Mức giảm trừ gia cảnh áp dụng năm 2022 ra sao?
Mức giảm trừ gia cảnh áp dụng năm 2022 ra sao? Mức giảm trừ là bao nhiêu? Bạn có phải nộp thuế cho khoản thu nhập nhận được trong năm 2021 từ tiền lương, tiền công hay không. Bài viết dưới đây Kế toán hà nội xin tổng hợp chia sẻ các bạn cùng tham khảo nhé.

Mức giảm trừ gia cảnh áp dụng năm 2022 ra sao?
>>Xem thêm: Thủ tục đăng ký người phụ thuộc giảm trừ gia cảnh qua mạng
- Các khoản giảm trừ gia cảnh khi tính thuế TNCN
Giảm trừ gia cảnh là số tiền được trừ vào thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân trước khi tính thuế đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công của người nộp thuế là cá nhân cư trú.
Giảm trừ gia cảnh gồm 02 khoản sau đây:
(1) Giảm trừ gia cảnh cho bản thân người nộp thuế (đây là khoản giảm trừ mà người nộp thuế là cá nhân cư trú đương nhiên được giảm trừ).
(2) Giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc
Người nộp thuế chỉ được tính giảm trừ cho người phụ thuộc nếu người nộp thuế đã đăng ký thuế và được cấp mã số thuế. Nói cách khác, ngay cả khi có đối tượng người phụ thuộc nhưng không đăng ký thì không được giảm trừ.
- Đối tượng, điều kiện và hồ sơ chứng minh người phụ thuộc
2.1. Người phụ thuộc gồm những ai?
Điểm d khoản 1 Điều 9 Thông tư 111/2013/TT-BTC quy định người phụ thuộc bao gồm những đối tượng sau:
(1) Con: Con đẻ, con nuôi hợp pháp, con ngoài giá thú, con riêng của chồng, con riêng của vợ, cụ thể gồm:
– Con dưới 18 tuổi (trường hợp này tính đủ theo tháng).
– Con từ 18 tuổi trở lên mà bị khuyết tật, không có khả năng lao động.
– Con đang theo học tại Việt Nam hoặc nước ngoài tại bậc đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp, dạy nghề, kể cả con từ 18 tuổi trở lên đang học phổ thông (tính cả trong thời gian chờ kết quả thi đại học từ tháng 6 đến tháng 9 năm lớp 12) không có thu nhập hoặc có thu nhập nhưng thu nhập bình quân tháng trong năm từ tất cả các nguồn thu nhập đó không vượt quá 01 triệu đồng.
(2) Vợ hoặc chồng của người nộp thuế đáp ứng đủ điều kiện (theo quy định tại mục 3.2).
(3) Cha đẻ, mẹ đẻ; cha chồng, mẹ chồng (hoặc cha vợ, mẹ vợ); cha dượng, mẹ kế; cha nuôi, mẹ nuôi hợp pháp của người nộp thuế đáp ứng điều kiện (theo quy định tại mục 3.2).
(4) Các cá nhân khác không nơi nương tựa mà người nộp thuế đang phải trực tiếp nuôi dưỡng và đáp ứng điều kiện (theo quy định tại mục 3.2), bao gồm:
– Chị ruột, anh ruột, em ruột của người nộp thuế.
– Ông nội, bà nội; ông ngoại, bà ngoại; cô ruột, cậu ruột, dì ruột, chú ruột, bác ruột của người nộp thuế.
– Cháu ruột của người nộp thuế bao gồm: Con của chị ruột, anh ruột, em ruột.
– Người phải trực tiếp nuôi dưỡng khác theo quy định của pháp luật.
>>>Xem chi tiết: Thủ tục cần làm khi đăng ký giảm trừ gia cảnh
2.2. Điều kiện để trở thành người phụ thuộc
Điểm đ khoản 1 Điều 9 Thông tư 111/2013/TT-BTC quy định cá nhân thuộc đối tượng (2), (3), (4) được tính là người phụ thuộc khi đáp ứng các điều kiện sau:
Trường hợp 1: Người trong độ tuổi lao động phải đáp ứng đủ các điều kiện sau:
Điều kiện 1: Bị khuyết tật, không có khả năng lao động.
(Người khuyết tật, không có khả năng lao là người thuộc đối tượng điều chỉnh của pháp luật về người khuyết tật, người mắc bệnh không có khả năng lao động như bệnh AIDS, suy thận mãn, ung thư,…).
Điều kiện 2: Không có thu nhập hoặc có thu nhập nhưng thu nhập bình quân tháng trong năm từ tất cả nguồn thu nhập không vượt quá 01 triệu đồng.
Trường hợp 2: Người ngoài độ tuổi lao động phải không có thu nhập hoặc có thu nhập nhưng thu nhập bình quân tháng trong năm từ tất cả nguồn thu nhập không vượt quá 01 triệu đồng.
2.3. Hồ sơ chứng minh người phụ thuộc
Khi đủ điều kiện trở thành người phụ thuộc thì người nộp thuế cần chuẩn bị hồ sơ chứng minh và đăng ký.
Thủ tục đăng ký người phụ thuộc được thực hiện thông qua tổ chức, cá nhân trả thu nhập (nếu có ủy quyền) hoặc người nộp thuế trực tiếp đăng ký người phụ thuộc với cơ quan thuế theo hình thức online hoặc trực tiếp tại cơ quan thuế.
Xem chi tiết: Thủ tục hồ sơ đăng ký người phu thuộc giảm trừ gia cảnh
- Mức giảm trừ gia cảnh 2022
Cách tính giảm trừ gia cảnh thực chất là mức giảm trừ gia cảnh.
Điều 1 Nghị quyết 954/2020/UBTVQH14 quy định mức giảm trừ gia cảnh khi tính thuế thu nhập cá nhân như sau:
TT | Đối tượng được giảm trừ | Mức giảm trừ gia cảnh |
1 | Bản thân người nộp thuế | 11 triệu đồng/tháng (132 triệu đồng/năm) |
2 | Người phụ thuộc | 4,4 triệu đồng/tháng |
Theo đó, mức giảm trừ gia cảnh cho bản thân của người nộp thuế là 11 triệu đồng/tháng (132 triệu đồng/năm) và mức giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc là 4,4 triệu đồng/người/tháng.
Kết luận: Mức giảm trừ gia cảnh 2022 áp dụng đối với khoản thu nhập nhận được từ tiền lương, tiền công trong năm 2021 của cá nhân cư trú không thay đổi so với kỳ tính thuế năm trước.
Trên đây là bài viết Mức giảm trừ gia cảnh áp dụng năm 2022 ra sao? mà Ketoanhn.org tổng hợp được hi vọng giúp ích được bạn trong công việc.
Nếu có bất kỳ thắc mắc liên quan cần giải đáp bạn vui lòng liên hệ với chúng tôi để được hỗ trợ. Tổng đài hỗ trợ tư vấn miễn phí: 1900 6246
Ketoanhn.org chúc bạn làm tốt công việc
Kết nối với chúng tôi: https://www.facebook.com/ketoanhn.org/
Nếu bạn muốn học thực tế trải nghiệm va vất cùng kế toán trưởng giàu kinh nghiệm cần trên tay bộ chứng từ bao gồm: hóa đơn đỏ, phiếu thu chi, nhập xuất…của doanh nghiệp đang hoạt động có thể lựa chọn một lớp học kế toán thực hành của Trung tâm kế toán Hà Nội là đơn vị được thành lập từ năm 2005 đi đầu trong lĩnh vực đào tạo kế toán thực hành trên chứng từ hóa đơn đỏ hiện có 39 cơ sở học trên toàn quốc, 6 cơ sở học tại Hà Nội. Hàng tháng trung tâm vẫn đào tạo cho hơn 1000 học viên trên toàn quốc.
Chi tiết liên hệ Hotline: 0974 975 029 (Mr Quân)