Trang chủ » Tài Liệu Kế Toán » Công việc, nghiệp vụ kế toán nhà hàng khách sạn cần làm

Công việc, nghiệp vụ kế toán nhà hàng khách sạn cần làm

Công việc kế toán nhà hàng, khách sạn cần làm trong doanh nghiệp là gì? Các nghiệp vụ thường phát sinh ra sao? Bài viết dưới đây Ketoanhn.org xin được tổng hợp các bạn cùng tham khảo nhé.

Trước hết bạn cần phân biết được kế toán tại khách sạn, nhà nghỉ và kế toán nhà hàng là như thế nào?

– Kế toán tại khách sạn nhà nghỉ.

Khách sạn nhà nghỉ là một lĩnh vực không phức tạp như kế toán nhà hàng nhưng kế toán cũng cần chuẩn bị các kiến thức sau:

+ Hóa đơn bán ra đơn thuần là ghi nhận doanh thu dịch vụ.

+ Hóa đơn mua vào là chi phí quản lý doanh nghiệp như: Chi phí tiếp khách, chi phí văn phòng phẩm, tiền điện thoại, tiền internet…

+ Với kế toán khách sạn nhà nghỉ thì việc theo dõi và phân bổ CCDC là rất quan trọng và cần sự cẩn thận bởi vì nhà hàng khách sạn khi mới thành lập có rất nhiều công cụ dụng cụ cần phân bổ tính vào chi phí.

+ Việc theo dõi và tính khấu hao TSCĐ cũng là một trong những công việc mà kế toán phải quan tâm

Với lĩnh vực này chỉ cần theo dõi được những yếu tố trên là bạn đã lập được báo cáo chính xác.

– Kế toán tại khách sạn nhà hàng.

– Nhà hàng là một mô hình mà hiện nay các doanh nghiệp mở ra kinh doanh nhiều. Tuy nhiên làm kế toán nhà hàng không đơn giản như làm kế toán khách sạn, nhà nghỉ. Nếu bạn muốn làm tốt công việc kế toán ở nhà hàng cần lưu ý một số vấn đề như sau:

+ Xác định được nhà hàng đó chuyên cung cấp các món ăn gì? vì mỗi một nhà hàng kinh doanh một số món ăn riêng biệt của họ. Để từ đó kế toán mới xây dựng được định mức nguyên vật liệu chính của một số món ăn của nhà hàng đó.

+ Các chi phí chung như chi phí điện nước, Gas cần được phân bổ chung

+ Khi xuất hóa đơn luôn phải có kèm bảng kê chi tiết từng món ăn vậy cần phải xây dựng được giá thành của các món ăn để khi xuất hóa đơn làm thế nào cho lợi nhuận phù hợp.

Công việc , nghiệp vụ kế toán nhà hàng khách sạng cần làm

Công việc , nghiệp vụ kế toán nhà hàng khách sạng cần làm

Công việc kế toán nhà hàng, khách sạn cần làm củ thể như sau:

a) Theo dõi hàng hoá xuất nhập:

– Nhận các chứng từ nhập/xuất từ bộ phận kho, mua hàng.

– Nhập các chứng từ vào phần mềm hàng ngày.

– Nhắc nhở các bộ phận liên quan chuyển giao chứng từ đúng hạn.

– Xem xét tính hợp lý, hợp lệ của các chứng từ xuất nhập theo quy định của công ty.

– Lưu trữ các chứng từ xuất/nhập.

– Báo cáo kịp thời giám đốc các trường hợp xuất nhập không đúng theo nguyên tắc kế toán.

– Việc quan trọng nhất của kế toán nhà hàng là đầu vào đa phần mua của hộ kinh doanh cá thể hoặc nông dân, chính vì thế phải lập bảng kê mua hàng không có hóa đơn.

– Mỗi 1 hóa đơn phải kèm theo một tờ phiếu thanh toán bàn ăn đó. dựa vào định mức các món ăn để kế toán lên được tổng hợp thực phẩm mà mình cần dựa vào đó để cân dối thực phẩm đầu vào.

– Tính giá thành cho từng món ăn,lên giá vốn cho từng hóa đơn.

Những công việc của kế toán nhà hàng khách sạn

b) Kiểm soát giá cả hàng hoá mua vào:

– Nhận các báo giá của nhà cung cấp.

– Theo dõi việc tăng giảm giá của các nhà cung cấp.

– Định kỳ hàng tháng kiểm tra giá cả trên thị trường và so sánh với giá của nhà cung cấp.

– Kiểm tra tính chính xác về giá, nhà cung cấp với hàng hoá mua ngoài.

c) Quản lý định mức tồn kho, đặt hàng:

– Xem xét số lượng xuất hàng hàng ngày so với định mức tồn kho quy định

– Xem xét số lượng đặt hàng yêu cầu so với số lượng đặt hàng max đã quy định.

– Báo cáo và có hướng xử lý với giám đốc về các trường hợp không thực hiện đúng định mức tồn kho và số lượng đặt hàng.

d) Kiểm soát hàng tồn kho, xuất nhập tồn:

– Định kỳ kiểm tra 2 mặt hàng / tuần theo số lượng xuất nhập tồn và số lượng hàng hoá thực tế trong kho.

– Hàng tháng, kết hợp cùng thủ kho kiểm kê số lượng hàng hoá tồn thực tế trong kho, bếp, bar và báo cáo Giám đốc.

e) Phối hợp kế toán thanh toán cho nhà cung cấp:

– Hỗ trợ kế toán thanh toán trong việc xem xét các số liệu nhập hàng để thanh toán cho nhà cung cấp.

f) Quản lý tài sản cố định, công cụ dụng cụ:

– Theo dõi số lượng tài sản, công cụ mua về và nhập vào phần mềm.

– Hỗ trợ kế toán thanh toán trong việc thanh toán cho nhà cung cấp.

– Theo dõi số lượng tài sản tăng giảm định kỳ hàng tháng.

– Kết hợp phòng nhân sự để đánh giá số liệu công cụ hư hỏng hàng tháng và trừ vào quỹ phí dịch vụ.

– Tổ chức việc quản lý tài sản cố định, các máy móc, công cụ quan trọng như dán nhãn, theo dõi chi phí .

– Tổ chức kiểm kê thực tế tài sản, máy móc, công cụ hàng tháng.

– Theo dõi hoạt động xây dựng cơ bản.

g) Lên báo cáo:

– Cuối tháng, cuối quý phải lên báo cáo nhập xuất tồn thực phẩm

– Báo cáo tình hình lãi lỗ cho Quản lý.

– Lên báo cáo thuế

– Lên báo cáo tài chính cuối năm

>>Xem thêm: Hướng dẫn Xử lý chi phí nguyên vật liệu đối với kế toán nhà hàng không có hóa đơn

Hướng dẫn hạch toán một số nghiệp vụ trong kế toán nhà hàng, khách sạn.

Để hachh toán bạn cần chuẩn bị:

a)Chứng từ sử dụng:

– Hóa đon thuế GTGT, hóa đơn thông thường.

– Phiếu thu, phiếu chi

– Giấy báo nợ, giấy báo có.

– Biên bản kiểm kê

– Biên bản kiểm nhận vật tư,…

b)Nguyên tắc hạch toán:

– Hoạt động kinh doanh vừa sản xuất chế biến vừa tiêu thụ sản phẩm chế biến ra và vừa có yếu tố phục vụ trong quá trình tiêu thụ.

Chu kỳ sản phẩm ngắn và không có sản phẩm dở dang cuối kỳ nên không áp dụng các phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang. Chi phí chế biến được tập hợp vào các khoản mục chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp và chi phí sản xuất chung.

– Các chi phí đầu vào khi đưa vào sản xuất thì cũng bắt đầu quá trình tiêu thụ sản phẩm. Nguyên vật liệu dùng trong chế biến có thể xuất dùng từ kho nhưng thông thường được mua từ chợ, siêu thị đem về chế biến ngay.

– Hoạt động khách sạn chủ yếu là cho thuê phòng ngủ, ngoài ra còn có một số dịch vụ khác đi kèm như giặt ủi, giữ xe, nhà hàng, dịch vụ massage, vũ trường, bán hàng lưu niệm, karaoke… Trong hoạt động khách sạn thì chi phí sản xuất chung chiếm tỷ trọng lớn hơn so với chi phí nguyên vật liệu trực tiếp và chi phí nhân công trực tiếp.

– Hoạt động nhà hàng cuối kỳ có thể phát sinh chi phí dở dang cuối kỳ, các dịch vụ đi kèm cũng có thể phát sinh  hoặc không phát sinh dở dang cuối kỳ.

c)Hạch toán nghiệp vụ phát sinh chủ yếu:

– Khi xuất kho nguyên vật liệu để trực tiếp chế biến

N 621: CP NVL trực tiếp

C 152: NVL

– Khi mua nguyên vật liệu đưa vào sử dụng ngay cho quá trình sản xuất sản phẩm mà không qua kho

N 621: CP NVL trực tiếp

C 111, 112, 141… (TK thích hợp)

– Vật liệu do doanh nghiệp tự sản xuất ra được đưa vào ngay quá trình sản xuất

N 621

C 154: CP sản xuất kinh doanh dở dang phụ

– Vật liệu sử dụng để sản xuất sản phẩm còn thừa được trả lại kho

N 621:

C 152

– Vật liệu sử dụng để sản xuất sản phẩm của kỳ còn thừa nhưng để lại ở phân xưởng sản xuất để tiếp tục sử dụng

N 621

C 152

Qua đầu kỳ sau sẽ ghi đen để chuyển thành chi phí của kỳ sau

N 621

C 152

– Tiền lương thanh toán cho công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm

N 622 : CP nhân công trực tiếp

C 334: Phải trả CNV

– Trích trước lương nghỉ phép của công nhân trực tiếp sản xuất tính vào chi phí

N 622

C335: CP phải trả

– Trích BHYT, BHXH, KPCĐ của công nhân trực tiếp sản xuất

N 622

C 338: Phải trả khác

C 3382 : Kinh phi công đoàn

C 3383: BHXH

C 3384: BHYT

– Các khoản chi phí nhân công trực tiếp được thanh toán trực tiếp bằng tiền ( thanh toán cho lao động sử dụng tạm thời)

N 622

C 111, 141

– Tiền ăn giữa ca phải thanh toán cho nhân công trực tiếp sản xuất

N 622

C 334

– Khi tập hợp chi phí sản xuất chung phát sinh trong kỳ, chi phí về tiền lương nhân viên phân xưởng

N 627: CP sản xuất chung

C 334

– Khoản trích theo tiền lương tính vào chi phí theo quy định

N 627

C 338

C 3382 : Kinh phi công đoàn

C 3383: BHXH

C 3384: BHYT

– Khấu hao tài sản cố định dùng ở phân xưởng

N 627

C 214: Hao mòn TSCĐ

– Chi phí vật liệu dùng ở phân xưởng

N 627

C 152

– Chi phí dụng cụ dùng ở phân xưởng

N 627

C 153: Công cụ dụng cụ thuộc loại phân bổ 1 lần

C 142: Công cụ dụng cụ thuộc loại phân bổ nhiều lần trong thời gian (< 1 năm)

C 242: Công cụ dụng cụ thuộc loại phân bổ nhiều lần (> 1 năm)

– Chi phí được thanh toán bằng tiền

N 627

C 111, 112

– Cuối tháng kết chuyển chi phí nguyên vật liêu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp và chi phí sản xuất chung để tổng hợp chi phí sản xuất phát sinh

N 154

C 621

C 622

C 627

– Sau khi xác đinh được giá thành sản phẩm, lao vụ hoàn thành

N 155: Thành phẩm nhập kho

N 157: Hàng gửi đi bán

N 632: Giá vốn hàng bán – bán trực tiếp

C 154: Tổng thành phẩm nhập kho

Trên đây là bài viết Công việc, nghiệp vụ kế toán nhà hàng khách sạng cần làm hi vọng sẽ giúp ích được bạn trong công việc.

Ketoanhn.org xin chúc bạn thành công

Kết nối với chúng tôi: https://www.facebook.com/ketoanhn.org/

Nếu bạn có nhu cầu muốn tham gia một lớp học kế toán tổng hợp thực hành lấy kinh nghiệm đi làm, hay nâng cao nghiệp vụ có thể liên hệ với chúng tôi qua Hotline:  0974 975 029 (Mr Quân) để được hỗ trợ tư vấn miễn phí.

Bài viết liên quan:

Leave a Comment

KẾ TOÁN HÀ NỘI GROUP - TRUNG TÂM ĐÀO TẠO KẾ TOÁN THỰC TẾ

Hotline: 0974 975 029 (Mr Quân)

Email: Hotrokthn@gmail.com

Giấy phép ĐKKD số: 0103648057 cấp bởi Sở Kế hoạch và Đầu tư Hà Nội.

Giấy phép đào tạo Kế Toán Thực Hành số: 7619/QĐ-SGD&ĐT cấp bởi Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội.

CAM KẾT KHÔNG THÀNH NGHỀ KHÔNG THU HỌC PHÍ

CÁC ĐỊA CHỈ HỌC KẾ TOÁN THỰC HÀNH THỰC TẾ CỦA TRUNG TÂM KẾ TOÁN HÀ NỘI

CS1 : Lê Trọng Tấn - Thanh Xuân - Hà Nội
CS2 : Duy Tân - Dịch Vọng - Cầu Giấy - Hà Nội
CS3 : KĐT Sài Đồng - Long Biên - Hà Nội
CS4 : Ngô Thì Nhậm - Hà Đông - Hà Nội
CS5 : 30 Nguyên Hồng - Đống Đa -Hà Nội
CS6 : 124 Lạc Trung - Hai Bà Trưng - Hà Nội
CS7: Cổ Bi – Gia Lâm – Long Biên – Hà Nội
CS8 : Vân Côi – Quận Tân Bình - HCM
CS9 : 35 Lê Văn Chí - Q. Thủ Đức - TP HCM
CS10 : Nguyễn Trãi - Võ Cường - Tp. Bắc Ninh
CS11 : Lạch Tray - Q. Ngô Quyền - Tp. Hải Phòng
CS12 : Đoàn Nhữ Hài - TP Hải Dương
CS13 : Nguyễn Trãi - Q Ninh Kiều - Tp Cần Thơ
CS14 : KĐT Sông Hồng - Lý Nam Đế - Vĩnh Yên - Vĩnh Phúc
CS15 : Hoàng Văn Thụ - Tp.Thái Nguyên
CS16 : Hoàng Hoa Thám - Thủ Dầu 1 - Bình Dương
CS17 : Nguyễn Văn Cừ - TP Hạ Long - Quảng Ninh
CS18 : Trần Nguyên Hãn - Tp.Bắc Giang
CS19 : Kim Đồng - Trần Hưng Đạo - Tp Thái Bình
CS20 : Đường Giải Phóng - Tp. Nam Định
CS21 : Trần Cao Vân - Q Thanh Khê - Tp Đà Nẵng
CS22 : Tràng An - p Tân Thành - TP. Ninh Bình
CS23 : Hà Huy Giáp – Biên Hòa – Đồng Nai
CS24 : Quy Lưu - Minh Khai - Phủ Lý - Hà Nam
CS25 : Phong Định Cảng - TP Vinh - Nghệ An
CS26 : Đường Hà Huy Tập - TP Hà Tĩnh
  CS27: Đường Ngô Quyền - TP Huế
CS28: Trần Hưng Đạo – Long Xuyên – An Giang
CS29: Thái Sanh Hạnh – Mỹ Tho – Tiền Giang
CS30: Phan Chu Trinh – TP Vũng Tàu
CS31: 03 p 6 – TP. Tân An – tỉnh Long An
CS32: Võ Trường Toản – Cao Lãnh – Đồng Tháp
CS33: Nguyễn Hùng Sơn–Rạch Giá–Kiên Giang
CS34: Lê Thị Riêng – phường 5 – TP Cà Mau
CS35: Trần Phú – phường 4 – TP Vĩnh Long
CS36: Phạm Ngũ Lão – phường 1 – TP Trà Vinh
CS37: Hai Bà Trưng – phường 1 – TP Bến Tre
CS38: Tôn Đức Thắng – Phường 1 – TP Bạc Liêu