Trang chủ » Tài Liệu Kế Toán » Thủ tục cần làm khi đăng ký giảm trừ gia cảnh cho người không nơi nương tựa

Thủ tục cần làm khi đăng ký giảm trừ gia cảnh cho người không nơi nương tựa

Thủ tục cần làm khi đăng ký giảm trừ gia cảnh cho người không nơi nương tựa để được giảm trừ 4.4 triệu đồng/tháng thì người nộp thuế cần chuẩn bị hồ sơ chứng minh người phụ thuộc và nộp hồ sơ đó cho nơi trả thu nhập hoặc trực tiếp đăng ký với cơ quan thuế. Các bước chuẩn bị ra sao bài viết dưới đây Ketoanhn.org xin chia sẻ các bạn có thể tham khảo thêm nhé.

Thủ tục cần làm khi đăng ký giảm trừ gia cảnh cho người không nơi nương tựa

Thủ tục cần làm khi đăng ký giảm trừ gia cảnh cho người không nơi nương tựa

>>Xem thêm: Hướng dẫn Thủ tục đăng ký người phụ thuộc giảm trừ gia cảnh qua mạng

  1. Đối tượng, điều kiện giảm trừ cho người không nơi nương tựa

Được quy định tại khoản 1 điều 9 Thông tư số 11/2013/TT-BTC ngày 15/8/2013 đã duy định về giảm trừ gia cảnh.

Theo đó, người phụ thuộc bao gồm cả các cá nhân khác không nơi nương tựa mà người nộp thuế đang phải trực tiếp nuôi dưỡng bao gồm: Anh ruột, chị ruột, em ruột của người nộp thuế; Ông nội, bà nội; ông ngoại, bà ngoại; cô ruột, dì ruột, cậu ruột, chú ruột, bác ruột của người nộp thuế; Cháu ruột của người nộp thuế bao gồm: con của anh ruột, chị ruột, em ruột; Người phải trực tiếp nuôi dưỡng khác theo quy định của pháp luật…

>>Xem thêm: Người phụ thuộc là những ai? 

Mặc dù có quy định các đối tượng là cá nhân khác không nơi nương tựa nhưng Luật Thuế thu nhập cá nhân và các văn bản hướng dẫn thi hành không có quy định cụ thể hay giải thích thế nào là không nơi nương tựa.

Liên quan đến nội dung này có một số công văn giải thích như Công văn 901/TCT-TNCN ngày 15/3/2017 của Tổng cục Thuế, Công văn 6087/CT-TTHT ngày 29/6/2016 của Cục Thuế TP Hồ Chí Minh, Công văn 217/TCT-DNNCN ngày 17/01/2020 của Tổng cục Thuế.

Theo đó, cá nhân khác thuộc trường hợp trên được coi là không có nơi nương tựa nếu đáp ứng các điều kiện sau:

– Người sống độc thân, không có hoặc không còn thân nhân hoặc có thân nhân nhưng ngoài độ tuổi lao động.

– Thân nhân không đủ khả năng nuôi dưỡng.

– Không có khả năng lao động.

>>Xem thêm: Lao động là người nước ngoài có được giảm trừ gia cảnh không?

1.2. Điều kiện được giảm trừ

Được quy định tại khoản 1 điều 9 Thông tư số 11/2013/TT-BTC , mặc dù thuộc đối tượng cá nhân khác không nơi nương tựa nhưng chỉ trở thành người phụ thuộc của người nộp thuế khi đáp ứng các điều kiện sau:

– Đối với người không nơi nương tựa trong độ tuổi lao động phải đáp ứng đồng thời 02 điều kiện sau:

+ Bị khuyết tật, không có khả năng lao động.

+ Không có thu nhập hoặc có thu nhập nhưng bình quân tháng trong năm từ tất cả mọi nguồn thu nhập không vượt quá 01 triệu đồng.

– Đối với người không nơi nương tựa ngoài độ tuổi lao động phải không có thu nhập hoặc có thu nhập nhưng bình quân tháng trong năm từ tất cả mọi nguồn thu nhập không vượt quá 01 triệu đồng.

  1. Hồ sơ chứng minh giảm trừ gia cảnh

Được quy định tại khoản 1 Điều 9 Thông tư 111/2013/TT-BTC quy định đối với các cá nhân khác không nơi nương tựa phải chuẩn bị hồ sơ chứng minh gồm các loại giấy tờ như sau:

– Bản chụp Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân hoặc Giấy khai sinh.

– Các giấy tờ hợp pháp để xác định trách nhiệm nuôi dưỡng người không nơi nương tựa theo quy định pháp luật.

Trường hợp người phụ thuộc trong độ tuổi lao động thì ngoài các loại giấy tờ nêu trên, hồ sơ chứng minh phải có thêm giấy tờ chứng minh không có khả năng lao động như: Bản chụp Giấy xác nhận khuyết tật theo quy định pháp luật về người khuyết tật đối với người khuyết tật không có khả năng lao động, bản chụp hồ sơ bệnh án với người mắc bệnh không có khả năng lao động như: Bệnh ung thư, AIDS,  suy thận mãn,…

Các giấy tờ hợp pháp để xác định trách nhiệm nuôi dưỡng là bất kỳ giấy tờ pháp lý nào xác định được mối quan hệ giữa người nộp thuế với người phụ thuộc như:

– Bản chụp giấy tờ xác định nghĩa vụ nuôi dưỡng theo quy định pháp luật (nếu có).

– Nếu có cùng sổ hộ khẩu thì phải có bản chụp sổ hộ khẩu.

– Nếu không cùng sổ hộ khẩu thì phải có bản chụp đăng ký tạm trú của người phụ thuộc.

– Bản tự khai của người nộp thuế theo mẫu có xác nhận của UBND xã, phường, thị trấn nơi người nộp thuế cư trú về việc người phụ thuộc đang sống cùng.

– Nếu không sống cùng phải có bản tự khai của người nộp thuế theo mẫu có xác nhận của UBND xã, phường, thị trấn nơi người phụ thuộc đang cư trú về việc người phụ thuộc hiện đang cư trú (thường trú, tạm trú) tại địa phương và không có người nuôi dưỡng.

  1. Hồ sơ, thủ tục đăng ký người phụ thuộc

Khoản 10 Điều 7 Thông tư 105/2020/TT-BTC quy định hồ sơ, thủ tục đăng ký thuế cho người phụ thuộc như sau:

Cách 1: Cá nhân ủy quyền cho nơi chi trả thu nhập đăng ký thuế

Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ gồm:

– Văn bản ủy quyền đăng ký thuế.

– Giấy tờ của người phụ thuộc:

+ Bản sao căn cước công dân/chứng minh nhân dân còn hiệu lực đối với người phụ thuộc có quốc tịch Việt Nam từ đủ 14 tuổi trở lên.

+ Bản sao hộ chiếu/giấy khai sinh còn hiệu lực với người có quốc tịch Việt Nam dưới 14 tuổi.

+ Bản sao hộ chiếu của người phụ thuộc là Việt Nam sinh sống tại nước ngoài hoặc người nước ngoài.

Bước 2: Nộp hồ sơ cho nơi trả thu nhập

Bước 3: Tiếp nhận và xử lý hồ sơ

– Nộp cho kế toán, nhân sự của nơi trả thu nhập như doanh nghiệp, cơ quan, đơn vị,…

– Sau khi nhận được hồ sơ đăng ký thuế thì cơ quan trả thu nhập tổng hợp và gửi tờ khai đăng ký thuế theo mẫu số 20-ĐK-TH-TCT cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp.

Cách 2: Cá nhân trực tiếp đăng ký người phụ thuộc với cơ quan thuế

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ đăng ký thuế gồm:

– Tờ khai đăng ký thuế theo mẫu số 20-ĐK-TH-TCT.

– Giấy tờ của người phụ thuộc:

+ Bản sao căn cước công dân/chứng minh nhân dân còn hiệu lực đối với người phụ thuộc có quốc tịch Việt Nam từ đủ 14 tuổi trở lên.

+ Bản sao hộ chiếu/giấy khai sinh còn hiệu lực với người có quốc tịch Việt Nam dưới 14 tuổi.

+ Bản sao hộ chiếu của người phụ thuộc là Việt Nam sinh sống tại nước ngoài hoặc người nước ngoài.

Bước 2: Nộp hồ sơ cho cơ quan thuế

Bước 3: Tiếp nhận và giải quyết

Chúc bạn thành công!

Trên đây là Thủ tục cần làm khi đăng ký giảm trừ gia cảnh cho người không nơi nương tựa mà Ketoanhn.org tổng hợp được hi vọng giúp ích được bạn trong công việc.
Nếu có bất kỳ thắc mắc liên quan cần giải đáp bạn vui lòng liên hệ với chúng tôi để được hỗ trợ. Tổng đài hỗ trợ  tư vấn miễn phí: 1900 6246

Ketoanhn.org chúc bạn làm tốt công việc

Kết nối với chúng tôi: https://www.facebook.com/ketoanhn.org/

Nếu bạn muốn học thực tế trải nghiệm va vất cùng kế toán trưởng giàu kinh nghiệm cần trên tay bộ chứng từ bao gồm: hóa đơn đỏ, phiếu thu chi, nhập xuất…của doanh nghiệp đang hoạt động có thể lựa chọn một lớp học kế toán thực hành của  Trung tâm kế toán Hà Nội là đơn vị được thành lập từ năm 2005 đi đầu trong lĩnh vực đào tạo kế toán thực hành trên chứng từ hóa đơn đỏ hiện có 39 cơ sở học trên toàn quốc, 6 cơ sở học tại Hà Nội. Hàng tháng trung tâm vẫn đào tạo cho hơn 1000 học viên trên toàn quốc.

Chi tiết liên hệ Hotline: 0974 975 029  (Mr Quân)

Bài viết liên quan:

Leave a Comment

KẾ TOÁN HÀ NỘI GROUP - TRUNG TÂM ĐÀO TẠO KẾ TOÁN THỰC TẾ

Hotline: 0974 975 029 (Mr Quân)

Email: Hotrokthn@gmail.com

Giấy phép ĐKKD số: 0103648057 cấp bởi Sở Kế hoạch và Đầu tư Hà Nội.

Giấy phép đào tạo Kế Toán Thực Hành số: 7619/QĐ-SGD&ĐT cấp bởi Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội.

CAM KẾT KHÔNG THÀNH NGHỀ KHÔNG THU HỌC PHÍ

CÁC ĐỊA CHỈ HỌC KẾ TOÁN THỰC HÀNH THỰC TẾ CỦA TRUNG TÂM KẾ TOÁN HÀ NỘI

CS1 : Lê Trọng Tấn - Thanh Xuân - Hà Nội
CS2 : Duy Tân - Dịch Vọng - Cầu Giấy - Hà Nội
CS3 : KĐT Sài Đồng - Long Biên - Hà Nội
CS4 : Ngô Thì Nhậm - Hà Đông - Hà Nội
CS5 : 30 Nguyên Hồng - Đống Đa -Hà Nội
CS6 : 124 Lạc Trung - Hai Bà Trưng - Hà Nội
CS7: Cổ Bi – Gia Lâm – Long Biên – Hà Nội
CS8 : Vân Côi – Quận Tân Bình - HCM
CS9 : 35 Lê Văn Chí - Q. Thủ Đức - TP HCM
CS10 : Nguyễn Trãi - Võ Cường - Tp. Bắc Ninh
CS11 : Lạch Tray - Q. Ngô Quyền - Tp. Hải Phòng
CS12 : Đoàn Nhữ Hài - TP Hải Dương
CS13 : Nguyễn Trãi - Q Ninh Kiều - Tp Cần Thơ
CS14 : KĐT Sông Hồng - Lý Nam Đế - Vĩnh Yên - Vĩnh Phúc
CS15 : Hoàng Văn Thụ - Tp.Thái Nguyên
CS16 : Hoàng Hoa Thám - Thủ Dầu 1 - Bình Dương
CS17 : Nguyễn Văn Cừ - TP Hạ Long - Quảng Ninh
CS18 : Trần Nguyên Hãn - Tp.Bắc Giang
CS19 : Kim Đồng - Trần Hưng Đạo - Tp Thái Bình
CS20 : Đường Giải Phóng - Tp. Nam Định
CS21 : Trần Cao Vân - Q Thanh Khê - Tp Đà Nẵng
CS22 : Tràng An - p Tân Thành - TP. Ninh Bình
CS23 : Hà Huy Giáp – Biên Hòa – Đồng Nai
CS24 : Quy Lưu - Minh Khai - Phủ Lý - Hà Nam
CS25 : Phong Định Cảng - TP Vinh - Nghệ An
CS26 : Đường Hà Huy Tập - TP Hà Tĩnh
  CS27: Đường Ngô Quyền - TP Huế
CS28: Trần Hưng Đạo – Long Xuyên – An Giang
CS29: Thái Sanh Hạnh – Mỹ Tho – Tiền Giang
CS30: Phan Chu Trinh – TP Vũng Tàu
CS31: 03 p 6 – TP. Tân An – tỉnh Long An
CS32: Võ Trường Toản – Cao Lãnh – Đồng Tháp
CS33: Nguyễn Hùng Sơn–Rạch Giá–Kiên Giang
CS34: Lê Thị Riêng – phường 5 – TP Cà Mau
CS35: Trần Phú – phường 4 – TP Vĩnh Long
CS36: Phạm Ngũ Lão – phường 1 – TP Trà Vinh
CS37: Hai Bà Trưng – phường 1 – TP Bến Tre
CS38: Tôn Đức Thắng – Phường 1 – TP Bạc Liêu