Trang chủ » Tài Liệu Kế Toán » Nhượng bán tài sản cố định – Cách hạch toán Tài sản cố định nhượng bán.

Nhượng bán tài sản cố định – Cách hạch toán Tài sản cố định nhượng bán.


Nhượng bán tài sản cố định là gì? Cách hạch toán tài sản cố định nhượng bán ra sao? Bài viết dưới đây Ketoanhn.org xin hướng dẫn và chia sẻ các bạn cùng tham khảo nhé.

Định nghĩa Nhượng bán Tài sản cố định theo Quyết Định 15:

-“TSCĐ nhượng bán thường là những TSCĐ không cần dùng hoặc xét thấy sử dụng không có hiệu quả. Khi nhượng bán TSCĐ hữu hình phải làm đầy đủ các thủ tục cần thiết (Lập Hội đồng xác định giá, thông báo công khai và tổ chức đấu giá, có hợp đồng mua bán, biên bản giao nhận TSCĐ…).”

-“TSCĐ thanh lý là những TSCĐ hư hỏng không thể tiếp tục sử dụng được, những TSCĐ lạc hậu về kỹ thuật hoặc không phù hợp với yêu cầu sản xuất, kinh doanh. Khi có TSCĐ thanh lý, đơn vị phải ra quyết định thanh lý, thành lập Hội đồng thanh lý TSCĐ. Hội đồng thanh lý TSCĐ có nhiệm vụ tổ chức thực hiện việc thanh lý TSCĐ theo đúng trình tự, thủ tục quy định trong chế độ quản lý tài chính và lập “Biên bản thanh lý TSCĐ” theo mẫu quy định. Biên bản được lập thành 2 bản, 1 bản chuyển cho phòng kế toán để theo dõi ghi sổ, 1 bản giao cho đơn vị quản lý, sử dụng TSCĐ.

Căn cứ vào Biên bản thanh lý và các chứng từ có liên quan đến các khoản thu, chi thanh lý TSCĐ,… kế toán ghi sổ như trường hợp nhượng bán TSCĐ.”

=> Như vậy có thể hiểu nhượng bán là khi tài sản vẫn đang hoạt động bình thường tuy nhiên hiệu quả ko cao hoặc ko cần thiết; còn thanh lý là khi tài sản hư hỏng hoặc lạc hậu kỹ thuật, ko phù hợp y/c kd. Nghe cũng na ná nhau, tuy nhiên thông thường do khi thanh lý hay rơi vào trường hợp sử dụng quá lâu ngày, tài sản hư hỏng hoặc quá tuổi thọ kỹ thuật rồi nên mọi người nhầm tưởng là hết giá trị còn lại mới là thanh lý. Chứ thực tế tài sản vẫn chưa hết khấu hao nhưng hư hỏng, hoặc công nghệ lạc hậu thì vẫn gọi là thanh lý.

Cách hạch toán Tài sản cố định nhượng bán

Thủ tục cần chuẩn bị Khi cần thanh lý tài sản cố định đã hết khấu hao:

– Thành lập Hội đồng thanh lý TSCĐ.

– Biên bản họp hội đồng thanh lý TSCĐ.

– Quyết định Thanh lý TSCĐ.

– Biên bản kiêm kê tài sản cố định

– Biên bản đánh giá lại TSCĐ

– Biên bản thanh lý TSCĐ

– Hợp đồng kinh tế bán TSCĐ được thanh lý.

– Hóa đơn bán TSCĐ

– Biên bản giao nhận TSCĐ

– Biên bản hủy tài sản cố định

– Thanh lý hợp đồng kinh tế bán TSCĐ.

Căn cứ vào biên bản giao nhận TSCĐ, hóa đơn và các chứng từ liên quan đến nhượng bán TSCĐ cách  hạch toán nhượng bán TSCĐ như sau:

a. Nếu nhượng bán TSCĐ dùng vào sản xuất, kinh doanh:

– Phản ánh doanh thu:

+/ Nếu DN kê khai thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ:

Nợ các TK 111, 112, 131,. . .

Có TK 3331 – Thuế giá trị gia tăng phải nộp (33311)

Có TK 711 – Thu nhập khác (Giá bán chưa có thuế GTGT).

+/ Nếu DN kê khai thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp:

Nợ các TK 111, 112, 131,. . .

Có TK 711 – Thu nhập khác (Tổng giá thanh toán).

– Ghi giảm TSCĐ đã nhượng bán:

Nợ TK 214 – Hao mòn TSCĐ (2141) (Giá trị đã hao mòn)

Nợ TK 811 – Chi phí khác (Giá trị còn lại)

Có TK 211 – TSCĐ hữu hình (Nguyên giá).

– Các chi phí phát sinh liên quan đến nhượng bán TSCĐ được phản ánh vào bên Nợ TK 811 “Chi phí khác”.

b. Nếu nhượng bán TSCĐ dùng vào hoạt động sự nghiệp, dự án:

– Ghi giảm TSCĐ đã nhượng bán:

Có TK 466 – Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ (Giá trị còn lại)

Nợ TK 214 – Hao mòn TSCĐ (Giá trị đã hao mòn)

Có TK 211 – TSCĐ hữu hình (Nguyên giá).

– Số tiền thu, chi liên quan đến nhượng bán TSCĐ hữu hình ghi vào các tài khoản liên quan theo quy định của cơ quan có thẩm quyền.

c. Nếu nhượng bán TSCĐ dùng vào hoạt động văn hóa, phúc lợi:

– Ghi giảm TSCĐ đã nhượng bán:

Nợ TK 431 – Quỹ khen thưởng, phúc lợi (4313) (Giá trị còn lại)

Nợ TK 214 – Hao mòn TSCĐ (Giá trị đã hao mòn)

Có TK 211 – TSCĐ hữu hình (Nguyên giá).

– Phản ánh doanh thu nhượng bán TSCĐ:

Nợ các TK 111, 112,. . .

Có TK 431 – Quỹ khen thưởng, phúc lợi (4312)

Có TK 333 – Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (3331) (Nếu có).

– Phản ánh số chi về nhượng bán TSCĐ:

Nợ TK 431 – Quỹ khen thưởng, phúc lợi (4312)

Có các TK 111, 112,. . .

Ví dụ: Nhượng bán một chiếc xe ô tô ,giá bán ghi trên hóa đơn là 110tr gồm 10%VAT .Biết TSCĐ này có NG là 200tr, khấu hao hết 70tr.Chi phí phát sinh do nhượng bán đã thanh toán bằng tiền mặt là 5tr chưa gồm VAT 5%

Vậy mình định khoản như sau:

a)Ghi giảm TSCĐ:

N214:70.000.000 (giá trị hao mòn lũy kế TSCĐ)

N811:130.000.000 (giá trị còn lại của TSCĐ)

C211:200.000.000 (Nguyên giá TSCĐ)

b)Chi phí phát sinh do nhượng bán:

N811:5.000.000

N133:250.000

C111:5.250.000

c) Thu nhập từ nhượng bán TSCĐ:

N111,112,331,…:110.000.000

C711:100.000.000

C3331 :10.000.000.

>>Xem thêm: Hướng dẫn cách hạch toán trính khấu hao tài sản cố định

Bài viết liên quan:

Leave a Comment

KẾ TOÁN HÀ NỘI GROUP - TRUNG TÂM ĐÀO TẠO KẾ TOÁN THỰC TẾ

Hotline: 0974 975 029 (Mr Quân)

Email: Hotrokthn@gmail.com

Giấy phép ĐKKD số: 0103648057 cấp bởi Sở Kế hoạch và Đầu tư Hà Nội.

Giấy phép đào tạo Kế Toán Thực Hành số: 7619/QĐ-SGD&ĐT cấp bởi Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội.

CAM KẾT KHÔNG THÀNH NGHỀ KHÔNG THU HỌC PHÍ

CÁC ĐỊA CHỈ HỌC KẾ TOÁN THỰC HÀNH THỰC TẾ CỦA TRUNG TÂM KẾ TOÁN HÀ NỘI

CS1 : Lê Trọng Tấn - Thanh Xuân - Hà Nội
CS2 : Duy Tân - Dịch Vọng - Cầu Giấy - Hà Nội
CS3 : KĐT Sài Đồng - Long Biên - Hà Nội
CS4 : Ngô Thì Nhậm - Hà Đông - Hà Nội
CS5 : 30 Nguyên Hồng - Đống Đa -Hà Nội
CS6 : 124 Lạc Trung - Hai Bà Trưng - Hà Nội
CS7: Cổ Bi – Gia Lâm – Long Biên – Hà Nội
CS8 : Vân Côi – Quận Tân Bình - HCM
CS9 : 35 Lê Văn Chí - Q. Thủ Đức - TP HCM
CS10 : Nguyễn Trãi - Võ Cường - Tp. Bắc Ninh
CS11 : Lạch Tray - Q. Ngô Quyền - Tp. Hải Phòng
CS12 : Đoàn Nhữ Hài - TP Hải Dương
CS13 : Nguyễn Trãi - Q Ninh Kiều - Tp Cần Thơ
CS14 : KĐT Sông Hồng - Lý Nam Đế - Vĩnh Yên - Vĩnh Phúc
CS15 : Hoàng Văn Thụ - Tp.Thái Nguyên
CS16 : Hoàng Hoa Thám - Thủ Dầu 1 - Bình Dương
CS17 : Nguyễn Văn Cừ - TP Hạ Long - Quảng Ninh
CS18 : Trần Nguyên Hãn - Tp.Bắc Giang
CS19 : Kim Đồng - Trần Hưng Đạo - Tp Thái Bình
CS20 : Đường Giải Phóng - Tp. Nam Định
CS21 : Trần Cao Vân - Q Thanh Khê - Tp Đà Nẵng
CS22 : Tràng An - p Tân Thành - TP. Ninh Bình
CS23 : Hà Huy Giáp – Biên Hòa – Đồng Nai
CS24 : Quy Lưu - Minh Khai - Phủ Lý - Hà Nam
CS25 : Phong Định Cảng - TP Vinh - Nghệ An
CS26 : Đường Hà Huy Tập - TP Hà Tĩnh
  CS27: Đường Ngô Quyền - TP Huế
CS28: Trần Hưng Đạo – Long Xuyên – An Giang
CS29: Thái Sanh Hạnh – Mỹ Tho – Tiền Giang
CS30: Phan Chu Trinh – TP Vũng Tàu
CS31: 03 p 6 – TP. Tân An – tỉnh Long An
CS32: Võ Trường Toản – Cao Lãnh – Đồng Tháp
CS33: Nguyễn Hùng Sơn–Rạch Giá–Kiên Giang
CS34: Lê Thị Riêng – phường 5 – TP Cà Mau
CS35: Trần Phú – phường 4 – TP Vĩnh Long
CS36: Phạm Ngũ Lão – phường 1 – TP Trà Vinh
CS37: Hai Bà Trưng – phường 1 – TP Bến Tre
CS38: Tôn Đức Thắng – Phường 1 – TP Bạc Liêu