Trang chủ » Tài Liệu Kế Toán » Các khoản thuế người dân phải nộp thuế khi xây dựng nhà ở tư nhân

Các khoản thuế người dân phải nộp thuế khi xây dựng nhà ở tư nhân

Các khoản thuế nào cần phải nộp khi người dân xây dựng nhà ở? Các bạn hãy cùng Kế toán hà nội tìm hiểu ở bài viết dưới đây nhé.

Các khoản thuế người dân phải nộp thuế khi xây dựng nhà ở tư nhân không?

Các khoản thuế người dân phải nộp thuế khi xây dựng nhà ở tư nhân không?

  1. Căn cứ pháp lý
  • Luật thuế thu nhập cá nhân năm 2007 sửa đổi, bổ sung năm 2012;
  • Luật thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2008 sửa đổi năm 2013;
  • Luật thuế giá trị gia tăng năm 2008, sửa đổi bổ sung năm 2013 và năm 2016
  1. Các khoản thuế phải nộp khi người dân xây dựng nhà ở:

a. Thuế Môn bài:

Bên nhận thầu xây dựng phải thực hiện khai thuế và nộp thuế môn bài theo quy định và hướng dẫn thu thuế môn bài tại Thông tư số 96/2002/TT-BTC ngày 24/10/2002 của Bộ Tài chính, Thông tư số 42/2003/TT-BTC ngày 07/5/2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn sửa đổi, bổ sung Thông tư số 96/2002/TT-BTC.

b. Thuế giá trị gia tăng (GTGT):

Thuế GTGT phải nộp = (Doanh thu tính thuế) X (Tỉ lệ % tính thuế GTGT)

Trong đó:

– Doanh thu tính thuế GTGT đối với hoạt động xây dựng nhà tư nhân là toàn bộ giá trị công trình hay phần việc xây dựng phải thực hiện được xác định theo Hợp đồng xây dựng; hoặc theo diện tích và đơn giá (tính trên 1 đơn vị diện tích), theo quy định của Luật thuế giá trị gia tăng (GTGT) 2008 (Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế GTGT) và các văn bản hướng dẫn về thuế GTGT.

+ Trường hợp không bao thầu nguyên vật liệu (chỉ nhận thầu nhân công) thì doanh thu tính thuế là tổng số tiền nhân công xây dựng chủ nhà phải trả cho chủ thầu khi hoàn thành công trình xây dựng.

+ Trường hợp giá thỏa thuận ghi trên Hợp đồng không phù hợp với giá thanh toán thực tế trên địa bàn cơ quan thuế sẽ thực hiện ấn định doanh thu, mức thuế phải nộp theo quy định tại các điều 36, 38 của Luật Quản lý thuế.

– Tỉ lệ % doanh thu tính thuế GTGT được áp dụng như sau:

+ Đối với Hợp đồng xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu: tỉ lệ 5%

+ Đối với Hợp đồng xây dựng có bao thầu nguyên vật liệu: tỉ lệ 3%

c. Thuế thu nhập cá nhân (TNCN):

Thuế TNCN phải nộp = (Doanh thu tính thu nhập chịu thuế) X (Tỉ lệ TNCT trên doanh thu) X

(Tỉ lệ thuế TNCN) (tạm thu 10%)

Trong đó:

+ Doanh thu tính thu nhập chịu thuế đối với hoạt động xây dựng nhà tư nhân được xác định như điểm 2 nêu trên.

+ Tỉ lệ (%) TNCT tính trên doanh thu áp dụng theo hướng dẫn tại điểm a.4 Khoản 1 Điều 8 Thông tư số 111/2013/TT-BTC ngày 15/8/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Luật thuế TNCN; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế TNCN và Nghị định số 65/2013/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật thuế TNCN; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế TNCN.

+ Tỉ lệ thuế TNCN tạm thu là 10%.

  1. Khai thuế, nộp thuế:

+ Bên nhận thầu xây dựng nhà tư nhân phải thực hiện khai thuế Môn bài, thuế GTGT, thuế TNCN tại Chi cục Thuế hoặc UBND xã, Đội thuế liên xã nơi thực hiện xây dựng công trình, như sau:

– Thuế Môn bài: Bên nhận thầu xây dựng nhà tư nhân phải thực hiện khai thuế Môn bài tại Đội thuế nơi có công trình xây dựng.

– Thuế GTGT và thuế TNCN: Bên nhận thầu xây dựng nhà tư nhân là cá nhân thực hiện khai thuế (GTGT và TNCN).

Thời gian thực hiện khai thuế: Trong thời hạn 10 ngày kể từ khi ký kết Hợp đồng xây dựng hoặc 05 ngày kể từ ngày khởi công xây dựng công trình.

– Trách nhiệm, nghĩa vụ kê khai thuế, nộp thuế là của Bên nhận thầu xây dựng nhà tư nhân. Cơ quan thuế có quyền yêu cầu cá nhân có nhà xây dựng cung cấp thông tin, tài liệu có liên quan đến việc xác định nghĩa vụ thuế của Bên nhận thầu và yêu cầu chủ đầu tư phối hợp với cơ quan quản lý thuế để thực hiện pháp luật về thuế.

Trường hợp Bên nhận thầu xây dựng nhà tư nhân không thực hiện kê khai nộp thuế hoặc chủ nhà không cung cấp Hợp đồng xây dựng nhà cho cơ quan thuế theo yêu cầu để tính thuế đối với Bên nhận thầu thì chủ nhà (chủ đầu tư công trình xây dựng) có trách nhiệm khấu trừ thuế TNCN phải nộp theo tỉ lệ 10% trên tổng thu nhập trước khi chi trả tiền công, tiền thù lao, tiền chi khác cho cá nhân thực hiện theo quy định tại Khoản 1 Điều 25 Thông tư số 111/2013/TT-BTC ngày 15/8/2013 của Bộ Tài chính hướng Nghị định số 65/2013/NĐ-CP của Chính phủ. Xem thêm một số văn bản pháp lý điều chỉnh hoạt động trên:

– Luật Quản lý thuế 2006

– Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế

– Luật thuế thu nhập cá nhân (TNCN) năm 2007;

– Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế TNCN

  1. Ai phải đóng thuế khi xây dựng nhà?

Về đối tượng đóng thuế xây dựng nhà ở, thì có 2 trường hợp như sau:

–          Trường hợp thuê chủ thầu trọn gói, thì việc kê khai nộp thuế GTGT và thuế thu nhập doanh nghiệp trên toàn bộ giá trị công trình. Là do bên chủ thầu thực hiện.

–          Trường hợp gia đình tự thuê nhân công và tự mua vật liệu xây dựng. Thì gia đình phải nộp thuế GTGT cho cơ quan thuế địa phương nơi thi công công trình. Nếu bạn tự mua vật liệu xây dựng, thì bạn sẽ không bị cơ quan thuế tính thuế vật tư.

Lưu ý: Hiện nay có nhiều người dân không biết về các điều luật đóng thuế xây dựng nhà ở. Nên trong hợp đồng với chủ thầu không đề cập tới vấn đề đóng thuế. Trong những trường hợp như vậy thì cơ quan thuế sẽ căn cứ vào hợp đồng và tiến hành thu thuế đối với hộ gia đình. Do vậy các bạn cần chú ý điểm này khi làm hợp đồng với chủ thầu nhé.

  1. Xử phạt tội trốn đóng thuế xây dựng nhà ở như thế nào?

Theo khoản 3, Điều 110 Luật Quản lý thuế năm 2006 (đã được sửa đổi và bổ sung theo quy định tại Khoản 35, Điều 1 của Luật Quản lý thuế sửa đổi năm 2012, có hiệu lực kể từ ngày 1/7/2013) quy định:

“Quá thời hiệu xử phạt vi phạm pháp luật về thuế thì người nộp thuế không bị xử phạt nhưng vẫn phải nộp đủ số tiền thuế thiếu, số tiền thuế trốn, số tiền thuế gian lận, tiền chậm nộp vào ngân sách nhà nước trong thời hạn mười năm trở về trước, kể từ ngày phát hiện hành vi vi phạm. Trường hợp người nộp thuế không đăng ký thuế thì phải nộp đủ số tiền thuế thiếu, số tiền thuế trốn, số tiền thuế gian lận, tiền chậm nộp cho toàn bộ thời gian trở về trước, kể từ ngày phát hiện hành vi vi phạm”.

Theo đó thì, người nộp thuế sẽ KHÔNG bị xử phạt vì hành vi nộp thuế chậm, không đăng ký thuế. Nhưng phải đóng đủ các khoản mà Luật đã quy định đối với đối tượng này.

  1. Khi nộp thuế cho chủ nhà cần những lưu ý gì?

Khoản 2, điều 3 tại thông tư 92/2015/TT – BTC có quy định: Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu: Tỷ lệ thuế giá trị gia tăng là 5%; tỷ lệ thuế thu nhập cá nhân là 2%.

  • Nếu chủ nhà tự thuê nhân công thì cần kê khai và đóng thuế TNCN cho những công nhận tham gia xây dựng nhà ở. Chủ nhà không cần đóng cho các trường hợp được miễn đóng thuế TNCN cho công nhân.
  • Chủ nhà không cần đóng thuế vật tư khi tự mua về xây dựng nhà ở.

Trên đây là bài viết Các khoản thuế người dân phải nộp thuế khi xây dựng nhà ở tư nhân mà Ketoanhn.org tổng hợp được hi vọng giúp ích được bạn trong công việc.

Nếu có bất kỳ thắc mắc liên quan cần giải đáp bạn vui lòng liên hệ với chúng tôi để được hỗ trợ. Tổng đài hỗ trợ  tư vấn miễn phí: 1900 6246

Ketoanhn.org chúc bạn làm tốt công việc

Kết nối với chúng tôi: https://www.facebook.com/ketoanhn.org/

Nếu bạn muốn học thực tế trải nghiệm va vất cùng kế toán trưởng giàu kinh nghiệm cần trên tay bộ chứng từ bao gồm: hóa đơn đỏ, phiếu thu chi, nhập xuất…của doanh nghiệp đang hoạt động có thể lựa chọn một lớp học kế toán thực hành của  Trung tâm kế toán Hà Nội là đơn vị được thành lập từ năm 2005 đi đầu trong lĩnh vực đào tạo kế toán thực hành trên chứng từ hóa đơn đỏ hiện có 39 cơ sở học trên toàn quốc, 6 cơ sở học tại Hà Nội. Hàng tháng trung tâm vẫn đào tạo cho hơn 1000 học viên trên toàn quốc.

Chi tiết liên hệ Hotline: 0974 975 029  (Mr Quân)

Bài viết liên quan:

Leave a Comment

KẾ TOÁN HÀ NỘI GROUP - TRUNG TÂM ĐÀO TẠO KẾ TOÁN THỰC TẾ

Hotline: 0974 975 029 (Mr Quân)

Email: Hotrokthn@gmail.com

Giấy phép ĐKKD số: 0103648057 cấp bởi Sở Kế hoạch và Đầu tư Hà Nội.

Giấy phép đào tạo Kế Toán Thực Hành số: 7619/QĐ-SGD&ĐT cấp bởi Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội.

CAM KẾT KHÔNG THÀNH NGHỀ KHÔNG THU HỌC PHÍ

CÁC ĐỊA CHỈ HỌC KẾ TOÁN THỰC HÀNH THỰC TẾ CỦA TRUNG TÂM KẾ TOÁN HÀ NỘI

CS1 : Lê Trọng Tấn - Thanh Xuân - Hà Nội
CS2 : Duy Tân - Dịch Vọng - Cầu Giấy - Hà Nội
CS3 : KĐT Sài Đồng - Long Biên - Hà Nội
CS4 : Ngô Thì Nhậm - Hà Đông - Hà Nội
CS5 : 30 Nguyên Hồng - Đống Đa -Hà Nội
CS6 : 124 Lạc Trung - Hai Bà Trưng - Hà Nội
CS7: Cổ Bi – Gia Lâm – Long Biên – Hà Nội
CS8 : Vân Côi – Quận Tân Bình - HCM
CS9 : 35 Lê Văn Chí - Q. Thủ Đức - TP HCM
CS10 : Nguyễn Trãi - Võ Cường - Tp. Bắc Ninh
CS11 : Lạch Tray - Q. Ngô Quyền - Tp. Hải Phòng
CS12 : Đoàn Nhữ Hài - TP Hải Dương
CS13 : Nguyễn Trãi - Q Ninh Kiều - Tp Cần Thơ
CS14 : KĐT Sông Hồng - Lý Nam Đế - Vĩnh Yên - Vĩnh Phúc
CS15 : Hoàng Văn Thụ - Tp.Thái Nguyên
CS16 : Hoàng Hoa Thám - Thủ Dầu 1 - Bình Dương
CS17 : Nguyễn Văn Cừ - TP Hạ Long - Quảng Ninh
CS18 : Trần Nguyên Hãn - Tp.Bắc Giang
CS19 : Kim Đồng - Trần Hưng Đạo - Tp Thái Bình
CS20 : Đường Giải Phóng - Tp. Nam Định
CS21 : Trần Cao Vân - Q Thanh Khê - Tp Đà Nẵng
CS22 : Tràng An - p Tân Thành - TP. Ninh Bình
CS23 : Hà Huy Giáp – Biên Hòa – Đồng Nai
CS24 : Quy Lưu - Minh Khai - Phủ Lý - Hà Nam
CS25 : Phong Định Cảng - TP Vinh - Nghệ An
CS26 : Đường Hà Huy Tập - TP Hà Tĩnh
  CS27: Đường Ngô Quyền - TP Huế
CS28: Trần Hưng Đạo – Long Xuyên – An Giang
CS29: Thái Sanh Hạnh – Mỹ Tho – Tiền Giang
CS30: Phan Chu Trinh – TP Vũng Tàu
CS31: 03 p 6 – TP. Tân An – tỉnh Long An
CS32: Võ Trường Toản – Cao Lãnh – Đồng Tháp
CS33: Nguyễn Hùng Sơn–Rạch Giá–Kiên Giang
CS34: Lê Thị Riêng – phường 5 – TP Cà Mau
CS35: Trần Phú – phường 4 – TP Vĩnh Long
CS36: Phạm Ngũ Lão – phường 1 – TP Trà Vinh
CS37: Hai Bà Trưng – phường 1 – TP Bến Tre
CS38: Tôn Đức Thắng – Phường 1 – TP Bạc Liêu