Trang chủ » Tài Liệu Kế Toán » Hướng dẫn cách tính thuế thu nhập doanh nghiệp

Hướng dẫn cách tính thuế thu nhập doanh nghiệp

Hướng dẫn cách tính thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2018 được hướng dẫn và áp dụng theo Điều 1 Thông tư số 96/2015 TT- BTC ngày 22/06/2015 của Bộ tài chính.

Thuế Thu nhập doanh nghiệp là loại thuế trực thu, còn gọi là thuế thu nhập công ty hay thuế lợi tức ở nhiều quốc gia. Đối tượng của thuế TNDN là thu nhập của tổ chức kinh doanh (doanh nghiệp) được xác định trên cơ sở doanh thu sau khi trừ đi các chi phí có liên quan đến việc hình thành doanh thu đó.

Hướng dẫn cách tính thuế thu nhập doanh nghiệp

Hướng dẫn cách tính thuế thu nhập doanh nghiệp

>>Xem thêm: Khoản chi phí được trừ và không được trừ khi tính thuế TNDN

Trước hết bạn cần biết Đối tượng chịu thuế và nộp thuế Thu nhập doanh nghiệp là ai:

Đối tượng chịu thuế TNDN là thu nhập thu được từ hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ và thu nhập khác của tổ chức sản xuất kinh doanh.

Người nộp thuế TNDN là tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có thu nhập chịu thu theo pháp luật quy định. Ngoài ra, các trường hợp sau đây cũng là người chịu thuế TNDN

Xác định Kỳ tính thuế thu nhập doanh nghiệp:

Kỳ tính thuế được xác định theo năm dương lịch.

Trường hợp doanh nghiệp áp dụng năm tài chính khác với năm dương lịch thì kỳ tính thuế xác định theo năm tài chính áp dụng. Kỳ tính thuế đầu tiên đối với doanh nghiệp mới thành lập và kỳ tính thuế cuối cùng đối với doanh nghiệp chuyển đổi loại hình doanh nghiệp, chuyển đổi hình thức sở hữu, sáp nhập, chia, tách, giải thể, phá sản được xác định phù hợp với kỳ kế toán theo quy định của pháp luật về kế toán.

Để chi tiết hơn về đối tượng chịu thuế nộp thuế và kỳ tính thuế thu nhập doanh nghiệp bạn tham khảo thêm tại bài viết: Thuế Thu nhập doanh nghiệp và Phương pháp kế toán đối với thuế thu nhập doanh nghiệp

Hướng dẫn cách tính thuế Thu nhập doanh nghiệp năm 2018

Kể từ ngày 06/08/2015 theo Điều 1 Thông tư số 96/2015 TT- BTC ngày 22/06/2015 của Bộ tài chính (Sửa đổi, sủa đổi bổ sung thông tư số 78 )

Thuế Thu nhập doanh nghiệp phải nộp được xác định theo công thức sau:

Thuế TNDN phải nộp = Thu nhập tính thuế  x Thuế suất thuế TNDN

Doanh nghiệp được thành lập, hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam được trích tối đa 10% thu nhập tính thuế hàng năm trước khi tính thuế TNDN để lập Quỹ phát triển khoa học và công nghệ của doanh nghiệp. Trong thời hạn 5 năm, kể từ khi trích lập, nếu quỹ phát triển khoa học và công nghệ không được sử dụng hoặc sử dụng không hết 70% hoặc sử dụng không đúng mục đích thì doanh nghiệp phải nộp thuế TNDN tính trên khoản thu nhập đã trích lập mà không sử dụng hoặc sử dụng không đúng mục đích và phần lãi phát sinh từ số thuế TNDN đó.

>>Xem thêm: Mức thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2018

Trường hợp, doanh nghiệp có trích quỹ phát triển khoa học và công nghệ thì thuế TNDN phải nộp được xác định theo công thức sau:

Thuế TNDN phải nộp = ( Thu nhập tính thuế Phần trích lập quỹ KH&CN (nếu có) ) x Thuế suất thuế TNDN

Trong đó:

Cách xác định thu nhập tính thuế TNDN:

Thu nhập tính thuế = Thu nhập chịu thuế ( Thu nhập được miễn thuế  + Các khoả lỗ được kết chuyển )

Thu nhập chịu thuế:

– Là tổng các khoản thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ và thu nhập khác. Chi tiết xem tại đây: Các khoản thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp

 Cách xác định thu nhập chịu thuế TNDN:

Thu nhập chịu thuế = ( Doanh thu Chi phí được trừ) ) + Các khoản thu nhập khác

Trong đó:

Doanh thu là toàn bộ tiền bán hàng, tiền gia công, tiền cung ứng dịch vụ, bao gồm cả khoản phụ thu, phụ trội mà cơ sở kinh doanh được hưởng, không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền.

+ Nếu DN kê khai thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ: Là doanh thu không có thuế GTGT.

+ Nếu DN kê khai thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp: Là doanh thu bao gồm cả thuế GTGT.

Chi phí được trừ là những khoản chi phí không nằm trong các khoản chi phí không được trừ theo quy định của pháp luật và đồng thời các khoản chi phí được trừ phải đáp ứng các điều kiện sau:

+ Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.

+ Khoản chi có đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật.

+ Khoản chi nếu có hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ từng có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên (giá đã bao gồm thuế GTGT) khi thanh toán phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt.

+ Xác định thu nhập được miễn thuế: Các khoản thu nhập được miễn thuế TNDN gồm 12 khoản thu nhập được miễn thuế TNDN quy định chi tiết tại Thông tư 78 và 96 của Bộ tài chính mới nhất hiện nay. Cụ thể tại Điều 8 Thông tư 78/2014/TT-BTC và đã được sửa đổi, bổ sung theo Điều 6 Thông tư 96/2015/TT-BTC quy định.

+ Xác định xác định lỗ và chuyển lỗ:

⇒ Lỗ phát sinh trong kỳ tính thuế là số chênh lệch âm về thu nhập tính thuế chưa bao gồm các khoản lỗ được kết chuyển từ các năm trước.

⇒ Doanh nghiệp sau khi quyết toán thuế cả năm mà bị lỗ thì phải chuyển toàn bộ và liên tục số lỗ vào thu nhập chịu thuế của những năm theo. Thời gian chuyển lỗ tính liên tục không quá 5 năm, kể từ năm tiếp sau năm phát sinh lỗ.

⇒ Doanh nghiệp có số lỗ giữa các quý trong cùng một năm tài chính thì được bù trừ số lỗ của quý trước vào các quý tiếp theo của năm tài chính đó. Khi quyết toán thuế toán thuế TNDN, doanh nghiệp xác định số lỗ của cả năm.

⇒ Trong thời gian chuyển lỗ nếu có phát sinh tiếp số lỗ thì số lỗ mới phát sinh này sẽ được chuyển toàn bộ và liên tục số lỗ vào thu nhập chịu thuế của những năm theo. Thời gian chuyển lỗ tính liên tục không quá 5 năm, kể từ năm tiếp sau năm phát sinh lỗ.

⇒ Quá thời hạn 5 năm kể từ năm tiếp sau năm phát sinh lỗ, nếu số lỗ chưa chuyển hết thì sẽ không được chuyển vào thu nhập của các năm tiếp theo.

  • Thuế suất thuế TNDN được áp dụng cho tất cả các doanh nghiệp là 20%. Trong đó, có một số trường hợp khác:

– Đối với hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu khí tại Việt Nam từ 32% đến 50%.

– Đối với đơn vị sự nghiệp, tổ chức không phải là doanh nghiệp, nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp thì kê khai thuế TNDN tính theo tỷ lệ % trên doanh thu bán hàng hóa, dịch vụ:

+ Dịch vụ (bao gồm cả lãi tiền gửi, lãi tiền cho vay): 5%. Riêng hoạt động giáo dục, y tế, biểu diễn nghệ thuật: 2%

+ Kinh doanh hàng hóa: 1%

+ Hoạt động khác: 2%

Trong đó:

Doanh thu là toàn bộ tiền bán hàng, tiền gia công, tiền cung ứng dịch vụ, bao gồm cả khoản phụ thu, phụ trội mà cơ sở kinh doanh được hưởng, không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền.

– Nếu DN kê khai thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ: Là doanh thu không có thuế GTGT.

– Nếu DN kê khai thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp: Là doanh thu bao gồm cả thuế GTGT.

Chi phí được trừ là những khoản chi phí không nằm trong các khoản chi phí không được trừ theo quy định của pháp luật và đồng thời các khoản chi phí được trừ phải đáp ứng các điều kiện sau:

– Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.

– Khoản chi có đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật.

– Khoản chi nếu có hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ từng có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên (giá đã bao gồm thuế GTGT) khi thanh toán phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt.

– Xác định thu nhập được miễn thuế: Các khoản thu nhập được miễn thuế TNDN gồm 12 khoản thu nhập được miễn thuế TNDN quy định chi tiết tại Thông tư 78 và 96 của Bộ tài chính mới nhất hiện nay. Cụ thể tại Điều 8 Thông tư 78/2014/TT-BTC và đã được sửa đổi, bổ sung theo Điều 6 Thông tư 96/2015/TT-BTC quy định.

– Xác định xác định lỗ và chuyển lỗ.

+ Lỗ phát sinh trong kỳ tính thuế là số chênh lệch âm về thu nhập tính thuế chưa bao gồm các khoản lỗ được kết chuyển từ các năm trước.

+ Doanh nghiệp sau khi quyết toán thuế cả năm mà bị lỗ thì phải chuyển toàn bộ và liên tục số lỗ vào thu nhập chịu thuế của những năm theo. Thời gian chuyển lỗ tính liên tục không quá 5 năm, kể từ năm tiếp sau năm phát sinh lỗ.

+ Doanh nghiệp có số lỗ giữa các quý trong cùng một năm tài chính thì được bù trừ số lỗ của quý trước vào các quý tiếp theo của năm tài chính đó. Khi quyết toán thuế toán thuế TNDN, doanh nghiệp xác định số lỗ của cả năm.

+ Trong thời gian chuyển lỗ nếu có phát sinh tiếp số lỗ thì số lỗ mới phát sinh này sẽ được chuyển toàn bộ và liên tục số lỗ vào thu nhập chịu thuế của những năm theo. Thời gian chuyển lỗ tính liên tục không quá 5 năm, kể từ năm tiếp sau năm phát sinh lỗ.

+ Quá thời hạn 5 năm kể từ năm tiếp sau năm phát sinh lỗ, nếu số lỗ chưa chuyển hết thì sẽ không được chuyển vào thu nhập của các năm tiếp theo.

  • Thuế suất thuế TNDN được áp dụng cho tất cả các doanh nghiệp là 20%. Trong đó, có một số trường hợp khác:

– Đối với hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu khí tại Việt Nam từ 32% đến 50%

– Đối với đơn vị sự nghiệp, tổ chức không phải là doanh nghiệp, nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp thì kê khai thuế TNDN tính theo tỷ lệ % trên doanh thu bán hàng hóa, dịch vụ:

+ Dịch vụ (bao gồm cả lãi tiền gửi, lãi tiền cho vay): 5%. Riêng hoạt động giáo dục, y tế, biểu diễn nghệ thuật: 2%

+ Kinh doanh hàng hóa: 1%

+ Hoạt động khác: 2%

Trên đây là bài viết Hướng dẫn cách tính thuế thu nhập doanh nghiệpKetoanhn.org đã tổng hợp được hi vọng sẽ giúp ích được bạn trong công việc.

Nếu có bất kỳ thắc mắc liên quan cần giải đáp bạn vui lòng liên hệ với chúng tôi để được hỗ trợ. Tổng đài hỗ trợ  tư vấn miễn phí: 1900 6246

Ketoanhn.org chúc bạn làm tốt công việc kế toán

Nếu bạn muốn tìm hiểu thêm về thuế TNDN, thuế TNCN hay kê khai làm báo cáo thuế, cập nhật thông tư nghị định mới nhất về thuế bạn có thể tham gia một lớp học kế toán thực hành của Trung tâm kế toán Hà Nội để lấy lấy thêm kinh nghiệm làm việc nhé

Chi tiết liên hệ Hotline: 0974 975 029 (Mr Quân)

Kết nối với chúng tôi: https://www.facebook.com/ketoanhn.org/

Bài viết liên quan:

Leave a Comment

KẾ TOÁN HÀ NỘI GROUP - TRUNG TÂM ĐÀO TẠO KẾ TOÁN THỰC TẾ

Hotline: 0974 975 029 (Mr Quân)

Email: Hotrokthn@gmail.com

Giấy phép ĐKKD số: 0103648057 cấp bởi Sở Kế hoạch và Đầu tư Hà Nội.

Giấy phép đào tạo Kế Toán Thực Hành số: 7619/QĐ-SGD&ĐT cấp bởi Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội.

CAM KẾT KHÔNG THÀNH NGHỀ KHÔNG THU HỌC PHÍ

CÁC ĐỊA CHỈ HỌC KẾ TOÁN THỰC HÀNH THỰC TẾ CỦA TRUNG TÂM KẾ TOÁN HÀ NỘI

CS1 : Lê Trọng Tấn - Thanh Xuân - Hà Nội
CS2 : Duy Tân - Dịch Vọng - Cầu Giấy - Hà Nội
CS3 : KĐT Sài Đồng - Long Biên - Hà Nội
CS4 : Ngô Thì Nhậm - Hà Đông - Hà Nội
CS5 : 30 Nguyên Hồng - Đống Đa -Hà Nội
CS6 : 124 Lạc Trung - Hai Bà Trưng - Hà Nội
CS7: Cổ Bi – Gia Lâm – Long Biên – Hà Nội
CS8 : Vân Côi – Quận Tân Bình - HCM
CS9 : 35 Lê Văn Chí - Q. Thủ Đức - TP HCM
CS10 : Nguyễn Trãi - Võ Cường - Tp. Bắc Ninh
CS11 : Lạch Tray - Q. Ngô Quyền - Tp. Hải Phòng
CS12 : Đoàn Nhữ Hài - TP Hải Dương
CS13 : Nguyễn Trãi - Q Ninh Kiều - Tp Cần Thơ
CS14 : KĐT Sông Hồng - Lý Nam Đế - Vĩnh Yên - Vĩnh Phúc
CS15 : Hoàng Văn Thụ - Tp.Thái Nguyên
CS16 : Hoàng Hoa Thám - Thủ Dầu 1 - Bình Dương
CS17 : Nguyễn Văn Cừ - TP Hạ Long - Quảng Ninh
CS18 : Trần Nguyên Hãn - Tp.Bắc Giang
CS19 : Kim Đồng - Trần Hưng Đạo - Tp Thái Bình
CS20 : Đường Giải Phóng - Tp. Nam Định
CS21 : Trần Cao Vân - Q Thanh Khê - Tp Đà Nẵng
CS22 : Tràng An - p Tân Thành - TP. Ninh Bình
CS23 : Hà Huy Giáp – Biên Hòa – Đồng Nai
CS24 : Quy Lưu - Minh Khai - Phủ Lý - Hà Nam
CS25 : Phong Định Cảng - TP Vinh - Nghệ An
CS26 : Đường Hà Huy Tập - TP Hà Tĩnh
  CS27: Đường Ngô Quyền - TP Huế
CS28: Trần Hưng Đạo – Long Xuyên – An Giang
CS29: Thái Sanh Hạnh – Mỹ Tho – Tiền Giang
CS30: Phan Chu Trinh – TP Vũng Tàu
CS31: 03 p 6 – TP. Tân An – tỉnh Long An
CS32: Võ Trường Toản – Cao Lãnh – Đồng Tháp
CS33: Nguyễn Hùng Sơn–Rạch Giá–Kiên Giang
CS34: Lê Thị Riêng – phường 5 – TP Cà Mau
CS35: Trần Phú – phường 4 – TP Vĩnh Long
CS36: Phạm Ngũ Lão – phường 1 – TP Trà Vinh
CS37: Hai Bà Trưng – phường 1 – TP Bến Tre
CS38: Tôn Đức Thắng – Phường 1 – TP Bạc Liêu