Trang chủ » Tài Liệu Kế Toán » Mức lương trên 80 triệu đồng có phải đóng thuế TNCN 35%?

Mức lương trên 80 triệu đồng có phải đóng thuế TNCN 35%?

Việc nộp thuế TNCN là trách nhiệm và nghĩa vụ của cá nhân cần thực hiên với cơ quan thuế. Thuy nhiên với mỗi mức lương lại có mức đóng TNCN khác nhau. Cụ thể với Mức lương trên 80 triệu đồng phải đóng thuế TNCN 35% không? Bài viết dưới đây các bạn hãy cùng Kế toán hà nội tìm hiểu nhé.

Mức lương trên 80 triệu đồng có phải đóng thuế TNCN 35%?

Mức lương trên 80 triệu đồng có phải đóng thuế TNCN 35%?

>>Xem thêm: Những khoản tiền thưởng, phụ cấp, trợ cấp không tính thuế TNCN

Lương trên 80 triệu phải đóng thuế TNCN bao nhiêu?

Với cá nhân cư trú: Có nơi ở thường xuyên ở Việt Nam như nhà thuê có thời hạn từ 183 ngày trở lên và có mặt tại Việt Nam từ 183 ngày trở lên hoặc trong 12 tháng liên tục kể từ ngày đầu tiên có mặt ở Việt Nam.

Để xác định lương trên 80 triệu đóng thuế TNCN bao nhiêu, có phải chịu mức thuế 35% hay không cần phải xem xét mức thuế suất áp dụng cho người có lương trên 80 triệu nêu tại Điều 7 Thông tư 111/2013/TT-BTC.

Trong đó, xem xét hai trường hợp:

Trường hợp 01: Người lao động ký hợp đồng lao động từ 03 tháng trở lên

Với trường hợp này, người lao động sẽ tính thuế theo công thức:

Thuế thu nhập cá nhân phải nộp = Thu nhập tính thuế x Thuế suất

Trong đó:

– Thu nhập tính thuế là tổng tiền lương người lao động nhận được trừ đi các khoản được giảm trừ: Giảm trừ gia cảnh với người nộp thuế và giảm trừ gia cảnh với mỗi người phụ thuộc, các khoản đóng bảo hiểm, quỹ hưu trí, đóng góp từ thiện, khuyến học, nhân đạo…

– Thuế suất mà người lao động phải chịu được tính tương ứng với phần thu nhập tính thuế theo tháng như sau:

+ Thuế suất theo phương pháp luỹ tiến: Tính theo từng bậc sau đó cộng lại.

+ Thuế suất theo phương pháp rút gọn:

Bậc Thu nhập tính thuế /tháng Thuế suất Số thuế TNCN phải nộp
Cách 1 Cách 2
1 Đến 5 triệu đồng (trđ) 5% 0 trđ + 5% TNTT 5% TNTT
2 Trên 5 trđ đến 10 trđ 10% 0,25 trđ + 10% TNTT trên 5 trđ 10% TNTT – 0,25 trđ
3 Trên 10 trđ đến 18 trđ 15% 0,75 trđ + 15% TNTT trên 10 trđ 15% TNTT – 0,75 trđ
4 Trên 18 trđ đến 32 trđ 20% 1,95 trđ + 20% TNTT trên 18 trđ 20% TNTT – 1,65 trđ
5 Trên 32 trđ đến 52 trđ 25% 4,75 trđ + 25% TNTT trên 32 trđ 25% TNTT – 3,25 trđ
6 Trên 52 trđ đến 80 trđ 30% 9,75 trđ + 30% TNTT trên 52 trđ 30 % TNTT – 5,85 trđ
7 Trên 80 trđ 35% 18,15 trđ + 35% TNTT trên 80 trđ 35% TNTT – 9,85 trđ

 

Từ phân tích trên có thể thấy, nếu người có tiền lương là 80 triệu đồng chưa chắc đã phải đóng thuế TNCN với mức thuế suất 35%.

Bởi đây là tiền lương thực tế người này được nhận mà chưa trừ đi tiền đóng bảo hiểm, quỹ hưu trí, các khoản đóng góp từ thiện, nhân đạo… cũng như chưa trừ đi giảm trừ gia cảnh của người phụ thuộc.

Nếu 80 triệu đồng/tháng là thu nhập chịu thuế (đã trừ đi các khoản giảm trừ) thì người lao động này mới phải đóng thuế TNCN với mức thuế suất là 35%.

Trường hợp 02: Người lao động * Không ký hợp đồng lao động hoặc ký hợp đồng lao động dưới 03 tháng

Theo quy định tại điểm i khoản 1 Điều 25 Thông tư số 111/2013/TT-BTC, nếu người lao động không ký hợp đồng lao động hoặc ký hợp đồng lao động dưới 03 tháng thì khi có tổng mức trả thu nhập từ 02 triệu đồng/lần trở lên thì phải khấu trừ thuế với mức 10% trên thu nhập.

Do đó, nếu thuộc trường hợp này, người lao động chỉ phải chịu thuế suất thuế TNCN 10% mà không tính theo bậc thuế. Đồng nghĩa, người lao động không ký hợp đồng lao động hoặc ký hợp đồng lao động dưới 03 tháng thì chỉ phải chịu mức thuế 10%.

Với cá nhân không cư trú: Không đáp ứng điều kiện của cá nhân cư trú. Đối tượng này chỉ cần có thu nhập chịu thuế cao hơn 0 (đã trừ các khoản đóng góp từ thiện, khuyến học, bảo hiểm, quỹ hưu trí tự nguyện…) thì đều phải nộp thuế TNCN với mức thuế suất là 20%.

Như vậy, chỉ có trường hợp thu nhập chịu thuế của người lao động đã ký hợp đồng lao động từ 03 tháng trở lên trên 80 triệu đồng/tháng thì người này mới phải đóng thuế TNCN mới mức 35%.

Làm sao để tự tra được mã số thuế của cá nhân?

Hiện nay, có 04 cách tra cứu mã số thuế cá nhân gồm:

– Cách 1: Tra cứu trên trang web mã số thuế có địa chỉ: https://masothue.vn/

– Cách 2: Tra cứu trên trang web của Tổng cục Thuế có địa chỉ http://tracuunnt.gdt.gov.vn/tcnnt/mstcn.jsp

– Cách 3: Tra cứu trên trang web Thuế điện tử tại địa chỉ: https://thuedientu.gdt.gov.vn/

– Cách 4: Tra cứu mã số thuế cá nhân qua Facebook tại đường link https://www.facebook.com/masothuedotcom/

Trên đây là bài viết Mức lương trên 80 triệu đồng có phải đóng thuế TNCN 35%? mà Ketoanhn.org tổng hợp được hi vọng giúp ích được bạn trong công việc.
Nếu có bất kỳ thắc mắc liên quan cần giải đáp bạn vui lòng liên hệ với chúng tôi để được hỗ trợ. Tổng đài hỗ trợ  tư vấn miễn phí: 1900 6246

Ketoanhn.org chúc bạn làm tốt công việc

Kết nối với chúng tôi: https://www.facebook.com/ketoanhn.org/

Nếu bạn muốn học thực tế trải nghiệm va vất cùng kế toán trưởng giàu kinh nghiệm cần trên tay bộ chứng từ bao gồm: hóa đơn đỏ, phiếu thu chi, nhập xuất…của doanh nghiệp đang hoạt động có thể lựa chọn một lớp học kế toán thực hành của  Trung tâm kế toán Hà Nội là đơn vị được thành lập từ năm 2005 đi đầu trong lĩnh vực đào tạo kế toán thực hành trên chứng từ hóa đơn đỏ hiện có 39 cơ sở học trên toàn quốc, 6 cơ sở học tại Hà Nội. Hàng tháng trung tâm vẫn đào tạo cho hơn 1000 học viên trên toàn quốc.

Chi tiết liên hệ Hotline: 0974 975 029  (Mr Quân)

Bài viết liên quan:

Leave a Comment

KẾ TOÁN HÀ NỘI GROUP - TRUNG TÂM ĐÀO TẠO KẾ TOÁN THỰC TẾ

Hotline: 0974 975 029 (Mr Quân)

Email: Hotrokthn@gmail.com

Giấy phép ĐKKD số: 0103648057 cấp bởi Sở Kế hoạch và Đầu tư Hà Nội.

Giấy phép đào tạo Kế Toán Thực Hành số: 7619/QĐ-SGD&ĐT cấp bởi Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội.

CAM KẾT KHÔNG THÀNH NGHỀ KHÔNG THU HỌC PHÍ

CÁC ĐỊA CHỈ HỌC KẾ TOÁN THỰC HÀNH THỰC TẾ CỦA TRUNG TÂM KẾ TOÁN HÀ NỘI

CS1 : Lê Trọng Tấn - Thanh Xuân - Hà Nội
CS2 : Duy Tân - Dịch Vọng - Cầu Giấy - Hà Nội
CS3 : KĐT Sài Đồng - Long Biên - Hà Nội
CS4 : Ngô Thì Nhậm - Hà Đông - Hà Nội
CS5 : 30 Nguyên Hồng - Đống Đa -Hà Nội
CS6 : 124 Lạc Trung - Hai Bà Trưng - Hà Nội
CS7: Cổ Bi – Gia Lâm – Long Biên – Hà Nội
CS8 : Vân Côi – Quận Tân Bình - HCM
CS9 : 35 Lê Văn Chí - Q. Thủ Đức - TP HCM
CS10 : Nguyễn Trãi - Võ Cường - Tp. Bắc Ninh
CS11 : Lạch Tray - Q. Ngô Quyền - Tp. Hải Phòng
CS12 : Đoàn Nhữ Hài - TP Hải Dương
CS13 : Nguyễn Trãi - Q Ninh Kiều - Tp Cần Thơ
CS14 : KĐT Sông Hồng - Lý Nam Đế - Vĩnh Yên - Vĩnh Phúc
CS15 : Hoàng Văn Thụ - Tp.Thái Nguyên
CS16 : Hoàng Hoa Thám - Thủ Dầu 1 - Bình Dương
CS17 : Nguyễn Văn Cừ - TP Hạ Long - Quảng Ninh
CS18 : Trần Nguyên Hãn - Tp.Bắc Giang
CS19 : Kim Đồng - Trần Hưng Đạo - Tp Thái Bình
CS20 : Đường Giải Phóng - Tp. Nam Định
CS21 : Trần Cao Vân - Q Thanh Khê - Tp Đà Nẵng
CS22 : Tràng An - p Tân Thành - TP. Ninh Bình
CS23 : Hà Huy Giáp – Biên Hòa – Đồng Nai
CS24 : Quy Lưu - Minh Khai - Phủ Lý - Hà Nam
CS25 : Phong Định Cảng - TP Vinh - Nghệ An
CS26 : Đường Hà Huy Tập - TP Hà Tĩnh
  CS27: Đường Ngô Quyền - TP Huế
CS28: Trần Hưng Đạo – Long Xuyên – An Giang
CS29: Thái Sanh Hạnh – Mỹ Tho – Tiền Giang
CS30: Phan Chu Trinh – TP Vũng Tàu
CS31: 03 p 6 – TP. Tân An – tỉnh Long An
CS32: Võ Trường Toản – Cao Lãnh – Đồng Tháp
CS33: Nguyễn Hùng Sơn–Rạch Giá–Kiên Giang
CS34: Lê Thị Riêng – phường 5 – TP Cà Mau
CS35: Trần Phú – phường 4 – TP Vĩnh Long
CS36: Phạm Ngũ Lão – phường 1 – TP Trà Vinh
CS37: Hai Bà Trưng – phường 1 – TP Bến Tre
CS38: Tôn Đức Thắng – Phường 1 – TP Bạc Liêu