Trang chủ » Tài Liệu Kế Toán » Hai Mẫu bài tập nguyên lý định khoản kế toán có đáp án lời giải

Hai Mẫu bài tập nguyên lý định khoản kế toán có đáp án lời giải

Hai Mẫu bài tập nguyên lý định khoản kế toán có đáp án lời giải

Mẫu bài tập nguyên lý định khoản kế toán có đáp án lời giải

Bài tập nguyên lý định khoản kế toán có đáp án lời giải

Bài tập nguyên lý định khoản kế toán có đáp án lời giải

Xem thêm: Học cách định khoản nguyên lý kế toán nhanh và hiệu quả nhất

Bài tập ví dụ 1:

Công ty TNHH Thiên Hoàng được cấp Giấy phép đăng ký kinh doanh vào ngày 10/10/2017 là loại hình công ty TNHH 2 thành viên, với ngành nghề kinh doanh chính: kinh doanh buôn bán và sửa chữa các thiết bị điện tử điện lạnh, vốn điều lệ là: 1.800.000.000, và lựa chọn 1 số phương pháp kế toán:

+ Chế độ kế toán theo QD48/2006/QD-BTC.

+ Hạch toán Hàng tồn kho theo PP Kê khai thường xuyên.

+ Tính giá xuất kho hàng tồn kho theo PP: Bình quân gia quyền.

+ Công ty đăng ký Kê khai thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ

+ Công ty mới thành lập nên KK thuế GTGT theo quý.

Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh:

Ngày 15/10/2017: Tuyển nhân viên kế toán: Nguyễn thị Xuân. Ký HĐ thử việc 15 ngày (Từ ngày 16 đến ngày 31/10) với nội dung như sau: Lương TV: 1.500.000 (cho 16 ngày đi làm trong tháng 8 – không phụ cấp). Trả tiền lương vào ngày cuối tháng (31/10).

16/10/2017: Làm thủ tục mở Tài khoản Ngân hàng và nộp tiền vào Tài khoản Ngân hàng: 1.000.000 để duy trì Tài khoản. Tiền này lấy của Giám đốc.

Hạch toán:

  1. Mượn tiền của GĐ: (làm HĐ mượn tiền)

Nợ TK 1111   : 1000.000

Có TK 3388   :1000.000

  1. Nộp tiền vào TK NH:

Nợ TK  1121  : 1000.000

Có  TK 1111 :1000.000

 

17/10/2017: Góp vốn chủ sở hữu:

  1. Thành viên 1: góp bằng tiền mặt: 100.000 triệu

Nợ TK 1111 : 100.000.000

Có TK 411  : 100.000.000

  1. Thành viên 2: Nộp tiền vào TK NH: 200.000 triệu

Nợ TK 1121 : 200.000.000

Có TK 411  : 200.000.000

20/10/2017: Nộp tờ khai thuế Môn bài.

( Tính thuế Môn bài: VĐL 1,8tỷ = bậc 4 => Tiền thuế Môn bài là 1 triệu/năm nhưng công ty thành lập 6 tháng cuối năm nên tiền thuế MB chỉ còn ½ năm, tức là phải đóng 500.000 cho năm 2017, sang năm 2016 sẽ đóng 1 triệu/năm))

  1. Hạch toán chi phí thuế MB: căn cứ vào tờ khai

Nợ TK  6422 : 500.000  (Thông tư 200 sử dụng tài khoản 642)

Có  TK  3338 : 500.000

24/10/2017: trả tiền cho Giám đốc số đã mượn để mở TKNH: 1.000.000.

  1. Lập phiếu chi trả tiền cho giám đốc số tiền đã mượn ngày 16/10:

Nợ TK  3388 : 1000.000

Có  TK 1111 : 1000.000

28/10/2017: Xuất Tiền mặt 500.000 đặt cọc tiền để đặt in hoá đơn cho Nhà in B.

  1. Lập phiếu chi tiền đặt cọc:

Nợ  TK 331B :  500.000

Có  TK 1111  : 500.000

28/10/2017: Chuyển khoản trả tiền làm website cho Công ty C. Nhận hóa đơn bán hàng số tiền: 2.000.000. (không phân bổ, đưa hết vào CP QLDN)

  1. Căn cứ vào UNC, HĐ dịch vụ làm website hạch toán:

Nợ  TK  6422 : 2000.000 (Thông tư 200 sử dụng tài khoản 642)

Có  TK 1121 : 2000.000

30/10/2017: Nhận Hoá đơn GTGT từ Nhà in B ghi nhận Chi phí in Hoá đơn đã đặt in vào 28/10/2017 số tiền chưa thuế GTGT 10% là: 1.500.000. Sau đó thanh toán luôn bằng Tiền mặt số tiền còn lại. (không phân bổ, đưa hết vào CP QLDN).

  1. Căn cứ vào hóa đơn từ nhà B, Hạch toán ghi nhận toàn bộ chi phí đặt in:

Nợ  TK 6422 :1.500.000 (Thông tư 200 sử dụng tài khoản 642)

Nợ   TK 1331 :150.000

Có  TK 331B  : 1.650.000

  1. Lập phiếu chi thanh toán nốt số tiền còn lại:

Nợ TK 331B  : 1.150.000

Có TK 1111 : 1.150.000

31/10/02017: Cuối tháng, Thực hiện tính lương cho Nguyễn Thị Xuân: đi làm đầy đủ nên được nhận đủ số lương theo HĐ:

  1. Căn cứ vào bảng tính lương, hạch toán

Nợ  TK  6422 : 1.200.000  (Thông tư 200 sử dụng tài khoản 642)

Có TK 334 :1.200.000

  1. Lập phiếu chi lương:

Nợ TK  334  :.1.200.000

Có  TK 1111 : 1.200.000

01/11/2017: Ký hợp đồng thuê nhà của Ông Nguyễn Thành Hưng:

+ Thời gian thuê: 6 tháng

+ Giá Thuê: 4.000.000 /tháng

+ Tiền điện, tiền nước phát sinh trong quá trình SD nhà DN chịu.

+ Thanh toán: Trả luôn tiền khi ký Hợp đồng bằng tiền mặt

(Vì ông Hưng là cá nhân không kinh doanh nên khi cho thuê nhà mà doanh thu trong 1 năm dương lịch không quá 100 triệu/năm thì sẽ không phải chịu thuế GTGT, thuế TNCN nên cơ quan thuế không bán cho hóa đơn. Doanh nghiệp được lập Bảng kê 01/TNDN (theo TT 78/2014/TT-BTC) kèm theo chứng từ thanh toán (tiền mặt hoặc CK đều được) để tính vào chi phí được trừ khi tính thuế TNDN).

  1. Kế toán lập phiếu chi trả tiền thuê nhà, Hạch toán:

Nợ TK 242 : 24.000.000

Có TK  1111 : 24.000.000

02/11/2017: Mua phần mềm kế toán Misa SME.NET 2017 để hạch toán sổ sách. Nhận hóa đơn bán hàng với số tiền là 9.600.000  (dự kiến phân bổ 2 năm).

  1. Căn cứ vào hóa đơn bán hàng nhận được từ công ty CP Misa, Hạch toán:

Nợ TK  242 : 9.600.000

Có TK  1111  : 9.600.000

02/11/2017:

Mua 1 bộ Bàn, ghế Giám đốc, nhận Hoá đơn GTGT số tiền 4.200.000 (chưa thuế GTGT 10%) đã trả tiền cho Người bán bằng tiền mặt, lập biên bản bàn giao đưa ngay vào sử dụng, (phân bổ 6 tháng)

  1. Căn cứ vào hóa đơn GTGT nhận được, Hạch toán:

Nợ TK  242 : 4.200.000

N ợ TK 1331 : 420.000

Có  TK  1111 : 4.620.000

03/11/2017: Mua 01 bộ máy tính bàn cho nhân viên kinh doanh (BPBH) nhận Hoá đơn GTGT số tiền đã bao gồm thuế GTGT 10% là: 9.900.000 đã chuyển khoản trả hết tiền cho Người bán. Lập biên bản bàn giao đưa ngay vào sử dụng: (phân bổ 15 tháng).

  1. Căn cứ vào hóa đơn GTGT nhận được, chứng từ chuyển khoản, Hạch toán:

Nợ TK 242  : 9000.000

Nợ TK 1331 : 900.000

Có TK  1121 : 9.900.000

05/11/2017: Làm hợp đồng kinh tế mua hàng với công ty CP Công Nghệ Số:

+ Mua 10 bộ Máy Điều hoà LG 9000BTU giá trị chưa thuế GTGT 10% là: 8.000.000/Bộ

+ Ngày giao hàng: 07/11/2017.

+ Địa điểm giao hàng: tại kho người bán

+ Thanh toán: Nếu Thanh toán ngay khi ký HĐ được hưởng chiết khấu thanh toán 1% trên tổng giá trị của HĐ. Nếu không thanh toán ngay thì thời hạn thanh toán là 10 ngày kể từ ngày nhận được hàng.

=> Giám đốc quyết định Thanh toán ngay khi ký HĐ:

  1. Lập UNC đề nghị ngân hàng chuyển 88.000.000 cho công ty CP Công Nghệ Số, căn cứ vào chứng từ chuyển khoản, Hạch toán:

Nợ TK  331CNS : 88.000.000.

Có TK  1121  : 88.000.000

07/11/2017: Nhận hàng, nhập kho và nhận HĐ GTGT của công ty Công nghệ số:

  1. Căn cứ vào hóa đơn GTGT nhận được, Hạch toán:

Nợ  TK 156 : 80.000.000

Nợ  TK  1331 : 8.000.000

Có  TK  331CNS : 88.000.000

  1. Vì hàng được giao tại kho bên bán, nên để vận chuyện được hàng về công ty đã phải thuê vận chuyển. Nhận HĐ GTGT: 500.000 chưa VAT 10%, Thanh toán luôn bằng tiền mặt. Căn cứ vào hóa đơn GTGT nhận được, phiếu chi thanh toán tiền V/C, Hạch toán:

Nợ  TK  156 : 500.000

Nợ  TK 1331 : 50.000

Có  TK  1111 : 550.000

  1. Vì trên hợp đồng không thể hiện khoản CKTT được bù trừ vào công nợ (tức là bù trừ ngay vào số tiền phải trả) nên Sau khi hoàn thành hợp đồng, công ty công nghệ số đã chuyển khoản trả số tiền chiết khấu thanh toán (1% * 88 triệu = 880.000), căn cứ vào thông báo của ngân hàng đã nhận được tiền, Hạch toán:

Nợ TK 1121 : 880.000

Có TK 515 : 880.000

08/11/2017: Ký HĐKT bán hàng cho công ty TNHH An Phước với thỏa thuận:

+ Bán 2 bộ Máy Điều hoà LG 9000BTU giá trị chưa thuế GTGT 10% là: 12.000.000/Bộ

+ Giao hàng: ngày 9/11/2017 – tại kho người mua.

+ Thanh toán: thanh toán trong vòng 30 kể từ ngày nhận được hàng.

09/11/2017: Xuất hóa đơn và phiếu xuất kho để giao hàng cho công ty TNHH An Phước:

  1. Căn cứ vào hóa đơn GTGT đầu ra:

Hạch toán ghi nhận Doanh Thu:

Nợ  TK  131AP : 26.400.000

Có TK 511 : 24.000.000

Có TK 33311 : 2.400.000

Căn cứ vào phiếu XK, Hạch toán ghi nhận giá vốn: (chú ý Thiên Ưng áp dụng Phương pháp bình quân gia quyền)

……….Nợ 156…………………………………………………………………………………………….

……….Có 632……………………………………………………………………………………………

 

  1. Vì HĐKT thỏa thuận là giao tại kho người mua, nên Thiên Ưng đã phải thuê vận chuyển bên ngoài nhận hóa đơn Bán hàng số tiền 300.000, đã thanh toán bằng tiền mặt. Căn cứ vào hóa đơn, phiếu chi, Hạch toán:

Nợ  TK 6421 : 300.000   (Thông tư 200 SD TK 641)

Có  TK 1111 : 300.000

 

11/11/2017: Làm hợp đồng vay tiền của công ty TNHH Hoàng Hà với số tiền: 200.000.000 với lãi suất 1%/tháng – thanh toán tiền lãi vào ngày cuối mỗi tháng. Thời hạn vay 1 năm. Ngày giao tiền là 12/11/2017.

12/11/2017: Theo quy định tại điều 4 thông tư 09/2017/TT-BTC hướng dẫn điều 6 của nghị định 222/2013/NĐ-CP thì:  khi thực hiện các giao dịch vay, cho vay và trả nợ vay lẫn nhau sử dụng các hình thức thanh toán không dùng tiền mặt.

Do vậy, công ty Hoàng Hà đã chuyển khoản số tiền vay trên vào TKNH của Thiên Ưng:

 

  1. Căn cứ vào giấy báo có của ngân hàng, kế toán hạch toán:

Nợ TK 1121 : 200.000.000

Có TK  341 : 200.000.000

 

15/11/2017: Ký hợp đồng mua xe với công ty TNHH Minh Long:

– Mua Xe tải thùng kín Thaco 1.4 tấn.

– Giá: 330 triệu (đã bao gồm VAT)

– Giao hàng: tại công ty mua

– Ngày bàn giao xe: 1/12/2017.

– Thanh toán:

+ Đặt cọc: 100 triệu ngày 16/11/2017

+ Thanh toán nốt: 230 triệu ngày giao xe (1/12/2017)

Ngày 16/11/2017: đặt cọc tiền

  1. Lập UNC đề nghị ngân hàng chuyển khoản tiền đặt cọc 100 triệu cho công ty Minh Long để mua xe tải, kế toán hạch toán:

Nợ  TK 331ML :100.000.000

Có  TK 1121 :100.000.000

18/11/2017: Làm hợp đồng kinh tế mua hàng với công ty CP Thuận Phát:

– Mua 20 bộ Máy Điều hoà LG 9000BTU giá trị chưa thuế GTGT 10% là: 7.000.000/Bộ

(Giá trên chưa bao gồm CK – Được hưởng chiết khấu thương mại 10%/bộ)

– Ngày giao hàng: 20/11/2017.

– Địa điểm giao hàng: tại kho người mua

– Thanh toán: trả chậm trong vòng 3 tháng (kể từ ngày mua)

20/11/2017: Nhận hàng, nhập kho và nhận HĐ GTGT của công ty CP Thuận Phát:

Vì thiên Ưng mua hàng 1 lần được hưởng luôn CKTM nên trên hóa đơn bên Thuận Phát xuất là giá đã giảm (tức 6.300.000/bộ)

  1. Căn cứ vào hóa đơn GTGT nhận được, Hạch toán:

Nợ TK  156 : 126.000.000

Nợ TK 1331 : 12.600.000

Có TK 331TP : 138.600.000

25/11/2017: Mua 20 chiếc Quạt sưởi NOVA của công ty Bảo Minh giá 300.000/chiếc chưa bao gồm thuế GTGT. Thanh toán ngay bằng tiền mặt:

  1. Căn cứ vào hóa đơn GTGT nhận được, Hạch toán:

Nợ TK 156 : 6000.000

Nợ  TK 1331 : 600.000

Có TK  1111 : 6.600.000

27/11/2017:  Bán 3 bộ Máy Điều hoà LG 9000BTU giá trị chưa thuế GTGT 10% là: 13.000.000/Bộ

Cho công ty Hoàng Thái, chưa thu được tiền:

  1. Căn cứ vào hóa đơn GTGT đầu ra:

Hạch toán ghi nhận Doanh Thu:

Nợ TK 131HT  : 42.900.000

Có  TK 5111  : 39.000.000

Có  TK 33311 :  3.900.000

Căn cứ vào phiếu XK, Hạch toán ghi nhận giá vốn: (chú ý Thiên Ưng áp dụng Phương pháp bình quân gia quyền)

…………….Nợ 632…………………………………………………………………………………………………..

…………………..Có 156…………………………………………………………………………………………………..

 

01/12/2017: Nhận xe ô tô tải của công ty TNHH Minh Long:

Nhận hóa đơn GTGT, ghi nhận Giá: 330 triệu (đã bao gồm VAT), hạch toán:

Căn Nhận hóa đơn GTGT, ghi nhận Giá: 330 triệu (đã bao gồm VAT), hạch toán:

  1. Nhận hóa đơn GTGT, ghi nhận Giá: 330 triệu (đã bao gồm VAT), hạch :

Nợ TK  211 : 300.000.000

Nợ  TK  1331  : 30.000.000

Có  TK  331ML : 330.000.000

  1. Nộp tiền lệ phí trước bạ 36.000.000 bằng tiền mặt cho chi cục Thuế, căn cứ vào tờ khai lệ phí trước bạ và phiếu chi, hạch toán:

Nợ TK 211 : 36.000.000

Có TK 111 : 36.000.000

  1. Nộp tiền đăng ký biển số xe hết 20 triệu bằng tiền mặt, căn cứ phiếu chi, hạch toán:

Nợ TK 211 : 20.000.000

Có TK  111 : 20.000.000

 

01/12/2017: Thanh toán nốt số tiền mua xe còn lại cho công ty Minh Long:

(Ngày 16/11/2017 chúng ta đã đặt cọc 100 triệu => số tiền còn phải trả là 230 triệu)

  1. Kế toán lập UNC đề nghị ngân hàng chuyển nốt số tiền còn lại, căn cứ chứng từ thanh toán, hạch toán:

Nợ TK 331ML : 230.000.000

Có TK 1121 : 230.000.000

Bài tập ví dụ 2:

Bài tập: Tại một doanh nghiệp sản xuất kinh doanh trong tháng 05/2007 có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh được ghi nhận lại trong các tài liệu sau:

Tài liệu 1: Số dư đầu kỳ của một số tài khoản :

Vật liệu chính tồn kho(TK 152) : 000.000 đồng(1000kg)

Vật liệu phụ tồn kho : 000.000 đồng(1000kg)

Thành phẩm tồn kho (TK 155): 000 đồng(250 sản phẩm)

Tài liệu 2: Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ

Nhập kho 5000kg nguyên vật liệu, đơn giá 3800đồng/kg, thuế GTGT 10%. Vật liệu phụ 2000kg, giá mua 2.090đồng/kg, trong đó thuế GTGT 10%. Chi phí vận chuyển bằng trả bằng tiền mặt là 1.200.000đồng, chi phí này được phân bổ cho vật liệu chính 1.000.000đồng, cho vật liệu phụ là 200.000đồng.

Xuất kho 3000kg vật liệu chính, 2000kg vật liệu phụ dùng để trực tiếp sản xuất sản phẩm.

Tiền lương phải thanh toán cho CB-CNV trực tiếp sản xuất sản phẩm là 6000.000đồng, ở bộ phận quản lý phân xưởng là 600.000đồng, bộ phận bán hàng là 1000.000đồng, quản lý doanh nghiệp là 400.000đồng.

Trích BHXH, BHYT, KPCĐtheo tỷ lệ quy định 19% để dự tính vào các đối tượng chi phí có liên quan.

Trích khấu hao tài sản cố định ở bộ phận sản xuất là 4000.000đồng, bộ phận quản lý phân xưởng là 750.000đồng, bộ phận bán hàng là 40.000đồng và bộ phận quản lý doanh nghiệp là 44.000đồng.

Tài liệu 3: Kết quả sản xuất trong kỳ :

Trong tháng nhập kho 750 thành phẩm

Phế liệu thu hồi nhập kho là 229.000 đồng

Giá trị sản phẩm dở dang đầu kỳ là 2.000.000 đồng

Số lượng sản phẩm dở dang cuối kỳ là 50. Biết rằng doanh nghiệp áp dụng phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang theo nguyeân vaät lieäu tröïc tieáp vaø xuaát kho theo phöông phaùp bình quaân gia quyeàn

Tài liệu 4: Kết qủa kinh doanh trong kỳ:

Trong tháng xuất 600 thành phẩm đi tiêu thụ, đơn giá bán 42.000đồng/sản phẩm, thuế GTGT là 10%, khách hàng chưa thanh toán

Hai ngày sau , khách thanh toán 50% bằng tiền mặt, 50% còn lại thanh toán bằng tiền gởi ngân hàng

Yêu cầu:

Định khoản và phản ánh vào sơ đồ tài khoản.

Tính kết quả kinh doanh doanh nghiệp.

Giải bài tập :

Tài liệu 1: Số dư đầu kỳ:

Nợ TK 152 (Nguyên vật liệu chính)   : 1.000kg x 4.000 đ/kg = 4.000.000 đ

Nợ TK 152 (Nguyên vật liệu phụ) 1000kg x 2.000 đ/kg  =  2.000.000 đ

Nợ TK 155 (Thành phẩm)      : 250sp * 9.500 đ/sp = 2.375.000 đ

Tài liệu 2:

Các nghiệp vụ phát sinh:

Tồn kho 5.000kg nguyên vật liệu chính (152), đơn giá 3.800 đ vat (133) 10% thanh toán (331):

Nợ 152            : 5.000kg * 3.800 đ/kg   =19.000.000 đ

Nợ 133            :(5.000kg * 3.800 đ/kg)*10%  = 1.900.000 đ

Có 331                        :20.900.000 đ

Vật liệu phụ tồn kho 2000kg(152), đơn giá mua 2.090đồng vat (133)10% thanh toán tiền mặt (111)

Nợ 152            : 2.000kg * 1900 đ/kg  =3800.000 đ

Nợ 133            :(2.000kg * 2090 đ/kg)*10%   = 380.000 đ

Có 331                        :4.180.000 đ

Chi phí vận chuyển vật liệu chính và vật liệu phụ (152) đã bao gồm vat (133) thanh toán bằng TM(111):

Nợ 152 (VLChính)    : 1000.000 đ

Nợ 152 (Vaät lieäu phuï)      :200.000 đ

Có 111            :1200.000 đ

Tổng giá trị tiền hàng tồn kho 5.000kg NVL là:

19.000.000 đ + 1.000 đ  = 20.000.000 đ

Vì vậy giá tiền của 1 kg nguyên vật liệu chính tồn kho:

20.900.000 đ : 5000kg = 4000 đ/kg

Tổng giá trị tiền hàng khi nhập kho 2000kg VLPhụ :

3800.000 đ +200.000 đ = 4000.000 đồng

Giá tiền của 1 kg nguyên vật liệu phụ tồn kho:

4.000.000 đ : 2000kg   = 2000 đ/kg

Xuất kho 3000 kg  vật liệu (theo công thức tính bình quan gia quyền) :

Nợ 621                  :       12.000.000 đồng

Có  152 (VLC)     :      12.000.000 đồng ( 2000kg x 4000đ/kg)

Nợ 621     (VLP)      :       4.000.000

Có  152                     :      4.000.000 (1000 kg x 2000 đồng/kg) = 4.000.000 đồng

Tiền lương phải trả:

Nợ 622 (CP nhân công trực tiếp)       :           6.000.000 đ

Nợ 627 (CP quản lý phân xưởng)      :              600.000 đ

Nợ 641 (Chi phí bán hang)                 :           1.000.000 đ

Nợ 642 (Chi phí quản lý DN)             :               400.000 đ

Có 334 (Phải trả NLĐ)           :                       8.000.000 đ

Trích BHXH, BHYT, KPCĐ:

Nợ 622 (CP nhân công trực tiếp)       :           6.000.000 đ   x   19% = 1.140.000 đ

Nợ 627 (CP quản lý phân xưởng)      :              600.000 đ   x   19% =    114.000 đ

Nợ 641 (Chi phí bán hàng)                 :           1.000.000 đ  x   19% =    190.000 đ

Nợ 642 (Chi phí quản lý DN)             :               400.000 đ  x   19% =      76.000 đ

Có 338 (Phải trả phải nộp khác)         :           8.000.000 đ  x  19% = 1.520.000 đ

+ 338(2)(KPCĐ).        8.000.000 đ  x    2% =     160.000 đ

+ 338(3) (BHXH)       8.000.000 đ  x  15% =  1.200.000 đ

+ 338(4) (BHYT)        8.000.000 đ  x    2% =     160.000 đ

Người lao động phải chịu:

Nợ 334            :           8.000.000 đ * 6%    =    480.000 đ

Có 338                        :           8.000.000 đ * 6%    =    480.000 đ

Trích khấu hao tài sản cố định :

Nợ 627 : 4.000.000 đ + 750.000 đồng = 4.750.000 đồng

Nợ 641 :                                                        40.000 đồng

Nợ 642 :                                                        44.000 đồng

Có 214 :                                                          4.834.000 đồng

Tài khoản 3 :

Tập hợp chi phí sản xuất chung :

Nợ 154  : 28.604.000 đồng

Có 621  :       16.000.000 đồng (12.000.000 đồng + 4000.000 đồng)

Có 622 :           7140.000 đồng ( 6.000.000 đồng + 1.140.000 đồng )

Có 627 :          5.464.000 đồng  (600.000 đ + 114.000 đ + 4.750.000 đ)

Dở dang đầu kỳ :                                           2.000.000 đồng

Dở dang cuối kỳ :                                          1.000.000 đồng

Tổng chi phí sản xuất chung  trong kỳ :      28.858.000 đồng

Phế liệu thu hồi :                                               229.000 đồng

Phế liệu thu hồi :         229.000 đồng

Z =  2.000.000 đồng + 28.604.000 đồng– 1.000.000 đồng – 229.000 đồng=  29.375.000 đồng

Nợ 155 :          29.375.000 đồng

Có 154 :               29.375.000 đồng

Nhập kho 750 thành phẩm :

Z đvsp = 29.375.000   = 39.167 đồng/sản phẩm

750

Tài liệu 4 : Xuất kho theo phương pháp bình quân gia quyền :

Đầu kỳ : 9.500.000/ 250 sp = 38.000 sản phẩm

Trong kỳ : 39.167 đồng x 750 sp = 29.375.000 đồng

= 9.500.000 đồng + 29.375.000 đồng    =  38.875.000   =     38.875 đồng

250 sp + 750 sp                                1.000 sp

Xác định giá vốn (xuất kho 600 thành phẩm) :

Nợ  632  : 38.875 đồng x 600 kg = 23.325.000 đồng

Có 155    : 23.325.000 đồng

Xác định doanh thu

Nợ 131 : 27.720.000 đồng

Có  511 : 42.000 đồng x 600 kg = 25.200.000 đồng

Có 333 : 2.520.000 đồng

Nợ 111 : 13.860.000 đồng

Có 112 : 13.850.000 đồng

Có 131 : 27.720.000 đồng

Xác định kết quả kinh doanh:

Kết chuyển chi phí :

Nợ 911 :           25.075.000 đồng

Có 632 :            23.325.000 đồng

Có 641 :              1.230.000 đồng ( 1.000.000 đồng + 190.000 đồng + 40.000 đồng)

Có 642 :                520.000 đồng (400.000 đồng + 76.000 đồng + 44.000 đồng)

Kết chuyển doanh thu :

Nợ 511  :                 25.200.000 đồng

Có 911 :                  25.200.000 đồng

Kết chuyển lãi lỗ :

Nợ 421 : 125.000 đồng

Có 911 : 125.000 đồng

Xem thêm: 3 Mẫu bài tập nghiệp vụ kế toán tiền lương có lời giải đáp án

Bài viết liên quan:

Leave a Comment

KẾ TOÁN HÀ NỘI GROUP - TRUNG TÂM ĐÀO TẠO KẾ TOÁN THỰC TẾ

Hotline: 0974 975 029 (Mr Quân)

Email: Hotrokthn@gmail.com

Giấy phép ĐKKD số: 0103648057 cấp bởi Sở Kế hoạch và Đầu tư Hà Nội.

Giấy phép đào tạo Kế Toán Thực Hành số: 7619/QĐ-SGD&ĐT cấp bởi Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội.

CAM KẾT KHÔNG THÀNH NGHỀ KHÔNG THU HỌC PHÍ

CÁC ĐỊA CHỈ HỌC KẾ TOÁN THỰC HÀNH THỰC TẾ CỦA TRUNG TÂM KẾ TOÁN HÀ NỘI

CS1 : Lê Trọng Tấn - Thanh Xuân - Hà Nội
CS2 : Duy Tân - Dịch Vọng - Cầu Giấy - Hà Nội
CS3 : KĐT Sài Đồng - Long Biên - Hà Nội
CS4 : Ngô Thì Nhậm - Hà Đông - Hà Nội
CS5 : 30 Nguyên Hồng - Đống Đa -Hà Nội
CS6 : 124 Lạc Trung - Hai Bà Trưng - Hà Nội
CS7: Cổ Bi – Gia Lâm – Long Biên – Hà Nội
CS8 : Vân Côi – Quận Tân Bình - HCM
CS9 : 35 Lê Văn Chí - Q. Thủ Đức - TP HCM
CS10 : Nguyễn Trãi - Võ Cường - Tp. Bắc Ninh
CS11 : Lạch Tray - Q. Ngô Quyền - Tp. Hải Phòng
CS12 : Đoàn Nhữ Hài - TP Hải Dương
CS13 : Nguyễn Trãi - Q Ninh Kiều - Tp Cần Thơ
CS14 : KĐT Sông Hồng - Lý Nam Đế - Vĩnh Yên - Vĩnh Phúc
CS15 : Hoàng Văn Thụ - Tp.Thái Nguyên
CS16 : Hoàng Hoa Thám - Thủ Dầu 1 - Bình Dương
CS17 : Nguyễn Văn Cừ - TP Hạ Long - Quảng Ninh
CS18 : Trần Nguyên Hãn - Tp.Bắc Giang
CS19 : Kim Đồng - Trần Hưng Đạo - Tp Thái Bình
CS20 : Đường Giải Phóng - Tp. Nam Định
CS21 : Trần Cao Vân - Q Thanh Khê - Tp Đà Nẵng
CS22 : Tràng An - p Tân Thành - TP. Ninh Bình
CS23 : Hà Huy Giáp – Biên Hòa – Đồng Nai
CS24 : Quy Lưu - Minh Khai - Phủ Lý - Hà Nam
CS25 : Phong Định Cảng - TP Vinh - Nghệ An
CS26 : Đường Hà Huy Tập - TP Hà Tĩnh
  CS27: Đường Ngô Quyền - TP Huế
CS28: Trần Hưng Đạo – Long Xuyên – An Giang
CS29: Thái Sanh Hạnh – Mỹ Tho – Tiền Giang
CS30: Phan Chu Trinh – TP Vũng Tàu
CS31: 03 p 6 – TP. Tân An – tỉnh Long An
CS32: Võ Trường Toản – Cao Lãnh – Đồng Tháp
CS33: Nguyễn Hùng Sơn–Rạch Giá–Kiên Giang
CS34: Lê Thị Riêng – phường 5 – TP Cà Mau
CS35: Trần Phú – phường 4 – TP Vĩnh Long
CS36: Phạm Ngũ Lão – phường 1 – TP Trà Vinh
CS37: Hai Bà Trưng – phường 1 – TP Bến Tre
CS38: Tôn Đức Thắng – Phường 1 – TP Bạc Liêu