Trang chủ » Tài Liệu Kế Toán » Hướng dẫn hạch toán chi phí lãi vay khi doanh nghiệp mua ô tô

Hướng dẫn hạch toán chi phí lãi vay khi doanh nghiệp mua ô tô




Chi phí lãi vay đối với hoạt động mua ô tô ? Mua ô tô có được khấu trừ thuế TNDN? Cách hạch toán chi phí khi doanh nghiệp mua ô tô ra sao? Bài viết dưới đây Ketoanhn.org xin tổng hợp các bạn cùng tham khảo nhé.

>>Xem thêm: Hướng dẫn cách hạch toán xe ô tô trên 1.6 tỷ

Chi phí lãi vay đối với hoạt động mua ô tô

1.Các khoản chi phí không được trừ liên quan đến chi phí lãi vay và khấu hao ô tô

Chi phí không được trừ của chi phí lãi vay

2.17. Phần chi phí trả lãi tiền vay vốn sản xuất kinh doanh của đối tượng không phải là tổ chức tín dụng hoặc tổ chức kinh tế vượt quá 150% mức lãi suất cơ bản do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm vay.

2.18. Chi trả lãi tiền vay tương ứng với phần vốn điều lệ (đối với doanh nghiệp tư nhân là vốn đầu tư) đã đăng ký còn thiếu theo tiến độ góp vốn ghi trong điều lệ của doanh nghiệp kể cả trường hợp doanh nghiệp đã đi vào sản xuất kinh doanh. Chi trả lãi tiền vay trong quá trình đầu tư đã được ghi nhận vào giá trị của tài sản, giá trị công trình đầu tư.

Trường hợp doanh nghiệp đã góp đủ vốn điều lệ, trong quá trình kinh doanh có khoản chi trả lãi tiền vay để đầu tư vào doanh nghiệp khác thì khoản chi này được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế.

Chi trả lãi tiền vay tương ứng với vốn điều lệ còn thiếu theo tiến độ góp vốn ghi trong điều lệ của doanh nghiệp không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế được xác định như sau:

– Trường hợp số tiền vay nhỏ hơn hoặc bằng số vốn điều lệ còn thiếu thì toàn bộ lãi tiền vay là khoản chi không được trừ.

– Trường hợp số tiền vay lớn hơn số vốn điều lệ còn thiếu theo tiến độ góp vốn:

+ Nếu doanh nghiệp phát sinh nhiều khoản vay thì khoản chi trả lãi tiền vay không được trừ bằng tỷ lệ (%) giữa vốn điều lệ còn thiếu trên tổng số tiền vay nhân (x) tổng số lãi vay.

+ Nếu doanh nghiệp chỉ phát sinh một khoản vay thì khoản chi trả lãi tiền không được trừ bằng số vốn điều lệ còn thiếu nhân (x) lãi suất của khoản vay nhân (x) thời gian góp vốn điều lệ còn thiếu.

Chi phí không được trừ của ô tô

– Không được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế: Phần trích khấu hao tương ứng với nguyên giá vượt trên 1,6 tỷ đồng/xe đối với ô tô chở người từ 9 chỗ ngồi trở xuống (trừ: ô tô dùng cho kinh doanh vận tải hành khách, kinh doanh du lịch, khách sạn; ô tô dùng để làm mẫu và lái thử cho kinh doanh ô tô); phần trích khấu hao đối với tài sản cố định là tàu bay dân dụng, du thuyền không sử dụng kinh doanh vận chuyển hàng hóa, hành khách, kinh doanh du lịch, khách sạn.

Ô tô chở người từ 9 chỗ ngồi trở xuống chuyên kinh doanh vận tải hành khách, du lịch và khách sạn là các ô tô được đăng ký tên doanh nghiệp mà doanh nghiệp này trong Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh có đăng ký một trong các ngành nghề: vận tải hành khách, kinh doanh du lịch, khách sạn và được cấp phép kinh doanh theo quy định tại các văn bản pháp luật về kinh doanh vận tải, hành khách, du lịch, khách sạn.

>>Xem thêm: Những khoản chi phí được trừ và không được trừ khi tính thuế TNDN

  1. Ghi nhận nguyên giá tài sản

Căn cứ Điều 4 Thông tư 45/2013/TT-BTC Xác định nguyên giá của tài sản cố định:

a) TSCĐ hữu hình mua sắm:

Nguyên giá TSCĐ hữu hình mua sắm (kể cả mua mới và cũ): là giá mua thực tế phải trả cộng (các khoản thuế (không bao gồm các khoản thuế được hoàn lại), các chi phí liên quan trực tiếp phải chi ra tính đến thời đỉểm đưa tài sản cô định vào trang thái săn sàng sử dụng như: lãi tiền vay phát sinh trong quá trình đâu tư mua săm tài sản cô định; chi phí vận chuyên, bôc dở; chi phí nấng cấp; chỉ phỉ lắp đặt, chạy thử; lệ phỉ frước bạ và các chi phỉ liên quan trực tiếp khác

Cách xử lý chi phí lãi vay mua ô tô

Như vậy, căn cứ vào các quy định trên trong trường hợp doanh nghiệp thực hiện chi phí lãi vay dùng để mua ô tô, công việc của kế toán cần phải xác định như sau

  1. Doanh nghiệp đã đủ điều kiện được tính chi phí hợp lý cho các khoản chi phí lãi vay hay chi được tính 1 phần
  2. Xác định đối tượng
  3. Trường hợp Công ty vay vốn của Ngân hàng để mua xe ô tô phục vụ cho hoạt động sản xuât kinh doanh của Công ty thì:

Khoản lài tiền vay phát sinh tương ứng với số tiền vay để mua ô tô tính đến thời điêm đưa ô tô vào trạng thái sẵn sàng sử dụng được tính vào nguyên giá của ô tô theo hướng dẫn tại Điểm a, Khoản 1 Điều 4 Thông tư 45/2013/TT-BTC nêu trên. Không tính vào chi phí được trừ đối với khoản chi phí lãi vay đã được ghi nhận vào giá trị của xe ô tô.

Đối với khoản lãi vay tương ứng với số tiền vay để mua ô tô phát sinh sau thời điêm ô tô đưa vào trạng thái sẵn sàng sử dụng được tính vào chi phí được trừ khi tính thu nhập chịu thuế TNDN nếu đáp ứng các điều kiện quy định tại Khoản 1 Điều 6 và không thuộc các trường hợp quy đinh tại Điểm 2.17, 2.18 Khoản 2 Điều 6 Thông tư 78/2014/TT-BTC ngày 18/6/2014 của Bộ Tài chính (đã được sửa đổi, bồ sung tại Điều 4 Thông tư 96/2015/TT-BTC nêu trên).

Công ty không được tính vào chi phí được trừ khi xác định ứxu nhập chịu thuế đối với phần trích khấu hao tương ứng với nguyên giá vượt trên 1,6 tỷ đôns/xe đôi với ô tô chở người từ 9 chỗ ngồi trở xuống (do ô tô không phải là xe chuyên kinh doanh vận tải hành khách, đu lịch và khách sạn và không dùng để làm mẫu và lái thử cho kinh doanh ô tô).

Đối với khoản chi phí sửa chữa ô tô trong quá trình sử dụng: Trường họp Công ty phát sinh các chi phí sửa chữa ô tô (thay thế phụ kiện xe) trong quá trình sử dụng được hạch toán trực tiếp hoặc phân bồ dần vào chi phí kinh doanh trong kỳ, nhưng tối đa không quá 3 năm nếu đáp ứng các điều kiện về chi phí được trừ quy định tại Điều 4 Thông tư 96/2015/TT-BTC nêu trên.

  1. Đối với hợp đồng vay vốn của cá nhân:

Đối với các hợp đồng vay vốn với lãi suất 0% thì không phát sinh nghĩa vụ thuế trong trường hợp này.

Đối với các hợp đồng vay vốn phát sinh khoản chi trả lãi vay trả cho cá nhân thì:

+ về thuế GTGT: Hoạt động cho vay riêng lẻ, không phải hoạt động kinh doanh thường xuyên của cá nhân thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT;

+ về thuế TNCN: Trước khi trả lãi vay cho cá nhân, Công ty có trách nhiệm khấu trừ 5% trên thu nhập tính thuế TNCN

Đó là các nghiệp vụ liên quan đến việc khi doanh nghiệp đi vay tiền và sử dụng tiền vay cho các hoạt động mua ô tô cho công ty thì kế toán có thể căn cứ vào đó để thực hiện công tác kế toán và thuế theo quy định

Để chi phí lãi vay hợp lý khi tính thuế TNDN thì cần điều kiện:

– Lãi suất không vượt quá 150% mức lãi suất cơ bản do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm vay. (Nếu vay của cá nhân không phải là tổ chức tín dụng hoặc tổ chức kinh tế)

– Phải góp đủ vốn điều lệ đã đăng ký theo tiến độ góp vốn ghi trong điều lệ của DN.

– Cần thêm:

+ Hợp đồng vay tiền.

+ Khi vay, cho vay, trả nợ vay thì phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt…

+ Nếu vay của cá nhân (Khi trả tiền lãi vay cá nhân thì phải khấu trừ 5% để nộp thuế TNCN (Đây là khoản thu nhập từ đầu tư vốn)

(Theo khoản 3 điều 2 Thông tư 111/2013/TT-BTC)

+ Nếu vay của DN (không phải là tổ chức tín dụng) khi trả tiền lãi vay thì phải yêu cầu công ty cho vay xuất hóa đơn

Ví Dụ 1:

Công ty kế toán Hà Nội đi vay tiền của nhân viên trong cty là 200.000.000 (đây là cá nhân không phải là tổ chức tín dụng hoặc tổ chức kinh tế và Công ty cũng đã góp đủ vốn điều lệ) với lãi suất trả cho cá nhân là 1.4%/tháng.

– Mức lãi suất cơ bản do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm vay là 0.8%/tháng.

– Chi phí lãi vay phải trả cho cá nhân hàng tháng là: 200.000.000 x 1.4% = 2.800.000/tháng.

– Mức lãi suất tối đa được trừ là: 0.8% x 150% = 1.2% (Không quá 150% mức lãi suất cơ bản do NHNN công bố tại thời điểm vay).

– Chi phí lãi vay được trừ tối đa: 200.000.000 x 1.2% = 2.400.000/tháng.

– Chi phí lãi vay không được trừ: 2.800.000 – 2.400.000 = 400.000/tháng.

Ví Dụ 2:

– Vốn điều lệ trên Giấy đăng ký kinh doanh của Công ty kế toán Hà Nội là: 3.000.000.000, và tiến độ góp vốn ghi trong điều lệ của Cty là 30 ngày. Nhưng khi hết hạn thì các thành viên mới chỉ góp được 2.000.000.000, thiếu 1.000.000.000.

– Công ty đi vay Ngân hàng BIDV: 1.000.000.000 với lãi xuất 1.1%/tháng.

– Chi phí lãi vay hàng tháng công ty phải trả là: 1.000.000.000 x 1.1% = 11.000.000/tháng

– Chi phí lãi vay Không được trừ: = 11.000.000/tháng (Vì số tiền vay bằng số vốn điều lệ còn thiếu thì toàn bộ lãi tiền vay là khoản chi không được trừ.)

Ví Dụ 3:

– Theo Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cấp ngày 05/01/2017, Công ty Long Thành đăng ký vốn điều lệ là 10 tỷ đồng và theo tiến độ góp vốn ghi trong điều lệ thì sẽ góp đủ vốn ngay khi thành lập.

– Nhưng ngày 05/01/2019, các thành viên mới góp được 6 tỷ đồng (còn thiếu là 4 tỷ đồng, chiếm tỷ lệ 40% số vốn điều lệ đã đăng ký).

– Ngày 01/04/2019, các thành viên góp thêm 2 tỷ đồng,(còn thiếu là 2 tỷ đồng, chiếm tỷ lệ 20% số vốn điều lệ đã đăng ký).

– Từ 01/04/2019 đến 31/12/2019 các thành viên không góp thêm vốn.

Trong năm 2017 Công ty có phát sinh chi phí lãi vay phải trả là: 1.000.000.000,

Trong đó, lãi tiền vay phải trả giai đoạn từ ngày 05/01 đến ngày 31/03 là 600.000.000, lãi tiền vay phải trả giai đoạn từ ngày 01/04 đến ngày 31/12 là 400.000.000.

Như vậy, Chi phí lãi tiền vay không được tính vào chi phí được trừ cụ thể như sau:

– Giai đoạn từ ngày 05/01 đến ngày 31/03 là 600 triệu đồng x 40% = 240.000.000.

– Giai đoạn từ ngày 01/04 đến ngày 31/12 là 400 triệu đồng x 20% = 80.000.000.

(Theo Công văn Số 2826/TCT-CS ngày 25/07/2014 của Tổng cục thuế gửi Cục Thuế tỉnh Đồng Nai)

Chú ý: Nếu DN không phải là tổ chức tín dụng khi thực hiện các giao dịch vay, cho vay và trả nợ vay lẫn nhau thì phải sử dụng các hình thức giao dịch sau:

a) Thanh toán bằng Séc;

b) Thanh toán bằng ủy nhiệm chi – chuyển tiền;

c) Các hình thức thanh toán không sử dụng tiền mặt phù hợp khác theo quy định hiện hành.

(Theo điều 4 Thông tư 09/2015/TT-BTC ngày 29/01/2015)

Như vậy: Khi DN bạn đi vay hoặc cho vay thì phải chuyển khoản (không dùng tiền mặt )

Cần biết thêm: Từ ngày 1/7/2015 theo Luật Doanh nghiệp số 68/2014/QH13 ngày 26/11/2014: Quy định về việc thực hiện vốn góp:

– Thành viên phải góp vốn cho công ty đủ và đúng loại tài sản như đã cam kết khi đăng ký trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

– Nếu đến hạn mà vẫn chưa góp đủ số vốn đã cam kết, công ty phải đăng ký điều chỉnh, vốn điều lệ

Hướng dẫn chi tiết cách hạch toán

Chúng ta sẽ phân thành 2 trường hợp khi hạch toán

Trường hợp 01: Ngân hàng giải ngân về tài khoản doanh nghiệp, hoặc bằng tiền mặt

Nhận tiền: Nợ TK 111,112/ Có TK 341

Chi dùng: Nợ TK liên quan SXKD/ Có TK 111, 112

Trường hợp 02: Ngân hàng giải ngân thẳng số tiền vay vào tài khoản bên Bán

Thanh toán nốt số tiền còn lại bằng tiền vay ngân hàng: nhưng chuyển thẳng vào tài khoản bên Bán xe/ mua hàng… căn cứ Khế Ước Nhận Nợ, UNC: Nợ TK 331/ Có TK 341

Khi nhận được hóa đơn GTGT: từ nhà cung cấp

Nợ TK 211,152,153,156….. , TK 1332 / Có TK 331

Hàng kỳ khi trả lãi ngân hàng:

Lãi : Nợ TK 635/ Có TK 111,112

Tất toán vốn vay: Nợ TK 341/ Có TK 111,112

Hồ sơ vay ngân hàng mua ô tô bao gồm những gì?

Tùy theo yêu cầu của mỗi ngân hàng tuy nhiên thông thường ngân hàng sẽ quy định cần chuẩn bị hồ sơ như sau:

  •     Giấy phép kinh doanh công chứng
  •     Biên bản hợp hội đồng thành viên
  •     Giấy đề nghị vay vốn: Theo mẫu của từng ngân hàng
  •     Báo cáo tài chính các năm hoặc kỳ theo yêu cầu của ngân hàng
  •     Điều lệ công ty
  •     Quyết định bổ nhiệm giám đốc và kế toán trưởng (nếu có)
  •     Giấy CMND và Sổ hộ khẩu của người đại diện công ty đứng ra vay vốn (photo)
  •     Bảng tổng hợp: Nhập Xuất tồn kho, Công nợ, Hóa đơn đầu Vào, Hợp đồng kinh tế….tùy theo yêu cầu của ngân hang

Về thuế GTGT được khấu trừ khi mua ô tô

Căn cứ vào những điều khoản sau:

    Điều 15, Khoản 4, Điểm c Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2014 của Bộ Tài chính

    Điều 10. Thông tư 26/2015/TT-BTC ban hành ngày 27/02/2015 Sửa đổi, bổ sung Điều 15 (đã được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 119/2014/TT-BTC ngày 25/8/2014 và Thông tư số 151/2014/TT-BTC ngày 10/10/2014 của Bộ Tài chính)

    Công văn 2238/TCT-KK Ngày 16/6/2014 khấu trừ, hoàn thuế giá trị gia tăng hàng mua vào do Tổng cục Thuế ban hành

Theo đó

Tại Điều 10. Thông tư 26/2015/TT-BTC ban hành ngày 27/02/2015: “Các trường hợp thanh toán không dùng tiền mặt khác để khấu trừ thuế GTGT đầu vào gồm:

c) Trường hợp hàng hoá, dịch vụ mua vào được thanh toán uỷ quyền qua bên thứ ba thanh toán qua ngân hàng (bao gồm cả trường hợp bên bán yêu cầu bên mua thanh toán tiền qua ngân hàng cho bên thứ ba do bên bán chỉ định) thì việc thanh toán theo uỷ quyền hoặc thanh toán cho bên thứ ba theo chỉ định của bên bán phải được quy định cụ thể trong hợp đồng dưới hình thức văn bản và bên thứ ba là một pháp nhân hoặc thể nhân đang hoạt động theo quy định của pháp luật.

Trường hợp Công ty ký hợp đồng vay tín dụng với Ngân hàng, khi Công ty cung cấp các hoá đơn mua hàng trả chậm thì Ngân hàng giải ngân theo số tiền Công ty mua nợ người bán bằng cách: Ngân hàng giải ngân chuyển thẳng số tiền vào tài khoản của người bán và phát hành Giấy nhận nợ của ngân hàng (trên Giấy nhận nợ có thông tin tài khoản của bên thụ hưởng) và trong hợp đồng ký với bên bán hàng có quy định phương thức thanh toán này thì đây được coi là hình thức thanh toán qua ngân hàng.”

Trên đây là bài viết Hướng dẫn hạch toán chi phí lãi vay khi doanh nghiệp mua ô tô mới nhất  mà Ketoanhn.org tổng hợp được hi vọng giúp ích được bạn trong công việc.

Nếu có bất kỳ thắc mắc liên quan cần giải đáp bạn vui lòng liên hệ với chúng tôi để được hỗ trợ. Tổng đài hỗ trợ  tư vấn miễn phí: 1900 6246

Ketoanhn.org chúc bạn làm tốt công việc

Kết nối với chúng tôi: https://www.facebook.com/ketoanhn.org/

Nếu bạn muốn học thực tế trải nghiệm va vất cùng kế toán trưởng giàu kinh nghiệm cần trên tay bộ chứng từ bao gồm: hóa đơn đỏ, phiếu thu chi, nhập xuất…của doanh nghiệp đang hoạt động có thể lựa chọn một lớp học kế toán thực hành của  Trung tâm kế toán Hà Nội là đơn vị được thành lập từ năm 2005 đi đầu trong lĩnh vực đào tạo kế toán thực hành trên chứng từ hóa đơn đỏ hiện có 39 cơ sở học trên toàn quốc, 6 cơ sở học tại Hà Nội. Hàng tháng trung tâm vẫn đào tạo cho hơn 1000 học viên trên toàn quốc.

Chi tiết liên hệ Hotline: 0974 975 029 (Mr Quân)

Bài viết liên quan:

Leave a Comment

KẾ TOÁN HÀ NỘI GROUP - TRUNG TÂM ĐÀO TẠO KẾ TOÁN THỰC TẾ

Hotline: 0974 975 029 (Mr Quân)

Email: Hotrokthn@gmail.com

Giấy phép ĐKKD số: 0103648057 cấp bởi Sở Kế hoạch và Đầu tư Hà Nội.

Giấy phép đào tạo Kế Toán Thực Hành số: 7619/QĐ-SGD&ĐT cấp bởi Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội.

CAM KẾT KHÔNG THÀNH NGHỀ KHÔNG THU HỌC PHÍ

CÁC ĐỊA CHỈ HỌC KẾ TOÁN THỰC HÀNH THỰC TẾ CỦA TRUNG TÂM KẾ TOÁN HÀ NỘI

CS1 : Lê Trọng Tấn - Thanh Xuân - Hà Nội
CS2 : Duy Tân - Dịch Vọng - Cầu Giấy - Hà Nội
CS3 : KĐT Sài Đồng - Long Biên - Hà Nội
CS4 : Ngô Thì Nhậm - Hà Đông - Hà Nội
CS5 : 30 Nguyên Hồng - Đống Đa -Hà Nội
CS6 : 124 Lạc Trung - Hai Bà Trưng - Hà Nội
CS7: Cổ Bi – Gia Lâm – Long Biên – Hà Nội
CS8 : Vân Côi – Quận Tân Bình - HCM
CS9 : 35 Lê Văn Chí - Q. Thủ Đức - TP HCM
CS10 : Nguyễn Trãi - Võ Cường - Tp. Bắc Ninh
CS11 : Lạch Tray - Q. Ngô Quyền - Tp. Hải Phòng
CS12 : Đoàn Nhữ Hài - TP Hải Dương
CS13 : Nguyễn Trãi - Q Ninh Kiều - Tp Cần Thơ
CS14 : KĐT Sông Hồng - Lý Nam Đế - Vĩnh Yên - Vĩnh Phúc
CS15 : Hoàng Văn Thụ - Tp.Thái Nguyên
CS16 : Hoàng Hoa Thám - Thủ Dầu 1 - Bình Dương
CS17 : Nguyễn Văn Cừ - TP Hạ Long - Quảng Ninh
CS18 : Trần Nguyên Hãn - Tp.Bắc Giang
CS19 : Kim Đồng - Trần Hưng Đạo - Tp Thái Bình
CS20 : Đường Giải Phóng - Tp. Nam Định
CS21 : Trần Cao Vân - Q Thanh Khê - Tp Đà Nẵng
CS22 : Tràng An - p Tân Thành - TP. Ninh Bình
CS23 : Hà Huy Giáp – Biên Hòa – Đồng Nai
CS24 : Quy Lưu - Minh Khai - Phủ Lý - Hà Nam
CS25 : Phong Định Cảng - TP Vinh - Nghệ An
CS26 : Đường Hà Huy Tập - TP Hà Tĩnh
  CS27: Đường Ngô Quyền - TP Huế
CS28: Trần Hưng Đạo – Long Xuyên – An Giang
CS29: Thái Sanh Hạnh – Mỹ Tho – Tiền Giang
CS30: Phan Chu Trinh – TP Vũng Tàu
CS31: 03 p 6 – TP. Tân An – tỉnh Long An
CS32: Võ Trường Toản – Cao Lãnh – Đồng Tháp
CS33: Nguyễn Hùng Sơn–Rạch Giá–Kiên Giang
CS34: Lê Thị Riêng – phường 5 – TP Cà Mau
CS35: Trần Phú – phường 4 – TP Vĩnh Long
CS36: Phạm Ngũ Lão – phường 1 – TP Trà Vinh
CS37: Hai Bà Trưng – phường 1 – TP Bến Tre
CS38: Tôn Đức Thắng – Phường 1 – TP Bạc Liêu