

+/ Xăng, dầu bán cho xe ô tô của cơ sở kinh doanh trong khu phi thuế quan mua tại nội địa;

+/ Xe ô tô bán cho tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế quan;

…..

Tóm lại, từ những phân tích bên trên, có thể rút ra rằng không phải mọi trường hợp xuất khẩu hàng hóa đều giữ mức thuế suất là 0%. Thương nhân hay các doanh nghiệp để được hưởng mức thuế suất 0% thì hàng hóa xuất khẩu của họ cần đáp ứng đủ các điều kiện và hàng hóa không thuộc vào các trường hợp không được áp dụng mức thuế suất 0% theo quy định pháp luật.

  1. Ý nghĩa của việc áp dụng mức thuế suất 0%.

Có thể thấy rõ ràng khi được hưởng thuế suất 0%, thương nhân và doanh nghiệp không phát sinh thuế đầu ra phải nộp nhưng vẫn được khấu trừ thuế GTGT đầu vào. Việc áp dụng thuế suất 0%:

Thứ nhất, đảm bảo nguyên tắc điểm đến, nhường quyền định thuế cho nơi hàng hóa tiêu dùng. Đây là sự phù hợp với thông lệ quốc tế, tạo thuận lợi cho quá trình hội nhập kinh tế;

Thứ hai, khuyến khích xuất khẩu hàng hóa vì được hoàn thuế GTGT nên giá bán hàng hóa xuất khẩu giảm đi tạo điều kiện cạnh tranh về giá cho hàng xuất khẩu, đồng thời từ đó kích thích tăng cường sản lượng sản xuất;

Thứ ba, để được hoàn thuế GTGT thì doanh nghiệp phải thực hiện thể độ hóa đơn chứng từ chặt chẽ nên khuyến khích và thúc đẩy doanh nghiệp tăng cường hạch toán kinh doanh.

  1. Phân biệt hàng hóa chịu thuế suất 0% và không chịu thuế GTGT

Hàng hóa không chịu thuế GTGT và hàng hóa chịu thuế 0% thường bị nhiều người hiểu nhầm là giống nhau. Tuy nhiên, điều này là không đúng theo quy định của pháp luật về thuế. Luật Minh Khuê sẽ giúp quý khách phân biệt hai nhóm đối tượng này, cụ thể:

Tiêu chí Thuế suất 0% Không chịu thuế
Căn cứ pháp lý Luật Thuế GTGT năm 2008 (sửa đổi, bổ sung năm 2014, 2016);

Thông tư 219/2013/TT-BTC

Thông tư 130/2016/TT-BTC

Luật Thuế GTGT năm 2008 (sửa đổi, bổ sung năm 2014, 2016)

Thông tư 219/2013/TT-BTC

Thông tư 26/2015/TT-BTC

Bản chất Là các đối tượng vẫn thuộc diện chịu thuế GTGT nhưng được hưởng mức thuế suất ưu đãi 0%. Là các đối tượng không thuộc diện chịu thuế GTGT theo quy định.
Đối tượng áp dụng Áp dụng đối với: Hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu; Hoạt động xây dựng, lắp đặt công trình ở nước ngoài và ở trong khu phi thuế quan; Vận tải quốc tế; Hàng hóa, dịch vụ thuộc diện không chịu thuế GTGT khi xuất khẩu (trừ các trường hợp không áp dụng theo Thông tư 130/2016/TT-BTC) Áp đối với một số đối tượng trong sản xuất nông nghiệp, an sinh xã hội, hoạt động nhân đạo (Xem chi tiết tại Điều 4 Thông tư 219/2013/TT-BTC).
Thủ tục kê khai thuế Vẫn phải kê khai thuế bình thường vì các đối tượng nêu trên vẫn thuộc đối tượng chịu thuế. Cá nhân, tổ chức không có trách nhiệm kê khai thuế đối với các đối tượng không thuộc diện chịu thuế.
Khấu trừ và hoàn thuế Cơ sở kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế 0% được khấu trừ và hoàn thuế GTGT đầu vào theo quy định. Cơ sở kinh doanh hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế thì không được khấu trừ và hoàn thuế GTGT đầu vào.

 

Tham khảo thêm:

Trên đây là bài viết Xuất khẩu hàng hóa giữ mức thuế suất 0% có đúng không? mà Ketoanhn.org tổng hợp được hi vọng giúp ích được bạn trong công việc.

Nếu có bất kỳ thắc mắc liên quan cần giải đáp bạn vui lòng liên hệ với chúng tôi để được hỗ trợ. Tổng đài hỗ trợ  tư vấn miễn phí: 1900 6246

Ketoanhn.org chúc bạn làm tốt công việc

Kết nối với chúng tôi: https://www.facebook.com/ketoanhn.org/

Nếu bạn muốn học thực tế trải nghiệm va vất cùng kế toán trưởng giàu kinh nghiệm cần trên tay bộ chứng từ bao gồm: hóa đơn đỏ, phiếu thu chi, nhập xuất…của doanh nghiệp đang hoạt động có thể lựa chọn một lớp học kế toán thực hành của  Trung tâm kế toán Hà Nội là đơn vị được thành lập từ năm 2005 đi đầu trong lĩnh vực đào tạo kế toán thực hành trên chứng từ hóa đơn đỏ hiện có 39 cơ sở học trên toàn quốc, 6 cơ sở học tại Hà Nội. Hàng tháng trung tâm vẫn đào tạo cho hơn 1000 học viên trên toàn quốc.

Chi tiết liên hệ Hotline: 0974 975 029  (Mr Quân)

Bài viết liên quan:

Leave a Comment

KẾ TOÁN HÀ NỘI GROUP - TRUNG TÂM ĐÀO TẠO KẾ TOÁN THỰC TẾ

Hotline: 0974 975 029 (Mr Quân)

Email: Hotrokthn@gmail.com

Giấy phép ĐKKD số: 0103648057 cấp bởi Sở Kế hoạch và Đầu tư Hà Nội.

Giấy phép đào tạo Kế Toán Thực Hành số: 7619/QĐ-SGD&ĐT cấp bởi Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội.

CAM KẾT KHÔNG THÀNH NGHỀ KHÔNG THU HỌC PHÍ

CÁC ĐỊA CHỈ HỌC KẾ TOÁN THỰC HÀNH THỰC TẾ CỦA TRUNG TÂM KẾ TOÁN HÀ NỘI

CS1 : Lê Trọng Tấn - Thanh Xuân - Hà Nội
CS2 : Duy Tân - Dịch Vọng - Cầu Giấy - Hà Nội
CS3 : KĐT Sài Đồng - Long Biên - Hà Nội
CS4 : Ngô Thì Nhậm - Hà Đông - Hà Nội
CS5 : 30 Nguyên Hồng - Đống Đa -Hà Nội
CS6 : 124 Lạc Trung - Hai Bà Trưng - Hà Nội
CS7: Cổ Bi – Gia Lâm – Long Biên – Hà Nội
CS8 : Vân Côi – Quận Tân Bình - HCM
CS9 : 35 Lê Văn Chí - Q. Thủ Đức - TP HCM
CS10 : Nguyễn Trãi - Võ Cường - Tp. Bắc Ninh
CS11 : Lạch Tray - Q. Ngô Quyền - Tp. Hải Phòng
CS12 : Đoàn Nhữ Hài - TP Hải Dương
CS13 : Nguyễn Trãi - Q Ninh Kiều - Tp Cần Thơ
CS14 : KĐT Sông Hồng - Lý Nam Đế - Vĩnh Yên - Vĩnh Phúc
CS15 : Hoàng Văn Thụ - Tp.Thái Nguyên
CS16 : Hoàng Hoa Thám - Thủ Dầu 1 - Bình Dương
CS17 : Nguyễn Văn Cừ - TP Hạ Long - Quảng Ninh
CS18 : Trần Nguyên Hãn - Tp.Bắc Giang
CS19 : Kim Đồng - Trần Hưng Đạo - Tp Thái Bình
CS20 : Đường Giải Phóng - Tp. Nam Định
CS21 : Trần Cao Vân - Q Thanh Khê - Tp Đà Nẵng
CS22 : Tràng An - p Tân Thành - TP. Ninh Bình
CS23 : Hà Huy Giáp – Biên Hòa – Đồng Nai
CS24 : Quy Lưu - Minh Khai - Phủ Lý - Hà Nam
CS25 : Phong Định Cảng - TP Vinh - Nghệ An
CS26 : Đường Hà Huy Tập - TP Hà Tĩnh
  CS27: Đường Ngô Quyền - TP Huế
CS28: Trần Hưng Đạo – Long Xuyên – An Giang
CS29: Thái Sanh Hạnh – Mỹ Tho – Tiền Giang
CS30: Phan Chu Trinh – TP Vũng Tàu
CS31: 03 p 6 – TP. Tân An – tỉnh Long An
CS32: Võ Trường Toản – Cao Lãnh – Đồng Tháp
CS33: Nguyễn Hùng Sơn–Rạch Giá–Kiên Giang
CS34: Lê Thị Riêng – phường 5 – TP Cà Mau
CS35: Trần Phú – phường 4 – TP Vĩnh Long
CS36: Phạm Ngũ Lão – phường 1 – TP Trà Vinh
CS37: Hai Bà Trưng – phường 1 – TP Bến Tre
CS38: Tôn Đức Thắng – Phường 1 – TP Bạc Liêu