Trang chủ » Tài Liệu Kế Toán » Hướng dẫn cách hạch toán Sửa chữa tài sản cố định, Nâng cấp tài sản cố định

Hướng dẫn cách hạch toán Sửa chữa tài sản cố định, Nâng cấp tài sản cố định

Sửa chữa tài sản cố định: là việc duy tu, bảo dưỡng, thay thế sửa chữa những hư hỏng phát sinh trong quá trình hoạt động nhằm khôi phục lại năng lực hoạt động theo trạng thái hoạt động tiêu chuẩn ban đầu của tài sản cố định.

Nâng cấp tài sản cố định: là hoạt động cải tạo, xây lắp, trang bị bổ sung thêm cho TSCĐ nhằm nâng cao công suất, chất lượng sản phẩm, tính năng tác dụng của TSCĐ so với mức ban đầu hoặc kéo dài thời gian sử dụng của TSCĐ; đưa vào áp dụng quy trình công nghệ sản xuất mới làm giảm chi phí hoạt động của TSCĐ so với trước.

Ví dụ:

Công ty kinh doanh dịch vụ khách sạn và văn phòng cho thuê thực hiện:

– Nâng cấp hồ bơi: thay đá lát sàn xung quanh hồ, cải tạo lại pool bar, lót gỗ khu vực tắm nắng, đặt thêm 3 chòi tránh nắng để phục vụ cho hoạt động kinh doanh của khách sạn thì chi phí Công ty chi ra có đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp được phản ánh tăng nguyên giá TSCĐ và thực hiện trích khấu hao tính vào chi phí được trừ theo quy định.

– Sữa chữa TSCĐ: chống thấm sân thượng sàn mái, lót thảm cỏ nhân tạo tại khu vực hành lang của các tầng (lầu) trong khách sạn có đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp thì được hạch toán trực tiếp hoặc phân bổ dần vào chi phí kinh doanh trong kỳ, nhưng tối đa không quá 3 năm.

Hạch toán Sửa chữa tài sản cố định, Nâng cấp tài sản cố định

Bài viết này Ketoanhn.org xin Hướng dẫn cách hạch toán Sửa chữa tài sản cố định, Nâng cấp tài sản cố định  các bạn cùng tham khảo nhé

Theo thông tư 45 của Bộ tài chính áp dụng từ ngày 10/06/2013

“Điều 7. Đầu tư nâng cấp, sửa chữa tài sản cố định:

  1. Các chi phí doanh nghiệp chi ra để đầu tư nâng cấp tài sản cố định được phản ánh tăng nguyên giá của TSCĐ đó, không được hạch toán các chi phí này vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ.
  2. Các chi phí sửa chữa tài sản cố định không được tính tăng nguyên giá TSCĐ mà được hạch toán trực tiếp hoặc phân bổ dần vào chi phí kinh doanh trong kỳ, nhưng tối đa không quá 3 năm.

Đối với những tài sản cố định mà việc sửa chữa có tính chu kỳ thì doanh nghiệp được trích trước chi phí sửa chữa theo dự toán vào chi phí hàng năm. Nếu số thực chi sửa chữa tài sản cố định lớn hơn số trích theo dự toán thì doanh nghiệp được tính thêm vào chi phí hợp lý số chênh lệch này. Nếu số thực chi sửa chữa tài sản cố định nhỏ hơn số đã trích thì phần chênh lệch được hạch toán giảm chi phí kinh doanh trong kỳ.

  1. Các chi phí liên quan đến TSCĐ vô hình phát sinh sau ghi nhận ban đầu được đánh giá một cách chắc chắn, làm tăng lợi ích kinh tế của TSCĐ vô hình so với mức hoạt động ban đầu, thì được phản ánh tăng nguyên giá TSCĐ. Các chi phí khác liên quan đến TSCĐ vô hình phát sinh sau ghi nhận ban đầu được hạch toán vào chi phí sản xuất kinh doanh.”

Hướng dẫn hạch toán chi phí sửa chữa, nâng cấp TSCĐ:

– Công tác sửa chữa TSCĐ của doanh nghiệp cũng có thể tiến hành theo phương thức tự làm hoặc giao thầu.

a) Khi phát sinh chi phí cải tạo, nâng cấp, sửa chữa TSCĐ sẽ được tập hợp vào bên Nợ TK 241 “XDCB dở dang” (2413) và được chi tiết cho từng công trình, công việc sửa chữa TSCĐ. Căn cứ chứng từ phát sinh chi phí để hạch toán:

– Nếu thuế GTGT đầu vào được khấu trừ, ghi:

Nợ TK 241 – XDCB dở dang (2413) (giá mua chưa có thuế GTGT)

Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (1332)

Có các TK 111, 112, 152, 214, 331… (tổng giá thanh toán).

– Nếu thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ thì chi phí sửa chữa TSCĐ bao gồm cả thuế GTGT, ghi:

Nợ TK 241 – XDCB dở dang (2413) (tổng giá thanh toán)

Có các 111, 112, 152, 214, 334,… (tổng giá thanh toán).

b,Nếu sửa chữa có kế hoạch

– Hàng tháng kế toán sẽ trích một khoản chi phí sẽ phải trả. Đó chính là chi phí sửa chữa lớn theo kế hoạch

Nợ TK 627, 641,642

Có TK 335 : Số theo kế hoạch.

– Khi tiến hành sửa chữa TSCĐ thì toàn bộ chi phí thực tế phát sinh kế toán ghi

Nợ TK 2413 : Số thực tế phát sinh

Nợ TK 133

Có TK 111, 112, 331.

– Khi công việc sửa chữa hoàn thành kế toán quyết toán và số tiền theo kế hoach và số tiền thực tế phát sinh.

+ Nếu số kế hoạch lớn hơn số thực tế

Nợ TK 335: Số kế hoạch

Có TK 2413 : Số thực tế phát sinh

Có TK 627,641,642

+ Nếu số kế hoạch nhỏ hơn số thực tế phát sinh

Nợ TK 335

Nợ TK 627,641,642

Có TK 2413

+ Nếu số thực tế bằng số kế hoạch

Nợ TK 335

Có TK 2413

c, Kế toán ngoài kế hoạch

– Khi tiến hành sửa chữa, kế toán phản ánh chi phí thực tế phát sinh

Nợ TK 2413: Số thực tế

Nợ TK 133

Có TK 111, 112, 331

– Khi công việc sửa chữa hoàn thành kế toán kế chuyển để phân bổ dần

Nợ TK 242,142

Có TK 2413 : Số thực tế.

– Hàng tháng kế toán phân bổ dần 1 khoảng chi phí sản xuất kinh doanh

Nợ TK 627, 641, 642

Có TK 242,142.

d) Khi việc sửa chữa, cải tạo, nâng cấp TSCĐ hoàn thành:

– Nếu là khoản Chi phí Sửa chữa (không đủ điều kiện ghi tăng nguyên giá TSCĐ):

Nợ các TK 623, 627, 641, 642 (Nếu là sửa chữa nhỏ) (Theo TT 200)

Nợ TK 242 – Chi phí trả trước (Nếu sửa chữa lớn được phân bổ dần) (Theo TT 200 và 133)

Nợ TK 352 – Dự phòng phải trả (nếu trích trước chi phí sửa chữa định kỳ) (Theo TT 200 và 133)

Có TK 241 – XDCB dở dang (2413).

– Nếu là khoản cải tạo, nâng cấp (thỏa mãn điều kiện ghi tăng nguyên giá TSCĐ):

Nợ TK 211 – TSCĐ hữu hình

Có TK 241 – XDCB dở dang (2413).

Trên đây là bài viết Hướng dẫn cách hạch toán Sửa chữa tài sản cố định, Nâng cấp tài sản cố định mà Ketoanhn.org tổng hợp được hi vọng sẽ giúp ích được bạn trong công việc.

>>Xem thêm: Thủ tục thanh lý và cách hạch toán tài sản cố định trong doanh nghiệp

Ketoahn.org chúc bạn làm tốt công việc kế toán

Nếu bạn có muốn bổ sung kiến thức về thuế, kế toán tổng hợp có thể tham gia một Lớp học kế toán tổng hợp thực hành tại Trung tâm kê toán Hà Nội

Hotline:  0974 975 029 –  (Mr Quân)

Bài viết liên quan:

Leave a Comment

KẾ TOÁN HÀ NỘI GROUP - TRUNG TÂM ĐÀO TẠO KẾ TOÁN THỰC TẾ

Hotline: 0974 975 029 (Mr Quân)

Email: Hotrokthn@gmail.com

Giấy phép ĐKKD số: 0103648057 cấp bởi Sở Kế hoạch và Đầu tư Hà Nội.

Giấy phép đào tạo Kế Toán Thực Hành số: 7619/QĐ-SGD&ĐT cấp bởi Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội.

CAM KẾT KHÔNG THÀNH NGHỀ KHÔNG THU HỌC PHÍ

CÁC ĐỊA CHỈ HỌC KẾ TOÁN THỰC HÀNH THỰC TẾ CỦA TRUNG TÂM KẾ TOÁN HÀ NỘI

CS1 : Lê Trọng Tấn - Thanh Xuân - Hà Nội
CS2 : Duy Tân - Dịch Vọng - Cầu Giấy - Hà Nội
CS3 : KĐT Sài Đồng - Long Biên - Hà Nội
CS4 : Ngô Thì Nhậm - Hà Đông - Hà Nội
CS5 : 30 Nguyên Hồng - Đống Đa -Hà Nội
CS6 : 124 Lạc Trung - Hai Bà Trưng - Hà Nội
CS7: Cổ Bi – Gia Lâm – Long Biên – Hà Nội
CS8 : Vân Côi – Quận Tân Bình - HCM
CS9 : 35 Lê Văn Chí - Q. Thủ Đức - TP HCM
CS10 : Nguyễn Trãi - Võ Cường - Tp. Bắc Ninh
CS11 : Lạch Tray - Q. Ngô Quyền - Tp. Hải Phòng
CS12 : Đoàn Nhữ Hài - TP Hải Dương
CS13 : Nguyễn Trãi - Q Ninh Kiều - Tp Cần Thơ
CS14 : KĐT Sông Hồng - Lý Nam Đế - Vĩnh Yên - Vĩnh Phúc
CS15 : Hoàng Văn Thụ - Tp.Thái Nguyên
CS16 : Hoàng Hoa Thám - Thủ Dầu 1 - Bình Dương
CS17 : Nguyễn Văn Cừ - TP Hạ Long - Quảng Ninh
CS18 : Trần Nguyên Hãn - Tp.Bắc Giang
CS19 : Kim Đồng - Trần Hưng Đạo - Tp Thái Bình
CS20 : Đường Giải Phóng - Tp. Nam Định
CS21 : Trần Cao Vân - Q Thanh Khê - Tp Đà Nẵng
CS22 : Tràng An - p Tân Thành - TP. Ninh Bình
CS23 : Hà Huy Giáp – Biên Hòa – Đồng Nai
CS24 : Quy Lưu - Minh Khai - Phủ Lý - Hà Nam
CS25 : Phong Định Cảng - TP Vinh - Nghệ An
CS26 : Đường Hà Huy Tập - TP Hà Tĩnh
  CS27: Đường Ngô Quyền - TP Huế
CS28: Trần Hưng Đạo – Long Xuyên – An Giang
CS29: Thái Sanh Hạnh – Mỹ Tho – Tiền Giang
CS30: Phan Chu Trinh – TP Vũng Tàu
CS31: 03 p 6 – TP. Tân An – tỉnh Long An
CS32: Võ Trường Toản – Cao Lãnh – Đồng Tháp
CS33: Nguyễn Hùng Sơn–Rạch Giá–Kiên Giang
CS34: Lê Thị Riêng – phường 5 – TP Cà Mau
CS35: Trần Phú – phường 4 – TP Vĩnh Long
CS36: Phạm Ngũ Lão – phường 1 – TP Trà Vinh
CS37: Hai Bà Trưng – phường 1 – TP Bến Tre
CS38: Tôn Đức Thắng – Phường 1 – TP Bạc Liêu