Trang chủ » Tài Liệu Kế Toán » Hướng dẫn cách định khoản hạch toán kế toán nhà hàng khách sạn

Hướng dẫn cách định khoản hạch toán kế toán nhà hàng khách sạn


Định khoản hạch toán kế toán nhà hàng khách sạn. Bài viết dưới đây Ketoanhn.org xin tổng hợp và hướng dẫn cách định khoản hạch toán kế toán nhà hàng khách sạn áp dụng với những doanh nghiệp theo thông tư 200, thông tư 133.

Hướng dẫn cách định khoản hạch toán kế toán nhà hàng khách sạn

Hướng dẫn cách định khoản hạch toán kế toán nhà hàng khách sạn

– Kế toán tại khách sạn nhà nghỉ.

Khách sạn nhà nghỉ là một lĩnh vực không phức tạp như kế toán nhà hàng nhưng kế toán cũng cần chuẩn bị các kiến thức sau:

+ Hóa đơn bán ra đơn thuần là ghi nhận doanh thu dịch vụ.

+ Hóa đơn mua vào là chi phí quản lý doanh nghiệp như: Chi phí tiếp khách, chi phí văn phòng phẩm, tiền điện thoại, tiền internet…

+ Với kế toán khách sạn nhà nghỉ thì việc theo dõi và phân bổ CCDC là rất quan trọng và cần sự cẩn thận bởi vì nhà hàng khách sạn khi mới thành lập có rất nhiều công cụ dụng cụ cần phân bổ tính vào chi phí.

+ Việc theo dõi và tính khấu hao TSCĐ cũng là một trong những công việc mà kế toán phải quan tâm

Với lĩnh vực này chỉ cần theo dõi được những yếu tố trên là bạn đã lập được báo cáo chính xác.

– Kế toán tại khách sạn nhà hàng.

– Nhà hàng là một mô hình mà hiện nay các doanh nghiệp mở ra kinh doanh nhiều. Tuy nhiên làm kế toán nhà hàng không đơn giản như làm kế toán khách sạn, nhà nghỉ. Nếu bạn muốn làm tốt công việc kế toán ở nhà hàng cần lưu ý một số vấn đề như sau:

+ Xác định được nhà hàng đó chuyên cung cấp các món ăn gì? vì mỗi một nhà hàng kinh doanh một số món ăn riêng biệt của họ. Để từ đó kế toán mới xây dựng được định mức nguyên vật liệu chính của một số món ăn của nhà hàng đó.

+ Các chi phí chung như chi phí điện nước, Gas cần được phân bổ chung

+ Khi xuất hóa đơn luôn phải có kèm bảng kê chi tiết từng món ăn vậy cần phải xây dựng được giá thành của các món ăn để khi xuất hóa đơn làm thế nào cho lợi nhuận phù hợp.

Trước hết bạn cần biết công việc kế toán nhà hàng khách sạn cần làm trong doanh nghiệp là gì

a) Theo dõi hàng hoá xuất nhập:

– Nhận các chứng từ nhập/xuất từ bộ phận kho, mua hàng.

– Nhập các chứng từ vào phần mềm hàng ngày.

– Nhắc nhở các bộ phận liên quan chuyển giao chứng từ đúng hạn.

– Xem xét tính hợp lý, hợp lệ của các chứng từ xuất nhập theo quy định của công ty.

– Lưu trữ các chứng từ xuất/nhập.

– Báo cáo kịp thời giám đốc các trường hợp xuất nhập không đúng theo nguyên tắc kế toán.

– Việc quan trọng nhất của kế toán nhà hàng là đầu vào đa phần mua của hộ kinh doanh cá thể hoặc nông dân, chính vì thế phải lập bảng kê mua hàng không có hóa đơn.

– Mỗi 1 hóa đơn phải kèm theo một tờ phiếu thanh toán bàn ăn đó. dựa vào định mức các món ăn để kế toán lên được tổng hợp thực phẩm mà mình cần dựa vào đó để cân dối thực phẩm đầu vào.

– Tính giá thành cho từng món ăn,lên giá vốn cho từng hóa đơn.

Những công việc của kế toán nhà hàng khách sạn

Chi tiết bạn  tham khảo thêm tại: Công việc, nghiệp vụ kế toán nhà hàng khách sạn cần làm

  1. Hạch toán kế toán nhà hàng – khách sạn theo phương pháp kê khai thường xuyên

Hạch toán tài khoản 154

Thứ 1: Tập hợp chi phí 621

Căn cứ vào hóa đơn mua vào, Kế toán thực hiện công việc tính toán 152, 156 và hạch toán:

Nợ 152, 156

Nợ 133

Có 331,111,112,…

Căn cứ vào định mức và mỗi lần xuất hóa đơn về số lượng bán ra của doanh thu bán hàng, hạch toán chi phí NVL trực tiếp:

Nợ 621

Có 152,111,112,…

Cuối kỳ kết chuyển vào 154:

Nợ TK 154

Nợ TK 632 (phần chi phí NVL trên mức bình thường)

Có TK 621 – Chi phí NVL trực tiếp.

Lưu ý: Nếu các khoản chi không có chứng từ, Kế toán lập các bảng kê hàng hóa không có hóa đơn theo mẫu có sẵn của Bộ Tài chính; đồng thời phải chứng minh được các khoản chi này là có thật để đưa vào mục chi phí.

Thứ 2: Tập hợp chi phí 622

Chi phí nhân công cho đầu bếp, phụ bếp:

Nợ 622

Có 334

Kết chuyển chi phí 622 theo mỗi lần tập hợp giá thành dịch vụ cho khách hàng, ghi:

Nợ TK 154

Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán (chi phí trên mức bình thường)

Có TK 622 – Chi phí nhân công trực tiếp

Thứ 3: Tập hợp chi phí 627

Chi phí thuê mặt bằng, chi phí khấu hao CCDC (chén, bát, ly, tách, bàn, ghế,…) và các chi phí khác tập hợp vào 627:

Nợ 627

Nợ 133 (nếu có)

Có 331,111,112,…

Cuối kỳ ghi:

Nợ TK 154

Nợ TK 632 phần chi phí sản xuất chung không phân bổ (chi phí trên mức bình thường không tính vào giá thành dịch vụ)

Có TK 627 – Chi phí sản xuất chung

Thứ 4: Hạch toán 154

Tập hợp giá thành ghi:

Nợ 154

Có 621, 622, 627

Nếu xuất hóa đơn, bàn giao dịch vụ cho Bên mua ghi:

Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán

Có TK 154

Khi sử dụng dịch vụ tiêu dùng (nội bộ) ghi:

Nợ TK 641, 642

Có TK 154

  1. Hạch toán kế toán nhà hàng – khách sạn theo phương pháo kiểm kê định kỳ

Hạch toán 611:

Kết chuyển trị giá NVL, CCDC tồn kho vào đầu kỳ kế toán (theo kết quả kiểm kê cuối kỳ trước), ghi:

Nợ TK 611 – Mua hàng (6111 – Mua NVL)

Có TK 152 – NVL

Có TK 153 – CCDC

Khi mua NVL, CCDC, nếu thuế GTGT đầu vào được khấu trừ thì giá gốc NVL, CCDC mua vào được phản ánh vào TK 611 không có thuế GTGT, ghi:

Nợ TK 611 – Mua hàng (giá mua chưa có thuế GTGT)

Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ

Có TK 331 – Phải trả cho người bán (3311).

Trị giá thực tế NVL, CCDC xuất sử dụng cho sản xuất, kinh doanh trong kỳ, ghi:

Nợ các TK 621, 623, 627, 641, 642, 241,…

Có TK 611 – Mua hàng (6111)

Căn cứ vào kết quả kiểm kê thực tế, Kế toán phải xác định trị giá thực tế NVL tồn kho vào cuối kỳ kế toán và trị giá thực tế NVL, CCDC xuất vào sử dụng hoặc xuất bán.

Kết chuyển trị giá thực tế NVL, CCDC tồn kho cuối kỳ (theo kết quả kiểm kê), ghi:

Nợ TK 152 – NVL

Nợ TK 153 – CCDC

Có TK 611 – Mua hàng (6111)

Hạch toán 631:

Kết chuyển chi phí sản xuất, kinh doanh, chi phí dịch vụ dở dang đầu kỳ kế toán vào bên Nợ TK 631 “Giá thành sản xuất”, ghi:

Nợ TK 631 – Giá thành sản xuất

Có TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang

Kết chuyển chi phí NVL trực tiếp vào TK giá thành sản xuất vào cuối kỳ kế toán, ghi:

Nợ TK 631 – Giá thành sản xuất

Nợ TK 632 – phần vượt trên mức bình thường

Có TK 621 – Chi phí NVL trực tiếp

Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp vào tài khoản giá thành sản xuất vào cuối kỳ kế toán, ghi:

Nợ TK 631 – Giá thành sản xuất

Nợ TK 632 – phần vượt trên mức bình thường

Có TK 622 – Chi phí nhân công trực tiếp.

Tính toán phân bổ và kết chuyển chi phí sản xuất chung vào tài khoản giá thành sản xuất theo từng loại sản phẩm, lao vụ, dịch vụ,…vào cuối kỳ kế toán, ghi:

Nợ TK 631 – Giá thành sản xuất

Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán (chi phí sản xuất chung cố định không được phân bổ)

Có TK 627 – Chi phí sản xuất chung

Tiến hành kiểm kê và xác định giá trị sản phẩm, dịch vụ dở dang cuối kỳ kế toán, ghi:

Nợ TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang

Có TK 631 – Giá thành sản xuất

Giá thành dịch vụ hoàn thành, ghi:

Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán

Có TK 631 – Giá thành sản xuất

Sử dụng dịch vụ tiêu dùng (nội bộ) ghi:

Nợ TK 641, 642

Có TK 631

Ketoanhn.org xin chúc bạn thành công

Kết nối với chúng tôi: https://www.facebook.com/ketoanhn.org/

Nếu bạn có nhu cầu muốn tham gia một lớp học kế toán tổng hợp thực hành lấy kinh nghiệm đi làm, hay nâng cao nghiệp vụ có thể liên hệ với chúng tôi qua Hotline:  0974 975 029  (Mr Quân) để được hỗ trợ tư vấn miễn phí.

Bài viết liên quan:

Leave a Comment

KẾ TOÁN HÀ NỘI GROUP - TRUNG TÂM ĐÀO TẠO KẾ TOÁN THỰC TẾ

Hotline: 0974 975 029 (Mr Quân)

Email: Hotrokthn@gmail.com

Giấy phép ĐKKD số: 0103648057 cấp bởi Sở Kế hoạch và Đầu tư Hà Nội.

Giấy phép đào tạo Kế Toán Thực Hành số: 7619/QĐ-SGD&ĐT cấp bởi Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội.

CAM KẾT KHÔNG THÀNH NGHỀ KHÔNG THU HỌC PHÍ

CÁC ĐỊA CHỈ HỌC KẾ TOÁN THỰC HÀNH THỰC TẾ CỦA TRUNG TÂM KẾ TOÁN HÀ NỘI

CS1 : Lê Trọng Tấn - Thanh Xuân - Hà Nội
CS2 : Duy Tân - Dịch Vọng - Cầu Giấy - Hà Nội
CS3 : KĐT Sài Đồng - Long Biên - Hà Nội
CS4 : Ngô Thì Nhậm - Hà Đông - Hà Nội
CS5 : 30 Nguyên Hồng - Đống Đa -Hà Nội
CS6 : 124 Lạc Trung - Hai Bà Trưng - Hà Nội
CS7: Cổ Bi – Gia Lâm – Long Biên – Hà Nội
CS8 : Vân Côi – Quận Tân Bình - HCM
CS9 : 35 Lê Văn Chí - Q. Thủ Đức - TP HCM
CS10 : Nguyễn Trãi - Võ Cường - Tp. Bắc Ninh
CS11 : Lạch Tray - Q. Ngô Quyền - Tp. Hải Phòng
CS12 : Đoàn Nhữ Hài - TP Hải Dương
CS13 : Nguyễn Trãi - Q Ninh Kiều - Tp Cần Thơ
CS14 : KĐT Sông Hồng - Lý Nam Đế - Vĩnh Yên - Vĩnh Phúc
CS15 : Hoàng Văn Thụ - Tp.Thái Nguyên
CS16 : Hoàng Hoa Thám - Thủ Dầu 1 - Bình Dương
CS17 : Nguyễn Văn Cừ - TP Hạ Long - Quảng Ninh
CS18 : Trần Nguyên Hãn - Tp.Bắc Giang
CS19 : Kim Đồng - Trần Hưng Đạo - Tp Thái Bình
CS20 : Đường Giải Phóng - Tp. Nam Định
CS21 : Trần Cao Vân - Q Thanh Khê - Tp Đà Nẵng
CS22 : Tràng An - p Tân Thành - TP. Ninh Bình
CS23 : Hà Huy Giáp – Biên Hòa – Đồng Nai
CS24 : Quy Lưu - Minh Khai - Phủ Lý - Hà Nam
CS25 : Phong Định Cảng - TP Vinh - Nghệ An
CS26 : Đường Hà Huy Tập - TP Hà Tĩnh
  CS27: Đường Ngô Quyền - TP Huế
CS28: Trần Hưng Đạo – Long Xuyên – An Giang
CS29: Thái Sanh Hạnh – Mỹ Tho – Tiền Giang
CS30: Phan Chu Trinh – TP Vũng Tàu
CS31: 03 p 6 – TP. Tân An – tỉnh Long An
CS32: Võ Trường Toản – Cao Lãnh – Đồng Tháp
CS33: Nguyễn Hùng Sơn–Rạch Giá–Kiên Giang
CS34: Lê Thị Riêng – phường 5 – TP Cà Mau
CS35: Trần Phú – phường 4 – TP Vĩnh Long
CS36: Phạm Ngũ Lão – phường 1 – TP Trà Vinh
CS37: Hai Bà Trưng – phường 1 – TP Bến Tre
CS38: Tôn Đức Thắng – Phường 1 – TP Bạc Liêu