Hướng dẫn cách kê khai thuế GTGT hàng tháng và hàng quý trên Mẫu số 01/GTGT
Hướng dẫn các kê khai thuế GTGT hàng tháng và hàng quý trên Mẫu số 01/GTGT. Áp dụng cho mọi doanh nghiệp theo thông tư 200, Thông tư 133, Quyết Định 48.
Trước hết doanh nghiệp cần từ xác định được doanh nghiệp mình đang thuộckê khai theo quý, theo tháng hay không?
Đối tượng kê khai thuế GTGT theo quý:
Những Doanh Nghiệp có tổng doanh thu của năm trước liền kề < 50 tỷ đồng thì kê khai thuế GTGT theo quý.
Đối tượng kê khai thuế GTGT theo quý:
Những Doanh Nghiệp có tổng doanh thu của năm trước liền kề >50 tỷ đồng thì kê khai thuế GTGT theo tháng.
Cụ thể bạn tham khảo: Hướng dẫn xác định đối tượng kê khai thuế GTGT
Hướng dẫn các kê khai thuế GTGT hàng tháng và hàng quý tên Mẫu số 01/GTGT
Trước hết bạn tải và mở phần mềm HTKK (Phần mềm hỗ trợ kê khai thuế qua mạng) mới nhất. Đăng nhập vào phần mềm:
Bạn chọn: “Thuế giá trị gia tăng”
Bạn chọn: “01/GTGT Tờ khai thuế GTGT khấu trừ (TT156/2013, TT26/2015)”
Bạn chọn loại tờ khai: “Tờ khai tháng hoặc Tờ khai quý)
Bạn chọn kỳ tính thuế: “Tháng – quý, năm” (mặc định sẽ là tháng hoặc quý hiện tại)
Bạn chọn các phụ lục nếu có (Hiện tại đã bỏ 2 phụ lục là 01-1/GTGT và 01-2/GTGT)
Sau đó bạn chọn: “Đồng ý”: như hình dưới:
Sau khi các bạn ấn “Đồng ý” màn hình sẽ xuất hiện như hình dưới:
Hướng dẫn cách ghi các chỉ tiêu trên tờ khai thuế GTGT khấu trừ mẫu 01/GTGT:
Chỉ tiêu [21]: Nếu trong kỳ không phát sinh bạn click vào đây.
Chỉ tiêu [22]: Số thuế GTGT còn được khấu trừ kỳ trước chuyển sang:
– Số liệu ghi vào chỉ tiêu này là số thuế đã ghi trên chỉ tiêu [43] của Tờ khai thuế GTGT kỳ trước.
– Trường hợp bạn cài lại máy tính hoặc bị mất dữ liệu thì bạn phải nhập bằng tay số tiền ở chỉ tiêu [43] của kỳ trước vào đây.
Chỉ tiêu [23]: Giá trị của hàng hóa, dịch vụ mua vào:
– Số liệu ghi vào mã số này là: Tổng giá trị HHDV mua vào trong kỳ chưa có thuế GTGT.
Chỉ tiêu [24]: Thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ mua vào:
– Số liệu ghi vào mã số này là: Tổng toàn bộ số tiền thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ mua vào (Dù được khấu trừ hay không được khấu trừ, thì các bạn cũng nhập hết vào đây nhé)
Chỉ tiêu [25]: Tổng số thuế GTGT được khấu trừ kỳ này:
– Số liệu ghi vào mã số này là: Tổng số tiền thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ mua vào được khấu trừ (Chỉ nhập phần tiền thuế GTGT đủ điều kiện được khấu trừ).
Chỉ tiêu [26]: Hàng hóa, dịch vụ bán ra không chịu thuế GTGT
– Số liệu ghi vào mã số này là: Tổng Doanh thu của việc bán hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế GTGT
Chỉ tiêu [27] và [28]: Phần mềm sẽ tự động cập nhật.
Chỉ tiêu [29]: Hàng hoá, dịch vụ bán ra chịu thuế suất 0%
– Số liệu ghi vào mã số này là: Tổng Doanh thu của việc bán hàng hóa, dịch vụ chịu thuế suất 0%
Chỉ tiêu [30] và [31]: Hàng hoá, dịch vụ bán ra chịu thuế suất 5%
– Số liệu ghi vào mã số này là: Tổng Doanh thu của việc bán hàng hóa, dịch vụ chịu thuế suất 5% và Tiền thuế GTGT
Chỉ tiêu [32] và [33]: Hàng hoá, dịch vụ bán ra chịu thuế suất 10%
– Số liệu ghi vào mã số này là: Tổng Doanh thu của việc bán hàng hóa, dịch vụ chịu thuế suất 10% và Tiền thuế GTGT
Chỉ tiêu [32a]: Hàng hoá, dịch vụ bán ra không tính thuế:
– Số liệu ghi vào mã số này là: Tổng Doanh thu của việc bán hàng hóa, dịch vụ không phải kê khai, tính nộp thuế GTGT (Các trường hợp không phải kê khai, tính nộp thuế GTGT các bạn xem tại Điều 5 Thông tư 219 nhé)
Chỉ tiêu [34], [35] và [36]: Phần mềm sẽ tự động cập nhật.
Khi thực hiện kê khai bổ sung thuế: kế toán chuyển kết quả số dương của chỉ tiêu [43] trên tờ khai bổ sung KHSB vào chỉ tiêu [38] – tăng số thuế GTGT được khấu trừ, Nếu chỉ tiêu [48] có kết quả âm ( số ở trong ngoặc) cho vào chỉ tiêu [37] của kỳ hiện tại.
Các bạn chỉ cần quan tâm đến những chỉ tiêu đó thôi, các chỉ tiêu còn lại phần mềm tự tổng hợp, chỉ nào các bạn chưa hiểu, các bạn đặt nháy chuột vào chỉ tiêu đó rồi ấn ” F1″ sẽ có hướng dẫn cụ thể về chỉ tiêu đó.
Ketoanhn.org xin chúc bạn làm tốt công việc kế toán
Kết nối với chúng tôi: https://www.facebook.com/ketoanhn.org/