Trang chủ » Tài Liệu Kế Toán » Thời hạn nộp thuế thu nhập cá nhân 2022 mới nhất

Thời hạn nộp thuế thu nhập cá nhân 2022 mới nhất

Người nộp thuế thu nhập cá nhân phải nắm rõ thời hạn nộp thuế thu nhập cá nhân để khai, nộp thuế theo đúng thời hạn và tránh tình trạng bị xử phạt vi phạm hành chính vì nộp muộn. Vậy thời hạn nộp thuế thu nhập cá nhân 2022 ra sao? Bài viết dưới đây Ketoanh.org xin tổng hợp các bạn cùng tham khảo nhé.

Thời hạn nộp thuế thu nhập cá nhân 2022 mới nhất

Thời hạn nộp thuế thu nhập cá nhân 2022 mới nhất

>>Xem thêm: Quy định khấu trừ thuế TNCN – Mức khấu trừ TNCN

  1. Thời hạn nộp thuế thu nhập cá nhân

Thời hạn nộp thuế thu nhập cá nhân gồm thời hạn khai và nộp theo tháng hoặc theo quý và thời hạn quyết toán thuế theo năm, trong đó:

– Khai và nộp thuế theo tháng hoặc theo quý được thực hiện dựa trên căn cứ thu nhập trong tháng/quý.

– Quyết toán thuế là việc xác định số tiền thuế phải nộp của năm tính thuế: Nếu nộp thừa hoặc chưa tới mức phải nộp thuế và có yêu cầu hoàn thuế thì sẽ được hoàn, riêng trường hợp chưa nộp đủ thì phải nộp đủ số tiền còn thiếu.

* Thời hạn tạm nộp thuế theo tháng, theo quý

Thời hạn khai, nộp thuế theo tháng/quý được quy định cụ thể tại khoản 1 Điều 44 Luật Quản lý thuế 2019 như sau:

– Đối với trường hợp nộp thuế thu nhập cá nhân theo tháng: Chậm nhất là ngày thứ 20 của tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế.

– Đối với trường hợp nộp thuế thu nhập cá nhân theo quý: Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng đầu của quý tiếp theo quý phát sinh nghĩa vụ thuế.

* Thời hạn quyết toán

Khoản 4 Điều 44 Luật Quản lý thuế 2019 quy định thời hạn quyết toán thuế cho thu nhập nhận được trong năm 2021 như sau:

– Nếu cá nhân ủy quyền quyết toán cho tổ chức, cá nhân trả thu nhập thì thời hạn quyết toán thuế thu nhập cá nhân chậm nhất là ngày 31/3/2022.

– Nếu cá nhân trực tiếp quyết toán thuế thu nhập cá nhân với cơ quan thuế thì thời hạn quyết toán thuế chậm nhất là ngày 30/4/2022.

>>Xem thêm: Hướng dẫn cá nhân tự quyết toán thuế TNCN

  1. Mức xử phạt khi chậm khai, nộp thuế thu nhập cá nhân

2.1. Mức phạt khi chậm nộp tờ khai thuế thu nhập cá nhân

Điều 13 Nghị định 125/2020/NĐ-CP quy định mức xử phạt đối với hành vi chậm nộp tờ khai thuế thu nhập cá nhân như sau:

TT Mức phạt chính Hành vi Hình thức xử phạt bổ sung Căn cứ
1 Phạt cảnh cáo Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn từ 01 ngày đến 05 ngày và có tình tiết giảm nhẹ Nộp đủ số tiền chậm nộp tiền thuế vào ngân sách trong trường hợp chậm nộp hồ sơ khai thuế dẫn đến chậm nộp tiền thuế Khoản 1 Điều 13
2 Từ 02 – 05 triệu đồng Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn từ 01 ngày đến 30 ngày, trừ trường hợp trên Khoản 2 Điều 13
3 Từ 05 – 08 triệu đồng Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ 31 ngày đến 60 ngày Khoản 3 Điều 13
4 Từ 08 – 15 triệu đồng đối với một trong các hành vi sau: – Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ 61 đến 90 ngày.

– Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ 91 ngày trở lên nhưng không phát sinh số thuế phải nộp.

– Không nộp hồ sơ khai thuế nhưng không phát sinh số thuế phải nộp (*)

– Không nộp các phụ lục theo quy định về quản lý thuế đối với doanh nghiệp có giao dịch liên kết kèm theo hồ sơ quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp (**)

Nộp đủ số tiền chậm nộp tiền thuế vào ngân sách trong trường hợp chậm nộp hồ sơ khai thuế dẫn đến chậm nộp tiền thuế

Lưu ý: Trường hợp (*) và (**) phải nộp hồ sơ khai thuế, phụ lục kèm theo hồ sơ khai thuế

Khoản 4 Điều 13
5 Từ 15 – 25 triệu đồng Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn trên 90 ngày kể từ ngày hết hạn nộp hồ sơ khai thuế, có phát sinh số thuế phải nộp và người nộp thuế đã nộp đủ số tiền thuế, tiền chậm nộp vào ngân sách nhà nước trước thời điểm cơ quan thuế công bố quyết định kiểm tra thuế, thanh tra thuế hoặc trước thời điểm cơ quan thuế lập biên bản về hành vi chậm nộp hồ sơ khai thuế.

Lưu ý: Trường hợp số tiền phạt nếu áp dụng theo khoản này lớn hơn số tiền thuế phát sinh trên hồ sơ khai thuế thì số tiền phạt tối đa đối với trường hợp này bằng số tiền thuế phát sinh phải nộp trên hồ sơ khai thuế nhưng không thấp 11,5 triệu đồng.

Buộc nộp đủ số tiền chậm nộp tiền thuế vào ngân sách trong trường hợp người nộp thuế chậm nộp hồ sơ khai thuế dẫn đến chậm nộp tiền thuế Khoản 5 Điều 13

2.2. Mức phạt đối với hành vi chậm nộp, không thuế thu nhập cá nhân

Khoản 2 Điều 59 Luật Quản lý thuế 2019 quy định mức tính tiền chậm nộp tiền thuế thu nhập cá nhân được xác định như sau:

Số tiền chậm nộp 01 ngày = 0,03% x Số tiền chậm nộp

Tăng tiền chậm nộp tiền phạt lên 0,05%/ngày

Khoản 1 Điều 42 Nghị định số 125/2020/NĐ-CP quy định tiền chậm nộp tiền phạt vi phạm hành chính về thuế như sau:

“Tổ chức, cá nhân chậm nộp tiền phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn thì bị tính tiền chậm nộp tiền phạt theo mức 0,05%/ngày tính trên số tiền phạt chậm nộp.

Số ngày chậm nộp tiền phạt bao gồm cả ngày lễ, ngày nghỉ theo chế độ quy định và được tính từ ngày kế tiếp ngày hết thời hạn nộp tiền phạt đến ngày liền kề trước ngày tổ chức, cá nhân nộp tiền phạt vào ngân sách nhà nước”.

Như vậy, thay vì tính theo mức 0,03%/ngày tính trên số tiền phạt chậm nộp như trước đây thì hiện nay áp dụng mức 0,05%/ngày (áp dụng từ ngày 05/12/2020).

Quy định mới đã tăng mức phạt khi không nộp thuế thu nhập cá nhân nên người nộp thuế cần phải nộp hồ sơ khai thuế tháng hoặc quý, hồ sơ quyết toán năm và nộp thuế vào ngân sách theo đúng thời hạn.

Trên đây là bài viết Thời hạn nộp thuế thu nhập cá nhân 2022 mới nhất mà Ketoanhn.org tổng hợp được hi vọng giúp ích được bạn trong công việc.

Nếu có bất kỳ thắc mắc liên quan cần giải đáp bạn vui lòng liên hệ với chúng tôi để được hỗ trợ. Tổng đài hỗ trợ  tư vấn miễn phí: 1900 6246

Ketoanhn.org chúc bạn làm tốt công việc

Kết nối với chúng tôi: https://www.facebook.com/ketoanhn.org/

Nếu bạn muốn học thực tế trải nghiệm va vấp cùng kế toán trưởng giàu kinh nghiệm cần trên tay bộ chứng từ bao gồm: hóa đơn đỏ, phiếu thu chi, nhập xuất…của doanh nghiệp đang hoạt động có thể lựa chọn một lớp học kế toán thực hành của  Trung tâm kế toán Hà Nội là đơn vị được thành lập từ năm 2005 đi đầu trong lĩnh vực đào tạo kế toán thực hành trên chứng từ hóa đơn đỏ hiện có 39 cơ sở học trên toàn quốc, 6 cơ sở học tại Hà Nội. Hàng tháng trung tâm vẫn đào tạo cho hơn 1000 học viên trên toàn quốc.

Chi tiết liên hệ Hotline: 0974 975 029  (Mr Quân)

Bài viết liên quan:

Leave a Comment

KẾ TOÁN HÀ NỘI GROUP - TRUNG TÂM ĐÀO TẠO KẾ TOÁN THỰC TẾ

Hotline: 0974 975 029 (Mr Quân)

Email: Hotrokthn@gmail.com

Giấy phép ĐKKD số: 0103648057 cấp bởi Sở Kế hoạch và Đầu tư Hà Nội.

Giấy phép đào tạo Kế Toán Thực Hành số: 7619/QĐ-SGD&ĐT cấp bởi Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội.

CAM KẾT KHÔNG THÀNH NGHỀ KHÔNG THU HỌC PHÍ

CÁC ĐỊA CHỈ HỌC KẾ TOÁN THỰC HÀNH THỰC TẾ CỦA TRUNG TÂM KẾ TOÁN HÀ NỘI

CS1 : Lê Trọng Tấn - Thanh Xuân - Hà Nội
CS2 : Duy Tân - Dịch Vọng - Cầu Giấy - Hà Nội
CS3 : KĐT Sài Đồng - Long Biên - Hà Nội
CS4 : Ngô Thì Nhậm - Hà Đông - Hà Nội
CS5 : 30 Nguyên Hồng - Đống Đa -Hà Nội
CS6 : 124 Lạc Trung - Hai Bà Trưng - Hà Nội
CS7: Cổ Bi – Gia Lâm – Long Biên – Hà Nội
CS8 : Vân Côi – Quận Tân Bình - HCM
CS9 : 35 Lê Văn Chí - Q. Thủ Đức - TP HCM
CS10 : Nguyễn Trãi - Võ Cường - Tp. Bắc Ninh
CS11 : Lạch Tray - Q. Ngô Quyền - Tp. Hải Phòng
CS12 : Đoàn Nhữ Hài - TP Hải Dương
CS13 : Nguyễn Trãi - Q Ninh Kiều - Tp Cần Thơ
CS14 : KĐT Sông Hồng - Lý Nam Đế - Vĩnh Yên - Vĩnh Phúc
CS15 : Hoàng Văn Thụ - Tp.Thái Nguyên
CS16 : Hoàng Hoa Thám - Thủ Dầu 1 - Bình Dương
CS17 : Nguyễn Văn Cừ - TP Hạ Long - Quảng Ninh
CS18 : Trần Nguyên Hãn - Tp.Bắc Giang
CS19 : Kim Đồng - Trần Hưng Đạo - Tp Thái Bình
CS20 : Đường Giải Phóng - Tp. Nam Định
CS21 : Trần Cao Vân - Q Thanh Khê - Tp Đà Nẵng
CS22 : Tràng An - p Tân Thành - TP. Ninh Bình
CS23 : Hà Huy Giáp – Biên Hòa – Đồng Nai
CS24 : Quy Lưu - Minh Khai - Phủ Lý - Hà Nam
CS25 : Phong Định Cảng - TP Vinh - Nghệ An
CS26 : Đường Hà Huy Tập - TP Hà Tĩnh
  CS27: Đường Ngô Quyền - TP Huế
CS28: Trần Hưng Đạo – Long Xuyên – An Giang
CS29: Thái Sanh Hạnh – Mỹ Tho – Tiền Giang
CS30: Phan Chu Trinh – TP Vũng Tàu
CS31: 03 p 6 – TP. Tân An – tỉnh Long An
CS32: Võ Trường Toản – Cao Lãnh – Đồng Tháp
CS33: Nguyễn Hùng Sơn–Rạch Giá–Kiên Giang
CS34: Lê Thị Riêng – phường 5 – TP Cà Mau
CS35: Trần Phú – phường 4 – TP Vĩnh Long
CS36: Phạm Ngũ Lão – phường 1 – TP Trà Vinh
CS37: Hai Bà Trưng – phường 1 – TP Bến Tre
CS38: Tôn Đức Thắng – Phường 1 – TP Bạc Liêu