Trang chủ » Tài Liệu Kế Toán » Hướng dẫn xác định thuế TNDN khi có khoản lãi chênh lệch tỷ giá ngoại tệ

Hướng dẫn xác định thuế TNDN khi có khoản lãi chênh lệch tỷ giá ngoại tệ

Hướng dẫn xác định thuế TNDN phải nộp khi có khoản lãi chênh lệch tỷ giá của tiền mặt, tiền gửi là ngoại tệ

– Việc xác định thuế TNDN phải nộp khi có khoản lãi chênh lệch tỷ giá của tiền mặt, tiền gửi là ngoại tệ phát sinh khi đánh giá lại cuối năm tài chính như thế nào?

– Các khoản đánh giá chênh lệch tỉ giá này có được tính vào chi phí hợp lý hợp lệ hay không?

Bài viết dưới đây Ketoanhn.org xin cùng các bạn làm rõ vấn đề này?

Hướng dẫn xác định thuế TNDN khi có khoản lãi chênh lệch tỷ giá ngoại tệ

Hướng dẫn xác định thuế TNDN khi có khoản lãi chênh lệch tỷ giá ngoại tệ

*Căn cứ

– Tại khoản 9 và khoản 23, Điều 7 Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/6/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thu nhập khác như sau:

Trong năm tính thuế doanh nghiệp có chênh lệch ty giá phát sinh trong kỳ và chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại các khoản nợ phải trả có gốc ngoại tệ cuối năm tài chính, thì:

– Khoản chênh lệch tỷ giá phát sinh trong kỳ liên quan trực tiếp đến doanh thu, chi phí của hoạt động sản xuất kinh doanh chính của doanh nghiệp được tính vào chi phí hoặc thu nhập của hoạt động sản xuất kinh doanh chính của doanh nghiệp. Khoản chênh lệch tỷ giá phát sinh trong kỳ không liên quan trực tiếp đến doanh thu, chi phí của hoạt động sản xuất kinh doanh chính của doanh nghiệp, nếu phát sinh lỗ chênh lệch tỷ giá tính vào chi phí sản xuất kinh doanh chính, nếu phát sinh lãi chênh lệch tỷ giá tính vào thu nhập khác.

– Lãi chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại các khoản nợ phải trả bằng ngoại tệ cuối năm tài chính được bù trừ với lỗ chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại các khoản nợ phải trả bằng ngoại tệ cuối năm tài chính. Sau khi bù trừ lãi hoặc lỗ chênh lệch tỷ giá liên quan trực tiếp đến doanh thu, chi phí của hoạt động sản xuất kinh doanh chính của doanh nghiệp được tính vào thu nhập hoặc chi phí của hoạt động sản xuất kinh doanh chính của doanh nghiệp. Lãi hoặc lỗ chênh lệch tỷ giá không liên quan trực tiếp đến doanh thu, chi phí của hoạt động sản xuất kinh doanh chính của doanh nghiệp được tính vào thu nhập khác hoặc chi phí sản xuất kinh doanh chính khi xác định thu nhập chịu thuế.

= > Đối với khoản nợ phải thu và khoản cho vay có gốc ngoại tệ phát sinh trong kỳ, chênh lệch tỷ giá hối đoái được tính vào chi phí được trừ hoặc thu nhập là khoản chênh lệch giữa tỷ giá tại thời điểm phát sinh thu hồi nợ hoặc thu hồi khoản cho vay với tỷ giá tại thời điểm ghi nhận khoản nợ phải thu hoặc khoản cho vay ban đầu.

Các khoản chênh lệch tỷ giá nêu trên không bao gồm chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư cuối năm là: tiền mặt, tiền gửi, tiền đang chuyển, các khoản nợ phải thu có gốc ngoại tệ.

  1. Các khoản thu nhập khác theo quy định của pháp luật.”

– Tại khoản 2.22, điểm 2, Điều 6 Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/6/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn chi phí không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN:

“2.22. Lỗ chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ cuối kỳ tính thuế bao gồm chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư cuối năm là: tiền mặt, tiền gửi, tiền đang chuyển, các khoản nợ phải thu có gốc ngoại tệ (trừ lỗ chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại các khoản nợ phải trả có gốc ngoại tệ cuối kỳ tính thuế).

>>Xem thêm: Những khoản chi phí được trừ và không được trừ khi tính thuế TNDN

*Như vậy:

– Khoản lỗ chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ cuối kỳ tính thuế bao gồm chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư cuối năm là: tiền mặt, tiền gửi, tiền đang chuyển, các khoản nợ phải thu có gốc ngoại tệ không được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN.

– Khoản lãi chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ cuối kỳ tính thuế bao gồm chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư cuối năm là: tiền mặt, tiền gửi, tiền đang chuyển, các khoản nợ phải thu có gốc ngoại tệ không tính vào thu nhập chịu thuế TNDN.

– Chỉ có chênh lệch tỷ giá lãi hay lỗ đánh giá lại cuối năm của khoản mục nợ phải trả mới được tính vào chi phí hoặc thu nhập khi quyết toán thuế TNDN , còn lãi hay lỗ của chênh lệch tỷ giá đánh giá lại cuối năm của các tài khoản còn lại không phải nợ phải trả (ví dụ: Tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, khoản phải thu…) sẽ không được chấp nhận.

KẾT LUẬN: Chỉ có chênh lệch tỷ giá lãi hay lỗ đánh giá lại cuối năm của khoản mục nợ phải trả mới được tính vào chi phí hoặc thu nhập khi quyết toán thuế TNDN, còn lãi hay lỗ của chênh lệch tỷ giá đánh giá lại cuối năm của các tài khoản còn lại không phải nợ phải trả (ví dụ: Tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, khoản phải thu…) sẽ không được thuế chấp nhận, nhưng CÁC BẠN LƯU Ý ĐÂY CHẲNG QUA LÀ CHÊNH LỆCH TẠM THỜI THÔI NHÉ CÁC BẠN. VÀ NÓ SẼ TRỞ THÀNH DOANH THU VÀ CHI PHÍ CỦA NHỮNG NĂM SAU MÀ ĐÃ THỰC TẾ THU VÀ CHI TIỀN BẰNG NGOẠI TỆ.

Hạch toán kế toán:

– Kế toán đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ theo tỷ giá hối đoái giao dịch thực tế tại thời điểm báo cáo:

+ Nếu phát sinh lãi tỷ giá hối đoái:

Nợ các TK 1112, 1122, 128, 228, 131, 136, 138, 331, 341,..

Có TK 413

+ Nếu phát sinh lỗ tỷ giá hối đoái:

Nợ TK 413

Có các TK 1112, 1122, 128, 228, 131, 136, 138, 331, 341,…

– Kế toán xử lý chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh do đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ:

+ Kết chuyển lãi tỷ giá hối đoái đánh giá lại cuối năm tài chính vào doanh thu hoạt động tài chính:

Nợ TK 413

Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính (nếu lãi tỷ giá hối đoái).

+ Kết chuyển lỗ tỷ giá hối đoái đánh giá lại cuối năm tài chính vào chi phí tài chính:

Nợ TK 635 – Chi phí tài chính (nếu lỗ tỷ giá hối đoái)

Có TK 413 – Chênh lệch tỷ giá hối đoái (4131).

Lưu ý: Đối với những khoản chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại lại khoản mục có gốc ngoại tệ cuối năm là tiền mặt, tiền gửi, tiền đang chuyển, các khoản nợ phải thu có gốc ngoại tệ thì phải loại trừ ra khỏi chi phí được trừ trước khi thực hiện quyết toán thuế TNDN.

Ví Dụ:

Giả sử đánh giá chênh lệch phải thu gốc ngoại tệ năm 2019 Lỗ 100 triệu . Theo TT 179 thì vẫn hạch toán chi phí 635 và theo TT 78 thì sẽ loại ra khỏi quyết toán. Tiếp tục giả sử trong năm công ty chỉ phát sinh duy nhất ngiệp vụ này. Ta xử lý vấn đề như sau.

– Đây là 1 khoản chi phí chênh lệch tạm thời .

– Tổng chi phí kế toán > Tổng chi phí thuế -> Xác định chi phí thuế TNDN hoãn lại.

Nợ TK 243/Có TK 8212 = 100*22% = 22tr. Cuối năm kết chuyển Nợ 8212/Có TK 911 = 22tr. Tổng phát sinh Nợ 911 = 100tr. Tổng phát sinh Có 911 = 22 triệu => Dư Nợ 4212 = 78 triệu.

– Năm 2020. Khoản phải thu bằng gốc ngoại tệ được thực hiện:Theo TT 78 khoản này sẽ được ghi nhận vào chi phí or lợi nhuận kinh doanh:

+ Giả sử chênh lệch phát Lỗ 50tr: (Nếu so sánh với tỷ giá ban đầu sẽ lỗ là 150 triệu).

Ghi nhận 811 = 50 tr.

Đồng thời hoàn nhập chi phí thuế thu nhập hoãn lại do trong kỳ ko phát sinh tăng. (đã xác định đc khoải phải thu này đã đc thực hiện).

Nợ TK 8212/Có TK 243 = 22 triệu.

Tổng phát sinh Nợ 911 = 50tr +22 tr = 72 tr. => Dư Nợ lũy kế 421 = 72 +78 = 150 triệu

+ Giả sử chênh lệch phát sinh lãi 50tr: Nếu so sánh với tỷ giá ban đầu lỗ 50 triệu

Ghi nhận 711 =50 triệu

Hoàn nhập Nợ 8212/Có 243 =22 triệu

Tổng Nợ 911 = 22tr Tổng Có 911 = 50 triệu => Có 421 (trước thuế) phát sinh = 28 triệu

Bù trừ Dư Nợ lũy kế TK 421 = 78 – 28 = 50 triệu

Lưu ý về vấn đề trên áp dụng cho năm 2015 :Vấn đề này vẫn đúng theo TT96/2015/TT-BTC ngày 22/06/2015

    Khoản 2 Điều 6 của TT96

2.21. Lỗ chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ cuối kỳ tính thuế bao gồm chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư cuối năm là: tiền mặt, tiền gửi, tiền đang chuyển, các khoản nợ phải thu có gốc ngoại tệ (trừ lỗ chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại các khoản nợ phải trả có gốc ngoại tệ cuối kỳ tính thuế).

    Điều 7 của TT96:

– Lãi chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại các khoản nợ phải trả bằng ngoại tệ cuối năm tài chính được bù trừ với lỗ chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại các khoản  nợ phải trả bằng ngoại tệ cuối năm tài chính. Sau khi bù trừ lãi hoặc lỗ  chênh lệch tỷ giá liên quan trực tiếp đến doanh thu, chi phí của hoạt động sản xuất kinh doanh chính của doanh nghiệp được tính vào thu nhập hoặc chi phí của hoạt động sản xuất kinh doanh chính của doanh nghiệp. Lãi hoặc lỗ  chênh lệch tỷ giá không liên quan trực tiếp đến doanh thu, chi phí của hoạt động sản xuất kinh doanh chính của doanh nghiệp được tính vào thu nhập khác hoặc chi phí tài chính khi xác định thu nhập chịu thuế.

Các khoản chênh lệch tỷ giá nêu trên không bao gồm chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư cuối năm là: tiền mặt, tiền gửi, tiền đang chuyển, các khoản nợ phải thu có gốc ngoại tệ”.

Giải pháp đưa ra:

+ Khi quyết toán thuế TNDN năm trên tờ khai quyết toán

– Khoản chi phí khi đánh giá qua 413 lỗ vào tài khoản 635 không được tính là chi phí hơp lý khi quyết toán TNDN năm sẽ nhập vào chỉ tiêu B4 của tờ khai quyết toán thuế TNDN năm

– Các khoản lãi khi đánh giá qua 413 vào tài khoản 515 các khoản lãi không tính vào thu nhập chịu thuế sẽ nhập vào chỉ tiêu B11 của tờ khai quyết toán thuế TNDN năm

*Chi tiết tại: Công văn 2327/TCT-CS ngày 15/6/2015 của Tổng Cục Thuế về việc chính sách thuế – hướng dẫn về xác định thuế TNDN phải nộp khi có khoản lãi chênh lệch tỷ giá của tiền mặt, tiền gửi là ngoại tệ phát sinh khi đánh giá lại cuối năm tài chính.

+ Thông tư 179/2012/TT-BTC ngày 24 tháng 10 năm 2012 quy định ghi nhận đánh giá xử lý khoản chênh lệch.

Trên đây là Hướng dẫn xác định thuế TNDN khi có khoản lãi chênh lệch tỷ giá ngoại tệ mà Ketoanhn.org tổng hợp được hi vọng giúp ích được bạn trong công việc.

Nếu có bất kỳ thắc mắc liên quan cần giải đáp bạn vui lòng liên hệ với chúng tôi để được hỗ trợ. Tổng đài hỗ trợ  tư vấn miễn phí: 1900 6246

Ketoanhn.org chúc bạn làm tốt công việc

Kết nối với chúng tôi: https://www.facebook.com/ketoanhn.org/

Nếu bạn muốn học thực tế trải nghiệm va vất cùng kế toán trưởng giàu kinh nghiệm cần trên tay bộ chứng từ bao gồm: hóa đơn đỏ, phiếu thu chi, nhập xuất…của doanh nghiệp đang hoạt động có thể lựa chọn một lớp học kế toán thực hành của  Trung tâm kế toán Hà Nội là đơn vị được thành lập từ năm 2005 đi đầu trong lĩnh vực đào tạo kế toán thực hành trên chứng từ hóa đơn đỏ hiện có 39 cơ sở học trên toàn quốc, 6 cơ sở học tại Hà Nội. Hàng tháng trung tâm vẫn đào tạo cho hơn 1000 học viên trên toàn quốc.

Chi tiết liên hệ Hotline: 0974 975 029 (Mr Quân)

Bài viết liên quan:

Leave a Comment

KẾ TOÁN HÀ NỘI GROUP - TRUNG TÂM ĐÀO TẠO KẾ TOÁN THỰC TẾ

Hotline: 0974 975 029 (Mr Quân)

Email: Hotrokthn@gmail.com

Giấy phép ĐKKD số: 0103648057 cấp bởi Sở Kế hoạch và Đầu tư Hà Nội.

Giấy phép đào tạo Kế Toán Thực Hành số: 7619/QĐ-SGD&ĐT cấp bởi Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội.

CAM KẾT KHÔNG THÀNH NGHỀ KHÔNG THU HỌC PHÍ

CÁC ĐỊA CHỈ HỌC KẾ TOÁN THỰC HÀNH THỰC TẾ CỦA TRUNG TÂM KẾ TOÁN HÀ NỘI

CS1 : Lê Trọng Tấn - Thanh Xuân - Hà Nội
CS2 : Duy Tân - Dịch Vọng - Cầu Giấy - Hà Nội
CS3 : KĐT Sài Đồng - Long Biên - Hà Nội
CS4 : Ngô Thì Nhậm - Hà Đông - Hà Nội
CS5 : 30 Nguyên Hồng - Đống Đa -Hà Nội
CS6 : 124 Lạc Trung - Hai Bà Trưng - Hà Nội
CS7: Cổ Bi – Gia Lâm – Long Biên – Hà Nội
CS8 : Vân Côi – Quận Tân Bình - HCM
CS9 : 35 Lê Văn Chí - Q. Thủ Đức - TP HCM
CS10 : Nguyễn Trãi - Võ Cường - Tp. Bắc Ninh
CS11 : Lạch Tray - Q. Ngô Quyền - Tp. Hải Phòng
CS12 : Đoàn Nhữ Hài - TP Hải Dương
CS13 : Nguyễn Trãi - Q Ninh Kiều - Tp Cần Thơ
CS14 : KĐT Sông Hồng - Lý Nam Đế - Vĩnh Yên - Vĩnh Phúc
CS15 : Hoàng Văn Thụ - Tp.Thái Nguyên
CS16 : Hoàng Hoa Thám - Thủ Dầu 1 - Bình Dương
CS17 : Nguyễn Văn Cừ - TP Hạ Long - Quảng Ninh
CS18 : Trần Nguyên Hãn - Tp.Bắc Giang
CS19 : Kim Đồng - Trần Hưng Đạo - Tp Thái Bình
CS20 : Đường Giải Phóng - Tp. Nam Định
CS21 : Trần Cao Vân - Q Thanh Khê - Tp Đà Nẵng
CS22 : Tràng An - p Tân Thành - TP. Ninh Bình
CS23 : Hà Huy Giáp – Biên Hòa – Đồng Nai
CS24 : Quy Lưu - Minh Khai - Phủ Lý - Hà Nam
CS25 : Phong Định Cảng - TP Vinh - Nghệ An
CS26 : Đường Hà Huy Tập - TP Hà Tĩnh
  CS27: Đường Ngô Quyền - TP Huế
CS28: Trần Hưng Đạo – Long Xuyên – An Giang
CS29: Thái Sanh Hạnh – Mỹ Tho – Tiền Giang
CS30: Phan Chu Trinh – TP Vũng Tàu
CS31: 03 p 6 – TP. Tân An – tỉnh Long An
CS32: Võ Trường Toản – Cao Lãnh – Đồng Tháp
CS33: Nguyễn Hùng Sơn–Rạch Giá–Kiên Giang
CS34: Lê Thị Riêng – phường 5 – TP Cà Mau
CS35: Trần Phú – phường 4 – TP Vĩnh Long
CS36: Phạm Ngũ Lão – phường 1 – TP Trà Vinh
CS37: Hai Bà Trưng – phường 1 – TP Bến Tre
CS38: Tôn Đức Thắng – Phường 1 – TP Bạc Liêu