Trang chủ » Tài Liệu Kế Toán » Những lưu ý khi lập báo cáo tài chính, quyết toán thuế

Những lưu ý khi lập báo cáo tài chính, quyết toán thuế

Thời gian cuối năm là thời gian kế toán cần lập báo cáo tài chính, tuy nhiên không phai bất kỳ ai cũng có đủ kỹ năng và kinh nghiêm để lên trọn vẹn một bộ báo cá tài chính. Bài viết dưới đây Ketoanhn.org xin chia sẻ Những lưu ý khi lập báo cáo tài chính, quyết toán thuế các bạn cùng tham khảo nhé.

Những lưu ý khi lập báo cáo tài chính, quyết toán thuế năm 2019

Những lưu ý khi lập báo cáo tài chính, quyết toán thuế năm 2019

>>Xem thêm: Một bộ báo cáo tài chính đầy đủ bao gồm những gì?

  1. Ghi nhận lệ phí môn bài đầu năm tài chính

a) Ghi nhận lệ phí môn bài phải nộp

Nợ TK 6422/6425 Có TK 3338/3339

b) Chi tiền nộp thuế môn bài

Nợ 3338/3339 Có 111/112

  1. Tính và nộp thuế TNDN tạm tính –> hạch toán

+ Căn cứ số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp vào Ngân sách Nhà nước hàng quý theo quy định

Nợ TK 8211 Có TK 3334

+ Khi nộp tiền thuế thu nhập doanh nghiệp vào NSNN, ghi:

Nợ TK 3334 Có TK 111, 112,. . .

+ Cuối năm, khi xác định số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp của năm tài chính:

Nếu số thuế thu nhập doanh nghiệp thực tế phải nộp nhỏ hơn số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm nộp hàng quý trong năm, thì số chênh lệch ghi:

Nợ TK 3334 Có TK 8211

Nếu số thuế thu nhập doanh nghiệp thực tế phải nộp lớn hơn số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm nộp hàng quý trong năm, thì số chênh lệch phải nộp thiếu, ghi:

Nợ TK 8211 Có TK 3334

Khi thực nộp số chênh lệch thiếu về thuế thu nhập doanh nghiệp vào Ngân sách Nhà nước, ghi:

Nợ TK 3334 Có các TK 111, 112

lưu ý khi làm báo cáo tài chính

  1. Kết chuyển lợi nhuận chưa phân phối đầu năm

a) Trường hợp có lãi ghi:

Nợ TK 4212 Có TK 4211

b) Trường hợp lỗ ghi:

Nợ TK 4211 Có TK 4212

  1. Tiền ngân hàng

Có bao nhiêu tài khoản ngân hàng thì nhớ lấy bấy nhiêu sổ phu về để đối chiếu, kể cả các tài khoản không có phát sinh.

  1. Nguồn tiền mặt

Thường các chủ DN bỏ tiền tùi để mua hàng, trả chi phí nhưng không có giấy tờ gì nên quỹ thiếu hụt –> hợp đồng mượn tiền của Sếp để bù đắp vào.

  1. Thuế GTGT khấu trừ

Kiểm trả xem số dư ở chỉ tiêu 43 trên tờ khai thuế GTGT tháng 12/2018 hoặc quý 04/2018 so với số dư ở TK 1331 như thế nào?

Thông thường nếu hóa đơn tháng/ quý nào khai tháng/quý đó thì kết quả nó bằng nhau

Ngược lại hóa đơn mua vào khai không đúng tháng/quý –> số dư nợ TK 1331 sẽ lớn hơn hoặc bằng số dư ở chỉ tiêu 43

  1. Tiền tạm ứng

Kiểm tra đồi chiếu để hoàn ứng nếu ứng mà chưa xài hết.

Đăng ký nhận tài liệu kế toán bổ ích

  1. Hàng tồn kho

Kiểm tra hàng nhập đã chuẩn chưa? Xuất hàng đã tính giá xuất kho chưa?

Tuyệt đối không để xuất quá số lượng hàng tồn kho hiện có.

Lập dự phòng gì không?

  1. Công nợ phải thu phải trả

Làm biên bản đối chiếu công nợ phải thu, phải trả cho đến hết 31/12/2018

  1. Phân bổ chi phí trả trước

Đã phân bổ chưa?

Loại chi phí nào hợp lý? Chi phí nào không hợp lý?

  1. Tài sản cố định

Đã khấu hao chưa?

Chi phí khấu hao nào hợp lý? Chi phí nào chưa hợp lý

  1. Thuế phải nộp

Lên thuế xin tình hình thuế năm 2017 để về đối chiếu cho nhanh

Thuế môn bài? hạch toán chi phí và đóng tiền chưa?

Thuế GTGT? Căn cứ khai báo, chứng từ nộp thuế và hạch toán để xem đúng chưa?

Thuế TNCN? Thuế TNCN nhớ làm quyết toán năm để có số chính xác khi lên BCTC.

Thuế TNDN? Thuế TNDN lưu ý các bút toán Nợ 8211 Có 3334, Nợ 3334 Có 8211 khi có phát sinh nộp hằng quý, cuối năm

Thuế khác?

  1. Lương, BHXH, BHYT, BHTN, CPCĐ, thuế TNCN

Hạch toán lương chưa?

Đã trích các khoản theo lương chưa?

Đối chiếu với cơ quan bảo hiểm đã được chưa?

  1. Các khoản tiền vay, mượn

Kiểm tra lại kỹ để hoàn trả

  1. Doanh thu

Doanh thu nào chịu thuế TNDN? doanh thu nào không?

Doanh thu bán hàng?

Doanh thu tài chính?

Doanh thu khác?

  1. Giá vốn

Giá vốn được trừ và giá vốn không được trừ?

Căn cứ để tính giá thành là gì? có vượt định mức cho phép không?

Đã hạch toán, tập hợp, kết chuyển giá vốn chưa?

  1. Chi phí

Chi phí nào hợp lý? chi phí nào không hợp lý?

Chi phí bán hàng?

Chi phí quản lý?

Chi phí lãi vay (tài chính)?

Chi phí khác?

  1. Kết chuyển doanh thu chi phí

Kế toán xem đã kết chuyển hết chưa? TK từ loại 5 đến loại 9 không có số dư cuối kỳ.

  1. Lập quyết toán thuế TNDN –> xác định số thuế phải nộp
  2. Lập quyết toán thuế TNCN –> xác định số thuế phải nộp
  3. Căn cứ vào quyết toán thuế TNDN để hạch toán vào phần mềm

a) Số thuế phái nộp theo quyết toán = số thuế đã tạm tính 4 quý —> không làm gì thêm

b) Số thuế phải nộp theo quyết toán lớn hơn số thuế tạm tính 4 quý –> hạch toán thu thêm thuế Nợ 8211 Có 3334

c) Số thuế phải nộp theo quyết toán nhỏ hơn số tạm tính 4 quý –> hạch toán Nợ 3334 Có 8211

  1. Căn cứ quyết toánThuế TNCN –> điều chỉnh giảm thuế tăng lương hoặc tăng thuế giảm lương vào phần mềm
  2. Kết chuyển 8211 –> 911, kết chuyển 911 –> 4212
  3. Lập Báo cáo tài chính —> xong.
  4. Kiểm toán báo cáo tài chính trước khi nộp cho cơ quan nhà nước theo quy định.

==> Theo quy định tại Điều 37 của Luật Kiểm toán độc lập ngày 29/03/2011 và Điều 15 của Nghị định số 17/2012/NĐ-CP ngày 13/02/2012 hướng dẫn Luật Kiểm toán độc lập

>>Xem thêm: Hướng dẫn lập và trình bày thuyết minh báo cáo tài chính theo thông tư 133

Một số lưu ý về quyêt toán thuế TNDN 2019

  1. Lỗ được phép chuyển liên tục 5 năm, các năm trước có lỗ thì năm 2018 nhớ đính kèm phụ lục 03-2A.

Phụ lục này có 2 tác dụng:

Nếu năm 2018 lãi thì trên phụ lục gõ số lỗ cần chuyển vào cột ” số lỗ được chuyển trong phần tính thuế này”

Nếu năm 2018 lỗ, thì trên phụ lục cột ” số lỗ được chuyển trong phần tính thuế này” để trống, mục đích chỉ là theo dõi số lỗ các năm và số lỗ đã chuyển các năm trước.

  1. Lưu ý phần điều chỉnh giảm Tổng lợi nhuận trước thuế TNDN, phần đã xuất hóa đơn, ghi nhận trong năm 2018 nhưng bị thuế thanh tra kéo về các năm trước và đã truy thu, phạt nộp chậm thuế.

Gõ vào chỉ tiêu B9 đến B11 tương ứng.

  1. Lưu ý phần điều chỉnh tăng Tổng lợi nhuận trước thuế TNDN do sự khác biệt giữa kế toán và luật thuế

Gõ từ chỉ tiêu B2 cho tới B7.

Đặc biệt chú ý các khoản chi phí không được trừ khi tính thuế TNDN, nhớ gõ vào chỉ tiêu B4.

  1. Doanh nghiệp có ưu đãi về thuế nhớ chọn phụ lục 03-3A, lưu ý các chỉ tiêu từ C11 đến C15
  2. Nhớ gõ số tiền thuế TNDN đã tạm tính và đã nộp vào NSNN của 04 quý của năm 2018 vào cột E1

Căn cứ pháp lý : TT78/2014/TT-BTC, TT151/2014/TT-BTC, TT96/2015/TT-BTC…

  1. Lưu ý thuế suất công ty đang áp dụng là bao nhiêu để gõ thu nhập tính thuế vào các cột C7, C8, C9 tương ứng

Một số lưu ý về quyêt toán thuế TNCN

  1. Vấn đề giảm trừ bản thân

Người lao động ký hợp đồng từ 3 tháng trở lên thì giảm trừ bản thân 9.000.000 đồng/tháng.

Những anh chị em nào Doanh nghiệp quyết toán thay (Tích ô cá nhân ủy quyền quyết toán thay): Giảm trừ bản thân 12 tháng

Số còn lại ( Không tích ô cá nhân ủy quyền quyết toán thay: Giảm trừ theo số tháng thực tế làm việc.

  1. Về vấn đề giảm trừ người phù thuộc

Người lao động ký hợp đồng từ 3 tháng trở lên thì giảm trừ người phụ thuộc 3.600.000 đồng/tháng

Giảm trừ tính từ khi phát sinh nuôi dưỡng

  1. Về vấn đề cam kết 02 để không phải khấu trừ thuế

Người lao động ký hợp đồng thời vụ dưới 3 tháng khi doanh nghiệp chi trả nếu:

Mỗi lần chi trả dưới 2 triệu đồng/tháng thì không phải khấu trừ thuế TNCN gì cả.

Mỗi lần chi trả từ 2 triệu đồng trở lên thì khấu trừ 10% thuế TNCN. Nếu không muốn khấu trừ 10% thuế TNCN thì làm cam kết 02 theo TT92/2015/TT-BTC nếu như ước tính cả năm thu nhập không vượt quá 108tr và có MST cá nhân tại thời điểm cam kết.

Lưu ý : Cam kết 02 nếu có duy nhất thu nhập chứ không phải hiểu theo kiểu thu nhập duy nhất 1 nơi.

Căn cứ pháp lý : TT111/2013/TT-BTC, TT92/2015/TT-BTC

Trên đây là bài viết Những lưu ý khi lập báo cáo tài chính, quyết toán thuế mà Ketoanhn.org tổng hợp được hi vọng giúp ích được bạn trong công việc.

Nếu có bất kỳ thắc mắc liên quan cần giải đáp bạn vui lòng liên hệ với chúng tôi để được hỗ trợ. Tổng đài hỗ trợ  tư vấn miễn phí: 1900 6246

Ketoanhn.org chúc bạn làm tốt công việc

Kết nối với chúng tôi: https://www.facebook.com/ketoanhn.org/

Nếu bạn muốn học thực tế trải nghiệm va vất cùng kế toán trưởng giàu kinh nghiệm cần trên tay bộ chứng từ bao gồm: hóa đơn đỏ, phiếu thu chi, nhập xuất…của doanh nghiệp đang hoạt động có thể lựa chọn một lớp học kế toán thực hành của  Trung tâm kế toán Hà Nội là đơn vị được thành lập từ năm 2005 đi đầu trong lĩnh vực đào tạo kế toán thực hành trên chứng từ hóa đơn đỏ hiện có 39 cơ sở học trên toàn quốc, 6 cơ sở học tại Hà Nội. Hàng tháng trung tâm vẫn đào tạo cho hơn 1000 học viên trên toàn quốc.

Chi tiết liên hệ Hotline: 0974 975 029 (Mr Quân)

Bài viết liên quan:

Leave a Comment

KẾ TOÁN HÀ NỘI GROUP - TRUNG TÂM ĐÀO TẠO KẾ TOÁN THỰC TẾ

Hotline: 0974 975 029 (Mr Quân)

Email: Hotrokthn@gmail.com

Giấy phép ĐKKD số: 0103648057 cấp bởi Sở Kế hoạch và Đầu tư Hà Nội.

Giấy phép đào tạo Kế Toán Thực Hành số: 7619/QĐ-SGD&ĐT cấp bởi Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội.

CAM KẾT KHÔNG THÀNH NGHỀ KHÔNG THU HỌC PHÍ

CÁC ĐỊA CHỈ HỌC KẾ TOÁN THỰC HÀNH THỰC TẾ CỦA TRUNG TÂM KẾ TOÁN HÀ NỘI

CS1 : Lê Trọng Tấn - Thanh Xuân - Hà Nội
CS2 : Duy Tân - Dịch Vọng - Cầu Giấy - Hà Nội
CS3 : KĐT Sài Đồng - Long Biên - Hà Nội
CS4 : Ngô Thì Nhậm - Hà Đông - Hà Nội
CS5 : 30 Nguyên Hồng - Đống Đa -Hà Nội
CS6 : 124 Lạc Trung - Hai Bà Trưng - Hà Nội
CS7: Cổ Bi – Gia Lâm – Long Biên – Hà Nội
CS8 : Vân Côi – Quận Tân Bình - HCM
CS9 : 35 Lê Văn Chí - Q. Thủ Đức - TP HCM
CS10 : Nguyễn Trãi - Võ Cường - Tp. Bắc Ninh
CS11 : Lạch Tray - Q. Ngô Quyền - Tp. Hải Phòng
CS12 : Đoàn Nhữ Hài - TP Hải Dương
CS13 : Nguyễn Trãi - Q Ninh Kiều - Tp Cần Thơ
CS14 : KĐT Sông Hồng - Lý Nam Đế - Vĩnh Yên - Vĩnh Phúc
CS15 : Hoàng Văn Thụ - Tp.Thái Nguyên
CS16 : Hoàng Hoa Thám - Thủ Dầu 1 - Bình Dương
CS17 : Nguyễn Văn Cừ - TP Hạ Long - Quảng Ninh
CS18 : Trần Nguyên Hãn - Tp.Bắc Giang
CS19 : Kim Đồng - Trần Hưng Đạo - Tp Thái Bình
CS20 : Đường Giải Phóng - Tp. Nam Định
CS21 : Trần Cao Vân - Q Thanh Khê - Tp Đà Nẵng
CS22 : Tràng An - p Tân Thành - TP. Ninh Bình
CS23 : Hà Huy Giáp – Biên Hòa – Đồng Nai
CS24 : Quy Lưu - Minh Khai - Phủ Lý - Hà Nam
CS25 : Phong Định Cảng - TP Vinh - Nghệ An
CS26 : Đường Hà Huy Tập - TP Hà Tĩnh
  CS27: Đường Ngô Quyền - TP Huế
CS28: Trần Hưng Đạo – Long Xuyên – An Giang
CS29: Thái Sanh Hạnh – Mỹ Tho – Tiền Giang
CS30: Phan Chu Trinh – TP Vũng Tàu
CS31: 03 p 6 – TP. Tân An – tỉnh Long An
CS32: Võ Trường Toản – Cao Lãnh – Đồng Tháp
CS33: Nguyễn Hùng Sơn–Rạch Giá–Kiên Giang
CS34: Lê Thị Riêng – phường 5 – TP Cà Mau
CS35: Trần Phú – phường 4 – TP Vĩnh Long
CS36: Phạm Ngũ Lão – phường 1 – TP Trà Vinh
CS37: Hai Bà Trưng – phường 1 – TP Bến Tre
CS38: Tôn Đức Thắng – Phường 1 – TP Bạc Liêu