Trang chủ » Tài Liệu Kế Toán » Một số điểm mới của Nghị định số 22/2020/NĐ-CP mới nhất

Một số điểm mới của Nghị định số 22/2020/NĐ-CP mới nhất

Một số điểm mới của Nghị định số 22/2020/NĐ-CP ngày 24/02/2020 sửa đổi bổ sung Nghị định 139/2016/NĐ-CP về lệ phí môn bài

Ngày 24/02/2020, Chính phủ ban hành Nghị định số 22/2020/NĐ-C(viết tắt là Nghị định 22) sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 139/2016/NĐ-CP ngày 04/10/2016 của Chính phủ quy định về lệ phí môn bài có hiệu lực từ ngày 25/02/2020.

Một số điểm mới của Nghị định số 22/2020/NĐ-CP

Một số điểm mới của Nghị định số 22/2020/NĐ-CP

Một số điểm mới đáng lưu ý được quy định tại Nghị định 22 bao gồm:

  1. Bổ sung các trường hợp được miễn lệ phí môn bài

Từ ngày 25/02/2020 bổ sung thêm 03 trường hợp miễn lệ phí môn bài sau:`

  • Miễn lệ phí môn bài trong năm đầu thành lập hoặc ra hoạt động sản xuất, kinh doanh (từ ngày 01/01 đến ngày 31/12) đối với: Tổ chức thành lập mới (được cấp mã số thuế mới, mã số doanh nghiệp mới); Hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân lần đầu ra hoạt động sản xuất, kinh doanh.
  • Doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển từ hộ kinh doanh (theo quy định tại Điều 16 Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa) được miễn lệ phí môn bài trong thời hạn 03 năm kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp lần đầu.
  • Cơ sở giáo dục phổ thông công lập và cơ sở giáo dục mầm non công lập.

Trong thời gian miễn lệ phí môn bài, nếu tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân, doanh nghiệp nhỏ và vừa nêu trên thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh thì chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh này cũng được miễn lệ phí môn bài.

>>Xem thêm: Những đối tượng nộp và không phải nộp lệ phí thuế môn bài

  1. Bổ sung quy định cụ thể về mức thu và thời hạn nộp lệ phí môn bài đối với các trường hợp miễn lệ phí môn bài sau khi hết thời hạn được miễn

– Đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi từ hộ kinh doanh (bao gồm cả chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh) khi hết thời gian được miễn lệ phí môn bài (năm thứ tư kể từ năm thành lập doanh nghiệp) nộp lệ phí môn bài như sau:

+ Trường hợp kết thúc thời gian miễn lệ phí môn bài trong thời gian 6 tháng đầu năm nộp mức lệ phí môn bài cả năm, thời hạn nộp chậm nhất là ngày 30/7 năm kết thúc thời gian miễn;

+ Trường hợp kết thúc thời gian miễn lệ phí môn bài trong thời gian 6 tháng cuối năm nộp 50% mức lệ phí môn bài cả năm, thời hạn nộp chậm nhất là ngày 30/01 năm liền kề năm kết thúc thời gian miễn.

– Đối với hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân sản xuất, kinh doanh đã giải thể, có hoạt động sản xuất, kinh doanh trở lại:

+ Trường hợp ra hoạt động sản xuất, kinh doanh trở lại trong 6 tháng đầu năm nộp mức lệ phí môn bài cả năm, thời hạn nộp chậm nhất là ngày 30/7 năm ra hoạt động;

+ Trường hợp ra hoạt động trong thời gian 6 tháng cuối năm nộp 50% mức lệ phí môn bài cả năm, thời hạn nộp chậm nhất là ngày 30/01 năm liền kề năm ra hoạt động.

  1. Quy định trường hợp không phải nộp lệ phí môn bài nếu ngừng sản xuất kinh doanh

Người nộp lệ phí môn bài đang hoạt động, tạm ngừng sản xuất, kinh doanh trong năm dương lịch thì không phải nộp lệ phí môn bài cho năm tạm ngừng kinh doanh nếu đáp ứng 02 điều kiện sau:

– Có văn bản xin tạm ngừng hoạt động sản xuất, kinh doanh gửi cơ quan thuế trước thời hạn nộp lệ phí theo quy định (ngày 30/01 hàng năm).

– Chưa nộp lệ phí môn bài của năm xin tạm ngừng hoạt động sản xuất, kinh doanh.

Trường hợp không đáp ứng đủ 02 điều kiện trên thì phải nộp lệ phí môn bài cho cả năm.

>>Xem thêm: Có phải nộp thuế môn bài khi công ty tạm ngừng kinh doanh?

  1. Quy định về khai lệ phí môn bài

– Khai lệ phí môn bài một lần khi người nộp lệ phí mới ra hoạt động sản xuất kinh doanh hoặc mới thành lập. Thời hạn nộp tờ khai trước ngày 30 tháng 01 của năm sau năm mới ra hoạt động sản xuất kinh doanh hoặc mới thành lập.

– Hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân nộp thuế theo phương pháp khoán không phải khai lệ phí môn bài. Cơ quan thuế sẽ căn cứ vào tờ khai thuế, cơ sở dữ liệu ngành thuế để xác định doanh thu kinh doanh làm căn cứ tính mức lệ phí môn bài phải nộp.

Trên đây là bài viết Một số điểm mới của Nghị định số 22/2020/NĐ-CP mà Ketoanhn.org tổng hợp được hi vọng giúp ích được bạn trong công việc.

Nếu có bất kỳ thắc mắc liên quan cần giải đáp bạn vui lòng liên hệ với chúng tôi để được hỗ trợ. Tổng đài hỗ trợ  tư vấn miễn phí: 1900 6246

Ketoanhn.org chúc bạn làm tốt công việc

Kết nối với chúng tôi: https://www.facebook.com/ketoanhn.org/

Nếu bạn muốn học thực tế trải nghiệm va vất cùng kế toán trưởng giàu kinh nghiệm cần trên tay bộ chứng từ bao gồm: hóa đơn đỏ, phiếu thu chi, nhập xuất…của doanh nghiệp đang hoạt động có thể lựa chọn một lớp học kế toán thực hành của  Trung tâm kế toán Hà Nội là đơn vị được thành lập từ năm 2005 đi đầu trong lĩnh vực đào tạo kế toán thực hành trên chứng từ hóa đơn đỏ hiện có 39 cơ sở học trên toàn quốc, 6 cơ sở học tại Hà Nội. Hàng tháng trung tâm vẫn đào tạo cho hơn 1000 học viên trên toàn quốc.

Chi tiết liên hệ Hotline: 0974 975 029 (Mr Quân)

Bài viết liên quan:

Leave a Comment

KẾ TOÁN HÀ NỘI GROUP - TRUNG TÂM ĐÀO TẠO KẾ TOÁN THỰC TẾ

Hotline: 0974 975 029 (Mr Quân)

Email: Hotrokthn@gmail.com

Giấy phép ĐKKD số: 0103648057 cấp bởi Sở Kế hoạch và Đầu tư Hà Nội.

Giấy phép đào tạo Kế Toán Thực Hành số: 7619/QĐ-SGD&ĐT cấp bởi Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội.

CAM KẾT KHÔNG THÀNH NGHỀ KHÔNG THU HỌC PHÍ

CÁC ĐỊA CHỈ HỌC KẾ TOÁN THỰC HÀNH THỰC TẾ CỦA TRUNG TÂM KẾ TOÁN HÀ NỘI

CS1 : Lê Trọng Tấn - Thanh Xuân - Hà Nội
CS2 : Duy Tân - Dịch Vọng - Cầu Giấy - Hà Nội
CS3 : KĐT Sài Đồng - Long Biên - Hà Nội
CS4 : Ngô Thì Nhậm - Hà Đông - Hà Nội
CS5 : 30 Nguyên Hồng - Đống Đa -Hà Nội
CS6 : 124 Lạc Trung - Hai Bà Trưng - Hà Nội
CS7: Cổ Bi – Gia Lâm – Long Biên – Hà Nội
CS8 : Vân Côi – Quận Tân Bình - HCM
CS9 : 35 Lê Văn Chí - Q. Thủ Đức - TP HCM
CS10 : Nguyễn Trãi - Võ Cường - Tp. Bắc Ninh
CS11 : Lạch Tray - Q. Ngô Quyền - Tp. Hải Phòng
CS12 : Đoàn Nhữ Hài - TP Hải Dương
CS13 : Nguyễn Trãi - Q Ninh Kiều - Tp Cần Thơ
CS14 : KĐT Sông Hồng - Lý Nam Đế - Vĩnh Yên - Vĩnh Phúc
CS15 : Hoàng Văn Thụ - Tp.Thái Nguyên
CS16 : Hoàng Hoa Thám - Thủ Dầu 1 - Bình Dương
CS17 : Nguyễn Văn Cừ - TP Hạ Long - Quảng Ninh
CS18 : Trần Nguyên Hãn - Tp.Bắc Giang
CS19 : Kim Đồng - Trần Hưng Đạo - Tp Thái Bình
CS20 : Đường Giải Phóng - Tp. Nam Định
CS21 : Trần Cao Vân - Q Thanh Khê - Tp Đà Nẵng
CS22 : Tràng An - p Tân Thành - TP. Ninh Bình
CS23 : Hà Huy Giáp – Biên Hòa – Đồng Nai
CS24 : Quy Lưu - Minh Khai - Phủ Lý - Hà Nam
CS25 : Phong Định Cảng - TP Vinh - Nghệ An
CS26 : Đường Hà Huy Tập - TP Hà Tĩnh
  CS27: Đường Ngô Quyền - TP Huế
CS28: Trần Hưng Đạo – Long Xuyên – An Giang
CS29: Thái Sanh Hạnh – Mỹ Tho – Tiền Giang
CS30: Phan Chu Trinh – TP Vũng Tàu
CS31: 03 p 6 – TP. Tân An – tỉnh Long An
CS32: Võ Trường Toản – Cao Lãnh – Đồng Tháp
CS33: Nguyễn Hùng Sơn–Rạch Giá–Kiên Giang
CS34: Lê Thị Riêng – phường 5 – TP Cà Mau
CS35: Trần Phú – phường 4 – TP Vĩnh Long
CS36: Phạm Ngũ Lão – phường 1 – TP Trà Vinh
CS37: Hai Bà Trưng – phường 1 – TP Bến Tre
CS38: Tôn Đức Thắng – Phường 1 – TP Bạc Liêu