Trang chủ » Tài Liệu Kế Toán » Cách xác định doanh nghiệp có được áp dụng thuế VAT 8% hay không?

Cách xác định doanh nghiệp có được áp dụng thuế VAT 8% hay không?

Thực hiện chính sách giảm thuế giá trị gia tăng (GTGT) từ 10% xuống 8% theo Nghị định số 15/2022/NĐ-CP, từ ngày 01/02/2022, các doanh nghiệp, cơ sở kinh doanh khi xuất hóa đơn bán hàng hóa, dịch vụ đã áp dụng giảm thuế theo quy định.

Bài viết dưới đây Ketoanhn.org sẽ tổng hợp hướng dẫn cách thức xác định đối tượng áp dụng thuế suất 8% theo Nghị định 15 để các doanh nghiệp, cơ sở kinh doanh thuận lợi trong việc áp dụng đúng quy định khi xuất hóa đơn.

Cách xác định doanh nghiệp có được áp dụng thuế VAT 8% hay không?

Cách xác định doanh nghiệp có được áp dụng thuế VAT 8% hay không?

  1. Nguyên tắc áp dụng chính sách giảm thuế GTGT

Chính sách giảm thuế giá trị gia tăng 2% áp dụng đối với các nhóm hàng hóa, dịch vụ đang áp dụng mức thuế suất 10%, trừ nhóm hàng hóa, dịch vụ được nêu tại các Phụ lục I, II, III ban hành kèm theo Nghị định 15/2022/NĐ-CP.

Trường hợp hàng hóa, dịch vụ nêu tại các Phụ lục I, II, III, IV ban hành kèm theo Nghị định này thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT hoặc thuộc đối tượng chịu thuế GTGT 5% theo quy định của Luật thuế GTGT thì không được giảm thuế 2%.

>>Xem thêm: Doanh nghiệp mua ô tô 4 chỗ có được khấu trừ thuế GTGT

  1. Hướng dẫn xác định đối tượng áp dụng thuế suất 8%

Cơ sở kinh doanh căn cứ vào danh mục hàng hóa, dịch vụ mà cơ sở kinh doanh đang kinh doanh hoặc sẽ nhập khẩu để tra cứu, đối chiếu với danh mục hàng hóa, dịch vụ không được giảm thuế GTGT tại các Phụ lục I, II, III, IV ban hành kèm theo Nghị định số 15 năm 2022 để xác định hàng hóa, dịch vụ của cơ sở kinh doanh đang kinh doanh hoặc sẽ nhập khẩu có được áp dụng giảm thuế GTGT hay không.

>>Xem thêm: “Lỡ” xuất hóa đơn 10% khi được giảm thuế VAT còn 8%  phải làm gì?

2.1. Xác định theo mã sản phẩm

Để xác định hàng hóa, dịch vụ mà cơ sở kinh doanh đang kinh doanh có thuộc trường hợp được giảm thuế GTGT hay không thì trước tiên cần xác định được tên của hàng hóa, dịch vụ đó.

Lưu ý:

Theo quy định tại Điều 1 Nghị định 15/2022/NĐ-CP thì chính sách giảm thuế GTGT áp dụng đối với các sản phẩm (hàng hóa, dịch vụ) chứ không áp dụng với các ngành nghề kinh doanh.

Mặt khác, danh mục hàng hóa, dịch vụ không được giảm thuế giá trị gia tăng này là một phần của Phụ lục Danh mục và nội dung hệ thống ngành sản phẩm Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định số 43/2018/QĐ-TTg ngày 01/11/2018 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành Hệ thống ngành sản phẩm Việt Nam nên cơ sở kinh doanh phải tra cứu mã sản phẩm.

Vì vậỵ, cơ sở kinh doanh phải xác định được danh mục sản phẩm mà mình đang kinh doanh, sau đó, tra cứu mã sản phẩm của sản phẩm (hàng hóa, dịch vụ) mà mình đang kinh doanh, sau đó đối chiếu với các Phụ lục I, II, III, IV ban hành kèm theo Nghị định số 15 năm 2022 để xác định sản phẩm đó có được áp dụng giảm thuế GTGT hay không chứ không phải dùng mã ngành nghề kinh doanh của ngành nghề kinh doanh mà mình đã đăng ký với Sở Kế hoạch – Đầu tư để tra cứu.

Để xác định được danh mục các sản phẩm mà cơ sở kinh doanh đang kinh doanh, cơ sở kinh doanh có thể thực hiện theo một trong hai cách: Một là, tra cứu danh mục mã ngành nghề kinh doanh thông qua Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp tại địa chỉ https://dichvuthongtin.dkkd.gov.vn/ (trong trường hợp cơ sở kinh doanh có thực hiện đầy đủ các thủ tục đăng ký, thay đổi ngành nghề kinh doanh), sau đó dựa vào danh mục mã ngành nghề kinh doanh này để xác định danh mục sản phẩm (hàng hóa, dịch vụ); Hai là, liệt kê các sản phẩm mà thực tế cơ sở mình đang kinh doanh (vì có nhiều trường hợp cơ sở kinh doanh không thực hiện đầy đủ các thủ tục đăng ký, thay đổi ngành nghề kinh doanh nhưng thực tế vẫn kinh doanh ngành nghề đó và vẫn xuất hóa đơn đầy đủ).

Để tra cứu danh mục ngành nghề kinh doanh mà cơ sở kinh doanh đang kinh doanh thông qua Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp, Cơ sở kinh doanh nhập mã số thuế của đơn vị mình vào ô tìm kiếm để tra cứu kết quả.

Căn cứ vào mã ngành nghề kinh doanh mà cơ sơ kinh doanh đang kinh doanh thông qua Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp hoặc qua thực tế này, cơ sở kinh doanh tìm mã sản phẩm tương ứng tại Quyết định số 43/2018/QĐ-TTg, sau đó, đối chiếu với Phụ lục I kèm theo Nghị định 15 năm 2022 (cột từ Cấp 1 đến Cấp 7), nếu mã sản phẩm nằm trong Phụ lục I này thì sản phẩm này sẽ không được giảm thuế GTGT, nếu mã sản phẩm này không nằm trong Phụ lục I này thì sản phẩm này sẽ được giảm thuế GTGT.

2.2. Xác định theo mã số HS (áp dụng đối với hàng hóa tại khâu nhập khẩu)

Căn cứ vào danh mục mã số HS của hàng hóa, dịch vụ khi làm thủ tục nhập khẩu (trên tờ khai hải quan), cơ sở kinh doanh đối chiếu với mã số HS tại cột 10 trên các Phụ lục kèm theo để xác định hàng hóa, dịch vụ có thuộc đối tượng được giảm thuế GTGT hay không.

Minh họa: Với mặt hàng Máy cạo, tông đơ và các dụng cụ loại bỏ râu, lông, tóc, có động cơ điện gắn liền sẽ có mã số HS thuộc Nhóm 4 chữ số 8510. Các sản phẩm trong mã HS Nhóm 4 chữ số này sẽ được chia ra thành nhiều sản phẩm với các mã HS 8 chữ số khác nhau. Ví dụ, cơ sở kinh doanh muốn nhập khẩu 2 sản phẩm là Bộ phận (có mã HS 8 chữ số là 8510.90.00) và Tông đơ (có mã HS 8 chữ số là 8510.20.00).

(Danh mục mã số HS tra cứu từ website tổng cục Hải quan tại địa chỉ – click chuột phải và chọn Open new tab)

Đối chiếu kết quả với Phụ lục I kèm theo Nghị định:

Trường hợp 1: Với mặt hàng chi tiết có mã số HS 8 chữ số 8510.90.00 à đối chiếu với cột số 10 Phụ lục I kèm theo Nghị định thì mặt hàng này nằm trong danh mục hàng hóa không được giảm è thuế suất GTGT của mặt hàng này vẫn là 10%.

Trường hợp 2: Với mặt hàng chi tiết có mã số HS 8 chữ số 8510.20.00 à đối chiếu với cột số 10 Phụ lục I kèm theo Nghị định thì mặt hàng này không nằm trong danh mục hàng hóa không được giảm è được giảm thuế GTGT còn 8%.

Lưu ý: Nếu mã số HS quy định tại cột 10 chỉ bao gồm Chương 02 chữ số, hoặc nhóm 04 chữ số hoặc 06 chữ số thì các mặt hàng có mã số HS 08 chữ số trong Chương, nhóm đó đều không được giảm thuế GTGT.

Ví dụ: Tất cả các mặt hàng có mã HS 8 chữ số trong chương 72 (Sản phẩm gang, sắt, thép) đều không được giảm thuế GTGT cho dù mặt hàng đó có hay không có trong trong cột số 10 của Phụ lục I này vì trong phụ lục I đã có chương 72 (Chương 2 chữ số xuất hiện trong phụ lục không được giảm thuế).

Trên đây là bài viết Cách xác định doanh nghiệp có được áp dụng thuế VAT 8% hay không?  mà Ketoanhn.org tổng hợp được hi vọng giúp ích được bạn trong công việc.

Nếu có bất kỳ thắc mắc liên quan cần giải đáp bạn vui lòng liên hệ với chúng tôi để được hỗ trợ. Tổng đài hỗ trợ  tư vấn miễn phí: 1900 6246

Ketoanhn.org chúc bạn làm tốt công việc

Kết nối với chúng tôi: https://www.facebook.com/ketoanhn.org/

Nếu bạn muốn học thực tế trải nghiệm va vất cùng kế toán trưởng giàu kinh nghiệm cần trên tay bộ chứng từ bao gồm: hóa đơn đỏ, phiếu thu chi, nhập xuất…của doanh nghiệp đang hoạt động có thể lựa chọn một lớp học kế toán thực hành của  Trung tâm kế toán Hà Nội là đơn vị được thành lập từ năm 2005 đi đầu trong lĩnh vực đào tạo kế toán thực hành trên chứng từ hóa đơn đỏ hiện có 39 cơ sở học trên toàn quốc, 6 cơ sở học tại Hà Nội. Hàng tháng trung tâm vẫn đào tạo cho hơn 1000 học viên trên toàn quốc.

Chi tiết liên hệ Hotline: 0974 975 029 (Mr Quân)

Bài viết liên quan:

Leave a Comment

KẾ TOÁN HÀ NỘI GROUP - TRUNG TÂM ĐÀO TẠO KẾ TOÁN THỰC TẾ

Hotline: 0974 975 029 (Mr Quân)

Email: Hotrokthn@gmail.com

Giấy phép ĐKKD số: 0103648057 cấp bởi Sở Kế hoạch và Đầu tư Hà Nội.

Giấy phép đào tạo Kế Toán Thực Hành số: 7619/QĐ-SGD&ĐT cấp bởi Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội.

CAM KẾT KHÔNG THÀNH NGHỀ KHÔNG THU HỌC PHÍ

CÁC ĐỊA CHỈ HỌC KẾ TOÁN THỰC HÀNH THỰC TẾ CỦA TRUNG TÂM KẾ TOÁN HÀ NỘI

CS1 : Lê Trọng Tấn - Thanh Xuân - Hà Nội
CS2 : Duy Tân - Dịch Vọng - Cầu Giấy - Hà Nội
CS3 : KĐT Sài Đồng - Long Biên - Hà Nội
CS4 : Ngô Thì Nhậm - Hà Đông - Hà Nội
CS5 : 30 Nguyên Hồng - Đống Đa -Hà Nội
CS6 : 124 Lạc Trung - Hai Bà Trưng - Hà Nội
CS7: Cổ Bi – Gia Lâm – Long Biên – Hà Nội
CS8 : Vân Côi – Quận Tân Bình - HCM
CS9 : 35 Lê Văn Chí - Q. Thủ Đức - TP HCM
CS10 : Nguyễn Trãi - Võ Cường - Tp. Bắc Ninh
CS11 : Lạch Tray - Q. Ngô Quyền - Tp. Hải Phòng
CS12 : Đoàn Nhữ Hài - TP Hải Dương
CS13 : Nguyễn Trãi - Q Ninh Kiều - Tp Cần Thơ
CS14 : KĐT Sông Hồng - Lý Nam Đế - Vĩnh Yên - Vĩnh Phúc
CS15 : Hoàng Văn Thụ - Tp.Thái Nguyên
CS16 : Hoàng Hoa Thám - Thủ Dầu 1 - Bình Dương
CS17 : Nguyễn Văn Cừ - TP Hạ Long - Quảng Ninh
CS18 : Trần Nguyên Hãn - Tp.Bắc Giang
CS19 : Kim Đồng - Trần Hưng Đạo - Tp Thái Bình
CS20 : Đường Giải Phóng - Tp. Nam Định
CS21 : Trần Cao Vân - Q Thanh Khê - Tp Đà Nẵng
CS22 : Tràng An - p Tân Thành - TP. Ninh Bình
CS23 : Hà Huy Giáp – Biên Hòa – Đồng Nai
CS24 : Quy Lưu - Minh Khai - Phủ Lý - Hà Nam
CS25 : Phong Định Cảng - TP Vinh - Nghệ An
CS26 : Đường Hà Huy Tập - TP Hà Tĩnh
  CS27: Đường Ngô Quyền - TP Huế
CS28: Trần Hưng Đạo – Long Xuyên – An Giang
CS29: Thái Sanh Hạnh – Mỹ Tho – Tiền Giang
CS30: Phan Chu Trinh – TP Vũng Tàu
CS31: 03 p 6 – TP. Tân An – tỉnh Long An
CS32: Võ Trường Toản – Cao Lãnh – Đồng Tháp
CS33: Nguyễn Hùng Sơn–Rạch Giá–Kiên Giang
CS34: Lê Thị Riêng – phường 5 – TP Cà Mau
CS35: Trần Phú – phường 4 – TP Vĩnh Long
CS36: Phạm Ngũ Lão – phường 1 – TP Trà Vinh
CS37: Hai Bà Trưng – phường 1 – TP Bến Tre
CS38: Tôn Đức Thắng – Phường 1 – TP Bạc Liêu