Trang chủ » Tài Liệu Kế Toán » Chia sẻ cách lập bản thuyết minh báo cáo tài chính theo Thông tư 200 mới nhất

Chia sẻ cách lập bản thuyết minh báo cáo tài chính theo Thông tư 200 mới nhất

Báo cáo tài chính là các thông tin kinh tế được kế toán  trình bày dưới dạng bảng biểu, cung cấp các thông tin về tình hình tài chính, tình hình kinh doanh và các luồng tiền của doanh nghiệp đáp ứng các cầu cho những người sử dụng chúng trong việc đưa ra các quyết định về kinh tế.

Bản Thuyết minh Báo cáo tài chính được lập để giải thích và bổ sung thông tin về tình hình hoạt động sản xuất – kinh doanh, tình hình tài chính cũng như kết quả kinh doanh của doanh nghiệp trong kỳ báo cáo mà các bảng báo cáo khác không thể trình bày rõ ràng và chi tiết. Qua đó, nhà đầu tư hiểu rõ và chính xác hơn về tình hình hoạt động thực tế của doanh nghiệp.

Bản thuyết minh báo cáo tài chính là một bộ phận hợp thành không thể tách rời của BCTC, dùng để phân tích chi tiết các thông tin số liệu đã được trình bày trong bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, báo cáo lưu chuyển tiền tệ.

Cách lập bản thuyết minh báo cáo tài chính theo Thông tư 200

>>Tham khảo thêm: Tổng hợp một số câu hỏi về báo cáo tài chính

Sự quan trọng của bản thuyết minh báo cáo tài chính:

  • Cung cấp số liệu, thông tin bổ sung cho các khoản mục trong báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh như: Doanh thu, các khoản giảm trừ doanh thu; giá vốn hàng bán; chi phí tài chính; chi phí SXKD theo yếu tố; thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp và lợi nhuận sau thuế để phân tích đánh giá một cách cụ thể, chi tiết hơn về tình hình chi phí, doanh thu, thu nhập và kết quả hoạt động SXKD của doanh nghiệp.
  • Thông qua thuyết minh báo cáo tài chính mà biết được đặc điểm hoạt động của doanh nghiệp, các chính sách, các nguyên tắc, chế độ kế toán áp dụng tại doanh nghiệp từ đó mà kiểm tra việc chấp hành các quy định, chế độ thể lệ kế toán, phương pháp kế toán mà doanh nghiệp đã đăng ký áp dụng.
  • Cung cấp số liệu thông tin bổ sung cho các khoản mục trong   bảng cân đối kế toán để phân tích, đánh giá tình hình tài sản, nguồn vốn như: Tiền và các khoản tương đương tiền; các khoản phải thu ngắn hạn, dài hạn; hàng tồn kho; thuế phải thu; tăng giảm TSCĐ, bất động sản đầu tư theo từng loại, nhóm; các khoản đầu tư tài chính; tình hình chi tiết tăng giảm các loại vốn chủ sở hữu, các quỹ, nợ phải trả từ đó giúp cho việc đánh giá, phân tích tính hợp lý trong việc phân bổ cơ cấu vốn, tình hình khả năng thanh toán, khả năng sinh lời của doanh nghiệp.

Xem thêm: Thủ thuật phân tích báo cáo tài chính

Nguyên tắc lập và trình bày bản thuyết minh báo cáo tài chính:

– Khi lập Báo cáo tài chính năm, doanh nghiệp phải lập Bản thuyết minh Báo cáo tài chính theo đúng quy định của Chuẩn mực kế toán “Trình bày Báo cáo tài chính” và hướng dẫn tại Chế độ Báo cáo tài chính này.

– Khi lập Báo cáo tài chính giữa niên độ (kể cả dạng đầy đủ và dạng tóm lược) doanh nghiệp phải lập Bản thuyết minh Báo cáo tài chính chọn lọc theo quy định của Chuẩn mực kế toán “Báo cáo tài chính giữa niên độ” và Thông tư hướng dẫn chuẩn mực.cách lập bản thuyết minh báo cáo tài chính

– Bản thuyết minh Báo cáo tài chính của doanh nghiệp phải trình bày những nội dung dưới đây:

  • Các thông tin về cơ sở lập và trình bày Báo cáo tài chính và các chính sách kế toán cụ thể được chọn và áp dụng đối với các giao dịch và các sự kiện quan trọng;
  • Trình bày các thông tin theo quy định của các chuẩn mực kế toán chưa được trình bày trong các Báo cáo tài chính khác (Các thông tin trọng yếu);
  • Cung cấp thông tin bổ sung chưa được trình bày trong các Báo cáo tài chính khác, nhưng lại cần thiết cho việc trình bày trung thực và hợp lý tình hình tài chính của doanh nghiệp.

– Bản thuyết minh Báo cáo tài chính ý nghĩa phải được trình bày một cách có hệ thống. Doanh nghiệp được chủ động sắp xếp số thứ tự trong thuyết minh Báo cáo tài chính theo cách thức phù hợp nhất với đặc thù của mình theo nguyên tắc mỗi khoản mục trong Bảng cân đối kế toán, Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh và Báo cáo lưu chuyển tiền tệ cần được đánh dấu dẫn tới các thông tin liên quan trong Bản thuyết minh Báo cáo tài chính.

Xem thêm: Thời hạn nộp báo cáo tài chính và nơi nhận báo cáo tài chính theo Thông tư 200

Nội dung – kết cấu của bày bản thuyết minh báo cáo tài chính:

Đặc điểm hoạt động của doanh nghiệp

Trong phần này cần nêu rõ:

–  Hình thức sở hữu vốn: là công ty cổ phần, công ty TNHH, công ty hợp doanh hay doanh nghiệp tư nhân.

–  Lĩnh vực kinh doanh: nêu rõ là sản xuất công nghiệp, kinh doanh thương mại, dịch vụ, xây lắp hoặc tổng hợp nhiều lĩnh vực kinh doanh.

–  Tổng số công nhân viên và lao động khác: nêu số lượng lao động bình quân trong năm của doanh nghiệp kể cả lao động đăng ký trong quỹ lương và lao động thuê ngoài.

–  Đặc điểm hoạt động của doanh nghiệp trong năm tài chính có ảnh hưởng đến báo cáo tài chính: nêu rõ rang những sự kiện về môi trường pháp lý, diễn biến thị trường, đặc điểm hoạt động kinh doanh, quản lý, tài chính, thay đổi quy mô… có ảnh hưởng đến báo cáo tài chính doanh nghiệp.

Chính sách kế toán áp dụng tại doanh nghiệp

–  Kỳ kế toán năm ghi rõ kỳ kế toánnăm theo năm dương lịch bắt đầu từ ngày 01/01… đến ngày 31/12… Nếu doanh nghiệp có năm tài chính khác với năm dương lịch thì ghi rõ ngày bắt đầu và ngày kết thúc của kỳ kế toán.

– Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán: ghi rõ là Đồng việt nam, hoặc một đơn vị tiền tệ khác được lựa chọn theo quy định của Luật kế toán

– Chế độ kế toán áp dụng : nêu  rõ doanh nghiệp áp dụng chế độ kế toán doanh nghiệp nhỏ và vừa

– Hình thức kế toán áp dụng: nêu rõ hình thức kế toán doanh nghiệp áp dụng là Nhật ký chung, chứng từ ghi sổ hoặc hình thức kế toán trên máy vi tính…

– Phương pháp kế toán hàng tồn kho:

+ Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho: nêu rõ ràng hàng tồn kho được ghi nhận theo giá gốc hoặc theo giá trị thuần có thể thực hiện được

+ Phương pháp tính giá trị hàng tồn kho cuối năm: nêu rõ daonh nghiệp áp dụng phương pháp nào trong bốn phương pháp tính giá trị hàng tồn kho (bình quân gia quyền, nhập trước, xuất trước; nhập sau, xuất trước hay tính theo giá đích danh)

+ Phương pháp hạch toán kế toán hàng tồn kho: nêu rõ doanh nghiệp áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên hay phương pháp kiểm kê định kỳ.

– Phương pháp khấu hao tài sản cố định đang áp dụng: nêu rõ là áp dụng phương pháp khấu hao đường thằng, phương pháp khấu hao theo số dư giảm dần hoặc phương pháp khấu hao theo số lượng sản phẩm.

– Nguyên tắc ghi nhận chi phí đi vay: nêu rõ  chi phí đi vay ghi nhận vào chi phí tài chính trong năm khi phát sinh hay được vốn hóa và phân bổ chi phí đi vay theo phương pháp nào.

– Nguyên tắc ghi nhận chi phí phải trả: Nêu rõ các khoản chi phí chưa chi nhưng được ước tính để ghi nhận vào chi phí sản xuất, kinh doanh trong năm là những khoản chi phí nào? Cơ sở để xác định giá trị của những chi phí đó.

– Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận các khoản dự phòng phải trả:

+ Nguyên tắc ghi nhận dự phòng phải trả: nêu rõ các khoản dự phòng phải trả đã ghi nhận là thỏa mãn hay không thỏa mãn các điều kiện quy địnht rong Chuẩn mực kế toán số 18 “các khoản dự phòng, tài sản và nợ tiềm tàng”.

+ Phương pháp ghi nhận dự phòng phải trả: nêu rõ các khoản dự phòng phải trả được lập thêm (Hoặc hoàn nhập) theo số chênh lệch lớn hơn (hoặc nhỏ hơn) giữa số dự phòng phải trả lập năm nay so với dự phòng phải trả đã lập năm trước chưa sử dụng đang ghi trên Sổ kết oán

– Nguyên tắc ghi nhận chênh lệch tỷ giá hối đoái: nêu rõ ghi nhận theo tỷ giá nào? Nguyên tắc ghi nhận vào doanh thu hoặc chi phí tài chính hay ghi nhận vào vốn chủ sở hữu…

– Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận doanh thu:

+ Doanh thu bán hàng: nêu rõ việc ghi nhận doanh thu bán hàng của doanh nghiệp có tuân thủ đầy đủ 5 điều kiện ghi nhận doanh thu quy định tại Chuẩn mực kế toán số 14 hay không? Doanh thu bán hàng được xác định theo giá hợp lý của các khoản tiền đã thu hoặc sẽ thu được theo nguyên tắc kế toán dồn tích. Các khoản nhận trước của khách hàng nêu rõ không ghi nhận là doanh thu trong năm. Trường hợp bán hàng trả chậm thì nêu rõ phần ghi nhận là doanh thu trong năm. Trường hợp bán hàng trả chậm thì nêu rõ phần lãi trả chậm được hoãn lại ở khoản mục “Doanh thu chưa thực hiện” và sẽ ghi nhận vào doanh thu hoạt động tài chính khi đến hạn thu được khoản lãi tiền vay

+ Doanh thu cung cấp dịch vụ: nêu rõ việc ghi nhận doanh thu cung cấp dịch vụ có tuân thủ đầy đủ 4 điều kiện ghi nhận doanh thu cung cấp dịch vụ quy định tại Chuẩn mực kế toán số 14 hay không? Phần công việc đã hoàn thành của dịch vụ cung cấp được xác định theo phương pháp nào (trong ba phương pháp được quy định tại Chuẩn mực kết oán số 14 nói trên)

+Doanh thu hoạt động tài chính: nêu rõ việc ghi nhận doanh thu hoạt động tài chính có tuân thủ đầy đủ 2 điều kiện ghi nhận doanh thu hoạt động tài chính quy đinh tại Chuẩn mực kế toán số 14 hay không.

Thông tin bổ sung cho các khoản mực trình bày trong Bảng cân đối kế toán

Trong phần này doanh nghiệp cần phải trình bày và phân tích chi tiết các số liệu đã được trình bày trong Bảng cân đối kế toán để giúp người sử dụng báo cáo tài chính hiểu rõ hơn nội dung các khoản mục tài sản, nợ phải trả và vốn chủ sở hữu khác

-Đơn vị tính giá trị trình bày trong Phần III là đơn vị tính được sử dụng trong Bảng cân đối kế toán. Số liệu ghi vào cột  “Đầu năm” được lấy từ cột “Cuối năm” ctrong bảng thuyết minh báo cáo tài chính năm trước. Số liệu ghi vào cột “Cuối năm” được lập trên cơ sở số liệu lấy từ:

+ Bảng cân đối kế toán năm nay

+ Sổ kế toán tổng hợp

+ Sổ và thẻ kế toán chi tiết hăọc Bảng tổng hợp chi tiết có liên quan

-Trường hợp doanh nghiệp có điều chỉnh hồi tố sai sót trọng yếu của các năm trước thì phải điều chỉnh số liệu so sánh (số liệu ở cột “đầu năm”) để đảm bảo nguyên tắc có thể so sánh và giải trình rõ điều này. Trường hơpj vì lý do nào đó dẫn đến số liệu ở cột “đầu năm” không có khả năng so sánh được với số liệu ở cột “Cuối năm” thì điều này phải được nêu rõ trong Bản thuyết minh báo cáo tài chính.

Thông tin bổ sung cho các khoản mục trình bày trong Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh

-Trong phần này, doanh nghiệp phải trình bày và phân tích chi tiết các số liệu đã được thể hiện trong Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh để giúp người sử dụng báo cáo tài chính hiểu rõ hơn nội dung của các khoản mục doanh thu, phi phí.

– Đơn vị tính giá trị trình bày trong phần IV là đơn vị tính được sử dụng trong Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, Số liệu ghi vào cột “Năm trước” được lấy từ bảng thuyết minh báo cáo tài chính năm trước. Số liệu ghi vào cột “Năm nay” được lập trên cơ sở lấy số liệu từ:

+ Báo cáo kết quản hoạt động kinh doanh năm nay

+ Sổ kế toán tổng hợp

+ Sổ và thẻ kế toán chi tiết hoặc bảng tổng hượp chi tiết có liệu quan.

Thông tin bổ sung cho các khoản mục trình bày trong báo cáo lưu chuyển tiền tệ

– Trong phần này, doanh nghiệp phải trình bày và phân tích các số liệu đã được thể hiện trong báo cáo lưu chuyển tiền tệ để giúp người sử dụng hiểu rõ hơn các yếu tố ảnh hưởng đến lưu chuỷen tiền trong năm của doanh nghiệp

– Đơn vị tính giá trị trình bày trong phần V là đơn vị tính được sử dụng trong Báo cáo lưu chuyển tiền tệ, Số liệu ghi vào cột “Năm trước” được lấy từ bảng thuyết minh báo cáo tài chính năm trước. Số liệu ghi vào cột “Năm nay” được lập trên cơ sở lấy số liệu từ:

+ Báo cáo kết quản hoạt động kinh doanh  năm nay

+ Sổ kế toán tổng hượp

+ Sổ và thẻ kế toán chi tiết hoặc bảng tổng hượp chi tiết có liệu quan.

Những thông tin khác

–  Trong phần này, doanh nghiệp phải trình bày những thông tin quan trọng khác (nếu có) ngoài những thông tin đã trình bày trong các phần trên nhằm cung cấp thông tin mô tả bằng lời hoặc số liệu theo quy định của các chuẩn mực kế toán cụ thể nhằm giúp cho người sử dụng hiểu báo cáo tài chính của doanh nghiệp được trình bày trung thực, hợp lý

–  Khi trình bày thông tin thuyết minh ở phần này, tùy theo yêu cầu và đặc điểm thông tin theo quy định từ điểm 1 đến điểm 7 của phần này, doanh nghiệp có thể đưa ra biểu mẫu chi tiết, cụ thể một cách phù hợp và những thông tin so sánh cần thiết.

– Ngoài những thông tin phải trình bày theo quy định từ phần III đến phần VI doanh nghiệp được trình bày thêm các thông tin khác nếu xét thấy cần thiết cho người sử dụng báo cáo tài chính của doanh nghiệp.

Trên đây là bài viết Chia sẻ cách lập bản thuyết minh báo cáo tài chính theo Thông tư 200 mới nhất Ketoahn.org tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau hi vọng sẽ giúp ích cho bạn trong công việc.

Nếu gặp khó khăn trong việc lập báo cáo tài chính có thể tham gia một khóa học lên báo cáo tài chính hoặc thuê dịch vụ làm báo cáo tài chính của công ty chúng tôi.

Liên hệ Hotline: 0974 975 029 – 0941 900 994 (Mr Quân) để được hỗ trợ tư vấn miễn 

Bài viết liên quan:

Leave a Comment

KẾ TOÁN HÀ NỘI GROUP - TRUNG TÂM ĐÀO TẠO KẾ TOÁN THỰC TẾ

Hotline: 0974 975 029 (Mr Quân)

Email: Hotrokthn@gmail.com

Giấy phép ĐKKD số: 0103648057 cấp bởi Sở Kế hoạch và Đầu tư Hà Nội.

Giấy phép đào tạo Kế Toán Thực Hành số: 7619/QĐ-SGD&ĐT cấp bởi Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội.

CAM KẾT KHÔNG THÀNH NGHỀ KHÔNG THU HỌC PHÍ

CÁC ĐỊA CHỈ HỌC KẾ TOÁN THỰC HÀNH THỰC TẾ CỦA TRUNG TÂM KẾ TOÁN HÀ NỘI

CS1 : Lê Trọng Tấn - Thanh Xuân - Hà Nội
CS2 : Duy Tân - Dịch Vọng - Cầu Giấy - Hà Nội
CS3 : KĐT Sài Đồng - Long Biên - Hà Nội
CS4 : Ngô Thì Nhậm - Hà Đông - Hà Nội
CS5 : 30 Nguyên Hồng - Đống Đa -Hà Nội
CS6 : 124 Lạc Trung - Hai Bà Trưng - Hà Nội
CS7: Cổ Bi – Gia Lâm – Long Biên – Hà Nội
CS8 : Vân Côi – Quận Tân Bình - HCM
CS9 : 35 Lê Văn Chí - Q. Thủ Đức - TP HCM
CS10 : Nguyễn Trãi - Võ Cường - Tp. Bắc Ninh
CS11 : Lạch Tray - Q. Ngô Quyền - Tp. Hải Phòng
CS12 : Đoàn Nhữ Hài - TP Hải Dương
CS13 : Nguyễn Trãi - Q Ninh Kiều - Tp Cần Thơ
CS14 : KĐT Sông Hồng - Lý Nam Đế - Vĩnh Yên - Vĩnh Phúc
CS15 : Hoàng Văn Thụ - Tp.Thái Nguyên
CS16 : Hoàng Hoa Thám - Thủ Dầu 1 - Bình Dương
CS17 : Nguyễn Văn Cừ - TP Hạ Long - Quảng Ninh
CS18 : Trần Nguyên Hãn - Tp.Bắc Giang
CS19 : Kim Đồng - Trần Hưng Đạo - Tp Thái Bình
CS20 : Đường Giải Phóng - Tp. Nam Định
CS21 : Trần Cao Vân - Q Thanh Khê - Tp Đà Nẵng
CS22 : Tràng An - p Tân Thành - TP. Ninh Bình
CS23 : Hà Huy Giáp – Biên Hòa – Đồng Nai
CS24 : Quy Lưu - Minh Khai - Phủ Lý - Hà Nam
CS25 : Phong Định Cảng - TP Vinh - Nghệ An
CS26 : Đường Hà Huy Tập - TP Hà Tĩnh
  CS27: Đường Ngô Quyền - TP Huế
CS28: Trần Hưng Đạo – Long Xuyên – An Giang
CS29: Thái Sanh Hạnh – Mỹ Tho – Tiền Giang
CS30: Phan Chu Trinh – TP Vũng Tàu
CS31: 03 p 6 – TP. Tân An – tỉnh Long An
CS32: Võ Trường Toản – Cao Lãnh – Đồng Tháp
CS33: Nguyễn Hùng Sơn–Rạch Giá–Kiên Giang
CS34: Lê Thị Riêng – phường 5 – TP Cà Mau
CS35: Trần Phú – phường 4 – TP Vĩnh Long
CS36: Phạm Ngũ Lão – phường 1 – TP Trà Vinh
CS37: Hai Bà Trưng – phường 1 – TP Bến Tre
CS38: Tôn Đức Thắng – Phường 1 – TP Bạc Liêu